Tải bản đầy đủ (.docx) (38 trang)

thi công trụ p9 cầu vĩnh thịnh trên quốc lộ 2c thuộc dự án đầu tư xây dựng cầu vĩnh thịnh trên quốc lộ 2c gói thầu số 7 xây dựng cầu vĩnh thịnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.28 MB, 38 trang )

Báo cáo thực tập kĩ thuật

GVHD: Nguyễn Phương Châm

MỤC LỤC

1


Báo cáo thực tập kĩ thuật

GVHD: Nguyễn Phương Châm

LỜI MỞ ĐẦU
Giao thông vận tải luôn giữ vai trò quan trọng trong việc tạo điều kiện và
thúc đẩy kinh tế xã hội phát triển, là một trong những cơ sở hạ tầng quan trọng
nhất, đảm bảo lưu thông hàng hóa và hành khách, nối liền các khu kinh tế văn
hóa, thành thị với nông thôn, quốc gia với khu vực, liên kết quốc tế. Do đó, nhu
cầu xây dựng công trình giao thông ngày càng được đẩy mạnh, và công tác cải
tạo, nâng cấp các công trình giao thông đã và đang sử dụng là không thể thiếu.
Trong năm thứ 3 này,nhà trường cùng bộ môn KTXD tổ chức cho sinh
viên đi thực tập kĩ thuật tại các công ti, xi nghiệp về ngành giao thông vận tải để
chúng em có thế nắm rõ được kiến thức đã học trong 3 năm qua đồng thời làm
quen với môi trường làm việc của xí nghiệp.
Với yêu cầu tìm hiểu về biện pháp tổ chức thi công của công trình, hạng
mục công trình, nhóm em đã tới thực tập tại Xí nghiệp Cầu 17- Cienco1 thuộc
Tổng công ti xây dựng giao thông 1.
Mỗi công trình giao thông bao gồm nhiều phần, nhiều hạng mục khác
nhau, mỗi phần, mỗi hạng mục có vai trò và chức năng riêng, dưới sự hướng
dẫn của cô Nguyễn Phương Châm cùng các anh chị trong phòng kĩ thuật vật tư
của xí nghiệp cầu 17- cienco, em chọn nội dung thi công trụ P9 cầu Vĩnh Thịnh


trên Quốc lộ 2C thuộc dự án đầu tư xây dựng cầu Vĩnh Thịnh trên quốc lộ 2CGói thầu số 7: xây dựng cầu Vĩnh Thịnh.
Trong quá trình làm báo cáo do thiếu kinh nghiệm và kiến thức còn hạn
chế nên bài báo cáo còn nhiều sai sót mong thầy cô chỉ bảo thêm để em có thể
hoàn thành và đạt kết quả tốt.
Em xin chân thành cảm ơn!

2


Báo cáo thực tập kĩ thuật

GVHD: Nguyễn Phương Châm

PHẦN 1
TỔNG QUAN VỀ ĐẶC ĐIỂM CỦA XÍ NGHIỆP
CẦU 17 – CIENCO 1

1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Xí nghiệp

1.1.1 Quá trình hình thành
Tên gọi :

Xí nghiệp Cầu 17 – Cienco 1

Tên viết tắt:

BRE 17

Trụ sở chính:


623 – La Thành – Ba Đình – Hà Nội

Số điện thoại:

04.38350926

Số Fax:

04.38350935

Email:



Wedside:

cienco1.com

Mã số thuế :

0100104274 - 013

Năm 2008 Xí nghiệp được thành lập theo quyết định của Hội đồng
quản trị Tổng công ty xây dựng công trình giao thông 1, là đơn vị hạch toán
phụ thuộc Tổng công ty, Những năm đầu khi mới thành lập bên cạnh những
thuận lợi rất cơ bản là doanh nghiệp trực thuộc Tổng công ty với bề dày
truyền thống hơn 40 năm xây dựng và trưởng thành, Tổng công ty đã điều
động nhiều cán bộ khoa học kỹ thuật, cán bộ quản lý từ các phòng ban tham
mưu nghiệp vụ của Tổng công ty, điều động số công nhân lành nghề từ các
đơn vị đến làm việc tại Xí nghiệp, đồng thời cung cấp các thiết bị thi công

tiên tiến, hiện đại. Bên cạnh đó Xí nghiệp cũng gặp rất nhiều khó khăn về
công tác thị trường, thu hút các nguồn lực để xây dựng và phát triển nhưng
bằng sự nỗ lực vươn lên, sự phấn đấu không ngừng của ban lãnh đạo cùng
toàn thể cán bộ nhân viên, Xí nghiệp đã ngày càng trưởng thành và phát triển
vững mạnh.
3


Báo cáo thực tập kĩ thuật

GVHD: Nguyễn Phương Châm

Cùng với sự phát triển đi lên của đất nước, Xí nghiệp cũng ngày càng
vững mạnh hơn. Trong quá trình xây dựng và trưởng thành của mình,Xí
nghiệp đã tham gia thi công nhiều dự án lớn về cầu đường bộ, góp phần tích
cực vào sự phát triển giao thông vận tải nói riêng và cho nền kinh tế quốc dân
nói chung.
Bằng sự lãnh đạo tài tình của Ban lãnh đạo Xí nghiệp, cùng với sự
hăng say làm việc của cán bộ công nhân viên trong Xí nghiệp, năm 2011 Xí
nghiệp đã đạt được chứng chỉ quản lý chất lượng ISO9001:2000 số
NVQ34099 do tổ chức DAS Vương Quốc Anh chứng nhận. Song song với sự
đi lên của Xí nghiệp, ban lãnh đạo Xí nghiệp cũng rất quan tâm đến đời sống
của cán bộ công nhân viên, mức thu nhập của cán bộ công nhân viên ngày
càng được nâng cao.
1.1.2 Nội dung ngành nghề kinh doanh

-

Xây dựng các công trình giao thông trong và ngoài nước.


-

Xây dựng các công trình thủy lợi, công nghiệp, dân dụng.

-

Sửa chữa phương tiện, thiết bị thi công.

-

Tư vấn đầu tư xây dựng công trình giao thông (không bao gồm tư vấn

pháp luật)
-

Lập dự án đầu tư Xây dựng các công trình công nghiệp thực phẩm, dân

dụng, nông nghiệp và phát triển nông thôn.
-

Khảo sát địa hình phục vụ lập dự án và thiết kế các công trình xây dựng.

1.1.3 Quy mô của Xí nghiệp

Cùng với sự phát triển của nền kinh tế, có đầu tư đúng đắn của Nhà
nước trong việc phát triển cơ sở hạ tầng. Hòa mình vào nhiệp điệu phát triển
đó, Xí nghiệp Cầu 17-Cienco 1 đã không ngừng nâng cao năng lực của mình
trong sản xuất, góp phần xây dựng nên những cây cầu, những con đường…
4



Bỏo cỏo thc tp k thut

GVHD: Nguyn Phng Chõm

Xớ nghip ó y mnh hot ng sn xut kinh doanh, m rng th
trng, to nhiu ngun vn, nhiu khỏch hng, ci t v nõng cao nng lc
kp thi nhm ỏp ng nhu cu ngy cng tng ca khỏch hng v c bit l
tiờu chun v cht lng ca cỏc cụng trỡnh kin trỳc.
1.2

C cu t chc ca doanh nghip

1.2.1 S b mỏy t chc ca doanh nghip

Giám đốc

PGĐ phụ trách kỹ thuật sản xuất

PGĐ phụ trách kinh doanh, tiếp thị

Các đội thi công
Phòng tài chính kế
Phũng
toán k hoch vtPhòng
t TCHC ATLĐ
Phòng
Kỹ thuật thiết bị

Đội Công trình 1Đội Công trình 2Đội công trình 3Đội công trình 4


5

Đội
Đội công trình
Xởng
6 gia công cơ khí
Công trình 5


Báo cáo thực tập kĩ thuật

GVHD: Nguyễn Phương Châm

1.2.2 Chức năng của các bộ phận

Ban giám đốc: bao gồm giám đốc và các phó giám đốc, trong đó có 01
phó giám đốc phụ trách kinh doanh và 01 phó giám đốc phụ trách kĩ thuật, giám
đốc phụ trách chung các hoạt động của Xí nghiệp.
Phòng kế toán: quản lí công ti trong lĩnh vực tài chính, kế toán nhằm
phục vụ và phản ánh đúng, trung thực nhất năng lực của Xí nghiệp về tài chính,,
nhằm đánh giá, tham mưu trong lĩnh vực quản lí cho Ban giám đốc.
Phòng kế hoạch vật tư: khai thác khách hàng, tìm việc và kí kết các hợp
đồng kinh tế, phụ trách việc hoàn thiện các thủ tục thanh toán công nợ cũng như
các tài liệu công nợ, nghiêm thu,bàn giao tài liệu…đồng thời phối hợp với
phòng kế toán trong việc xác định chính xác công nợ của khách hàng, có kế
hoạch thu nợ và khai thác khách hàng…
Phòng tổ chức hành chính- An toàn lao động: quản lí Xí nghiệp trong
lĩnh vực hành chính, nhân sự nhằm đáp ứng kịp thời và đúng nhất cho hoạt động
của Xí nghiệp, đánh giá đúng nhất năng lực cán bộ cả về hình thức và chất

lượng lao động để tham mưu cho Ban giám đốc từ đó có sự phân công lao động
phù hợp năng lực nhất. Hướng dẫn và tổ chức thực hiện công tác an toàn lao
động và vệ sinh công nghiệp cho các đội công trình.
Phòng kỹ thuật thiết bị: quản lí biện pháp tổ chức thi công các dự án, tập
hợp tài liệu phục vụ công tác đấu thầu và các điều kiện của hợp đồng. Quản lí
tiến độ, chất lượng của các dự án, tiếp nhận thông tin và phổ biến kịp thời các
công nghệ mới, tham gia công tác xây dựng định mức kinh tế, kĩ thuật công
trình. Quản lí và theo dõi thiết bị. Theo dõi, hướng dẫn các Đội công trình trong
quản lí, sử dụng và bảo trì sửa chữa thiết bị trong Xí nghiệp.
Các đơn vị sản xuất trực tiếp của Xí nghiệp bao gồm:
+ Đội công trình 1
+ Đội công trình 2
+ Đội công trình 3
+ Đội công trình 4
+ Đội công trình 5
+ Đội công trình 6
+ Xưởng gia công cơ khí

6


Báo cáo thực tập kĩ thuật
1.3

GVHD: Nguyễn Phương Châm

Kết quả kinh doanh

Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh trong ba năm gần nhất của Xí nghiệp
Kết quả kinh doanh của Xí nghiệp trong giai đoạn 2008- 2011

Đơn vị tính: VNĐ
ST
T
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14

Chỉ tiêu

Doanh thu bán
hàng và cung
cấp dịch vụ
Giá vốn hàng
bán
Lợi nhuận gộp
Doanh thu tài
chính
Chi phí tài
chính

Chi phí bán
hàng
Chi phí QLDN
Lợi nhuận thuần
Lợi nhuận khác
Tổng lợi nhuận
trước thuế
Thuế thu nhập
DN
Lợi nhuận sau
thuế
Số lượng lao
động
Thu nhập bình
quân/người/năm

2008

2009

2010

2011

30.634.019.265 35.027.626.971 38.095.638.000 40.095.638.000
25.262.456.372 27.456.868.000 30.768.456.331 33.050.069.000
5.371.563.893

8.570.758.971


7.327.181.669

7.095.559.000

1.100.375.654

1.109.511.327

1.724.519.655

1.340.000.000

771.188.147

828.762.042

988.639.563

1.011.020.000

662.337.450
6.471.939.547
772.957.818

665.437.443
8.186.070.813
920.983.641

696.428.419
7.366.633.342

1.120.000.000

1.032.090.890
6.392.448.110
57.080.540

5.811.371.768

9.107.054.454

8.486.633.342

6.449.528.650

1.433.144.095

2.549.975.247

2.376.257.336

1.805.868.022

3.915.732.802

6.557.079.207

6.110.376.006

4.643.660.628


232

241

308

300

8.843.005

13.567.442

20.543.646

24.354.000

Nguồn: báo cáo kết quả kinh doanh năm 2008-2011
Qua bảng số liệu trên ta thấy tổng doanh thu năm 2009 tăng so với năm
2008 là 14,34% tương ứng 4.393.607.706 đồng. Doanh thu năm 2010 cũng
tăng hơn so với năm 2009 là 8,76% tương ứng 7.461.618.735 đồng. Doanh thu
năm 2011 tăng hơn so với năm 2010 là hơn 2 tỷ đồng tương ứng với mức tăng
tương đối là 5,2%
7


Báo cáo thực tập kĩ thuật

GVHD: Nguyễn Phương Châm

PHẦN 2

GIỚI THIỆU VỀ DỰ ÁN XÂY DỰNG
CẦU VĨNH THỊNH TRÊN QUỐC LỘ 2C

2.1 Giới thiệu chung

Cùng với sự phát triển cơ sở hạ tầng kĩ thuật ở tất cả các vùng, dự kiến sẽ
xây dựng đường vành đai kết nối các khu vực xung quanh đô thị của Hà Nội
(đường vành đai V) từ thành phố Vĩnh Yên- Sơn Tây- Hòa Lạc, thị trấn Xuân
Mai, Miếu Môn- Đồng Văn-Thành phố Hưng Yên-Thành phố Hải Dương-Chí
Linh-Thành phố Bắc Giang- thị xã sông Công. Trong số các khu vực này, cầu
Vĩnh Thịnh bắc qua sông Hồng là 1 hạng mục quan trọng nối thành phố Vĩnh
Yên với thị xã Sơn Tây- 1 trong các thị xã quan trọng trong hệ thống các trung
tâm đô thị của Thành phô Hà Nội. Hiện tại, kết nối giữa các thành phố trực
thuộc trung ương từ Hải Dương, Hưng Yên, Đồng Văn, Xuân Mai, Hòa Lạc và
Sơn Tây chủ yếu là hình thành và đảm bảo tính liên tục. Tuy nhiên, các phương
tiện giao thông trên tuyến liên kết này khi qua sông Hồng liên kết với Quốc Lộ
2 đến thành phố Vĩnh Yên và Thành phố Việt Trì vẫn còn phải sử dụng phà. Vì
vậy, việc đầu tư xây dựng cầu Vĩnh Thịnh là rất cần thiết.
Ban quản lí dự án Thăng Long đã kí hơp đồng dịch vụ tư vấn với liên
danh nhà thầu tư vấn YOOSHIN-SAMBO để thực hiện dịch vụ tư vấn cho dự
án xây dựng cầu Vĩnh Thịnh trên Quốc lộ 2C.
2.2 Thông tin về dự án

Hạng mục
Tên hạng mục

Mô tả
Dự án xây dựng cầu Vĩnh Thịnh trên
Quốc lộ 2C
Cơ quan chủ đầu tư

Bộ Giao thông vận tải Việt Nam
(MOT)
Quản lí dự án
Ban quản lí dự án Thăng Long (PMHTL)
Tư vấn khảo sát, lập thiết kế kĩ thuật, Liên danh tư vấn Yooshin- Sambodự toán và hồ sơ mời thầu
Hàn Quốc
Tư vấn thẩm tra thiết kế kĩ thuật
Công ti TNHH Giao thông vận tảitrường đại học Giao thông vận tải
8


Báo cáo thực tập kĩ thuật

GVHD: Nguyễn Phương Châm

Ngày bắt đầu
Ngày 8 tháng 9 năm 2010
Thời gian khảo sát, lập thiết kế kĩ 8 tháng+ 4 tháng
thuật, dự toán và hồ sơ mời thầu
Giám sát xây dựng
36háng
2.3 Địa điểm xây dựng

-

Vị trí
Cầu Vĩnh Thịnh bắc qua sông Hồng sẽ được xây dựng trong 1 phần của
vành đai số 5 nối các vùng ngoại ô của Hà Nội từ Thành phồ Vĩnh Yên tới thị
xã sông Công, qua thành phố Hưng Yên. Cầu này sẽ kết nối giao thông xe cộ từ
Quốc lộ 2C tới Vĩnh Yên và Thành phố Việt Trì dự kiến cắt ngang sông Hồng

chứ không dùng phà hoặc thuyền. khu vực thi công nằm tại thị xã Sơn Tây ở
Thành phố Hà Nội và huyện Vĩnh Tường của tỉnh Vĩnh Phúc.
Vị trí cầu: cầu vượt sông Hồng, cách bến phà Vĩnh Thịnh (bờ Sơn Tây)
khoảng L=150m, về phía hạ lưu sang địa phận tỉnh Vĩnh Phúc tại vị trí cách
trạm bơm Liễu Trì khoảng 60m về phía hạ lưu.
Điểm đầu dự án: Km4+313.04 (theo lí trình thiết kế dự án) nút giao quốc
lộ 32
Điểm cuối dự án: Km9+800n(theo lí trình thiết kế dự án) vượt qua đê tả
sông Hồng về giá Vĩnh Phúc khoảng L=200m.
Phạm vi
Xây dựng mới cầu vượt sông Hồng và đường đầu cầu.
Điều kiện tự nhiên
Cầu Vĩnh Thịnh bắc qua sông Hồng. Sông Hồng là sông lớn nhất miền
Bắc Việt Nam. Vị trí sông tại khu vực bắc cầu là hợp lưu của 3 dòng sông lớn là
sông Thao, sông Lô, sông Đà. Diện tích tập trung nước 143.700km 2 tính đến
trạm thủy văn Sơn Tây (trạm thủy văn cách cầu 3200m về phía hạ lưu).
Trạm thủy văn Sơn Tây ở vị trí có tọa độ: 105 030’ kinh độ Đông,
21009’22’’ vĩ độ Bắc.
Trạm quan trắc các yếu tố: mực nước từ 1902 đến năm 1954. Từ năm
1954 đến nay quan trắc mực nước , lưu lượng, phù sa, nhiệt độ nước để phục vụ
tính toán cho phòng chống bão lũ, phục vụ nông nghiệp và nuôi trồng thủy sản
cho đồng bằng Bắc bộ bao gồm các tỉnh Hà Nội, Hải Dương, Hưng Yên, Bắc
Ninh, Thái Bình, Nam Hà.
Tại Sơn Tây cũng có trạm quan trắc khí tượng. Trạm có tọa độ: 105 030’
kinh độ Đông, 21008’ vĩ độ Bắc. Trạm quan trắc đầy đủ các yếu tố: nhiệt độ,
mưa gió, độ ẩm, bốc hơi. Trạm được thành lập và quan trắc các yếu tố từ năm
1958 đến nay.
Vị trí cầu Vĩnh Thịnh rất gần với 2 trạm thủy văn khí tượng nói trên
(khoảng 3-4 km). Nên việc sử dụng số liệu đã đo đạc của thủy văn khí tượng
Sơn Tây để tính toán cho cầu Vĩnh Thịnh là hợp lí.

9


Báo cáo thực tập kĩ thuật

GVHD: Nguyễn Phương Châm

-

Điều kiện địa hình
Tuyến đường được nghiên cứu không đi qua thị xã Sơn Tây, cắt ngang
qua cánh đồng, sông Hồng và vùng đồng bằng, cắt qua đầm lầy ngoài khu vực
dân cư và nối tiếp với đường hiện tại.
Tuyến đường đi qua cánh đồng hoa màu và đồng ruộng nên điều kiện địa
hình là bằng phẳng. Sự chênh lệch độ cao là thấp nhưng lại khá cao ở khu vực
đầm lầy và sông Hồng về phía Vĩnh Tường.
Trong phạm vi dự án, dân số được phân bố trong nhiều khu vực. ví dụ, thị
xã Sơn Tây và thị trấn Vĩnh Tường là vùng đông dân nhất. Tại các khu vực còn
lại dân cư tập trung trong các làng và phân bố chủ yếu trong trục giao thông cua
vùng như quốc lộ 32, đường 78A, quốc lộ 2C…
Điều kiện địa chất
Địa điểm thực hiện dự án đặt tại điểm rẽ của sông Hồng và bị ngập lụt
vào mùa mưa. Các lớp trầm tích bồi tích dày được hình thành bởi quá trình hoạt
động đại chất của sông nằm trên các hệ thành đá gốc. Điều kiện địa chất phổ
biến tại các khu vực này gồm các lớp sét, cát, cuội sỏi nằm trên nền đá gốc là
sét kết, bội kết, cát phân lớp với mức độ phong hóa khác nhau.
2.4 Quy mô của dự án

Theo quyết định số, 1869/QĐ- BGTVT ngày 29/06/2009 của Bộ Giao
Thông Vận Tải duyệt dự án đầu tư cầu Vĩnh Thịnh trên quốc lộ 2C.

*Công trình đường
+ Cấp đường tuyến chính:
đường cấp III đồng bằng
+ Thiết kế theo tiêu chuẩn :
TCVN 4054-05
+ Tốc độ thiết kế :
80km/h
+ Độ dốc dọc tối đa:
Imax=5%
+ Bán kính cong tối thiểu:
Rmin=250m
+ Mặt cắt ngang đường:
nền đường =17,5m,
mặt đường =16,5m
+ Cường độ yêu cầu của kết cấu áo đường:
160Mpa
+ Tĩnh không đường chui hộ đê:
H4,58B6,0m
+ Xử lí đất yếu:
bằng cọc cát kết hợp bệ phản áp
*Công trình cầu
+ Tổng chiều dài: 4,413.6m theo sơ đồ:
(39.1+440+39.1+

+ Cầu chính hộp liên tục BTCT DƯL, cầu dẫn dùng dầm Super-T nhịp 40m
bản mặt cầu liên tục nhiệt.
+ Hoạt tải: HL93 (22TCVN 272-05)
+ Tần suất lũ thiết kế: P=1%
10



Báo cáo thực tập kĩ thuật
+
+
+
+
+

GVHD: Nguyễn Phương Châm

Cấp động đất: 8 theo MSK
Cầu dẫn: Dầm Super T, nhịp 40m
Trụ mố : BTCT đổ tại chỗ trên móng cọc khoan nhồi D1,5m và D2,0m
Khổ thông thuyền : BH=8010m
Bề rộng cầu: 4 làn xe, B=16,50m

*Công trình khác
+ Xây dựng nút giao bằng với QL32
+ Cống chui hộ đê 2 phía B6.0mH4.5m
+ Xây dựng đồng bộ công trình an toàn giao thông theo TCN 237-01
+ Bố trí trồng hoa tại đảo xuyến và đảo phân làn ở nút giao 2 đầu cầu
Theo quyết định số 1867/BGTVT-KHĐT ngày 1 tháng 4 năm 2011 của
Bộ Giao thông vận tải về điều chỉnh 1 số nội dung thiết kế cơ sở dự án xây dựng
cầu Vĩnh Thịnh:
+ Sơ đồ cầu
(39.1+540+39.1+

+ Xử lí đất yếu bằng đòa thay đất
+ Cống chui hộ đê 2 phía B6.0m4.75m


2.5 Giải pháp thiết kế

+
+
+
-

Mặt cắt ngang cầu: bề rộng toàn cầu Bc=16.5m
Làn xe chạy 43.5m=14m
Dải phân cách giữa b= 0.5m
Dải an toàn 2 bên 2 0.5m = 1.0m
Sơ đồ nhịp:

(39.1+540+39.1+

Tổng chiều dài toàn cầu đến sau đuôi mố là Ltc=4480m
Bán kính đường cong đứng lồi trên cầu R=9000m, dốc dọc đường vào
phía cầu Sơn Tây i=4.16%, phía Vĩnh Phúc i= 4%, độ dốc dọc cầu chính i=
2.19%.
Phần cầu chính: dạng cầu hộp liên tục, thi công đúc hẫng cân bằng, sơ đồ
nhịp (50+90+5120+90+50)m, từ trụ P6 tới P15, mặt cắt ngang dầm hộp BTCT
DUWL, hộp đơn có chiều rộng B=16,2m, chiều cao dầm tại đỉnh trụ H=7.0m,
tại giữa nhịp H=3.0m
Phần cầu dẫn: dùng dầm Super T, bao gồm 7 nhịp phía Sơn Tây (từ mố
A1 đến trụ P6) và 83 nhịp phía Vĩnh Phúc (từ trụ P15 đến mố A2), chiều dài
nhịp tiếp giáp mố A1, trụ chuyển tiếp P6, P15 là L= 29.1m, các nhịp khác
L=4.0m. Mặt cắt ngang cầu rộng B= 16.5m bao gồm 7 phiến dầm, khoảng cách
các nhịp dầm a= 2.3m, chiều cao dầm H=1.75m đối với nhịp 39.1m và 40m, cao
11



Báo cáo thực tập kĩ thuật

GVHD: Nguyễn Phương Châm

1.5m với nhịp 29.1m. Bản mặt cầu bằng BTCT đổ tại chỗ, chiều dày tối thiểu là
18.0cm, bản mặt cầu liên tục nhiệt.
2.6 Biện pháp tổ chức thi công

Hệ thống đường công cụ và nhà ở, nhà điều hành được thi công trong
thời gian huy động, bãi đúc bê tong, trạm trộn… được tổ chức phù hợp với tiến
độ công trình. Trong phạm vi giải phóng mặt bằng của chính tuyến cầu, đường
tạm công vụ được dự kiến rộng đủ 2 làn xe, chạy song song với cầu. Hệ thống
đường ngang được duy trì và bảo đảm không ảnh hưởng xấu đến tình hình gia
thông địa phương hiện tại.
Mố trụ trên cạn thi công cọc khoan nhồi bằng khoan tuần hoàn nghịch,
bệ móng đào trần bê tông tại chỗ. Trụ dẫn dưới nước thi công bằng vòng vây
cọc ván. Trụ chính thi công sử dụng hệ sàn đạo, hệ nổi kết hợp vòng vây cọc
ván và bê tông bịt đáy.
Dầm dẫn Super T được đúc trước trên bệ căng trước sau đó chuyển vào
vị trí bằng phương pháp thích hợp. Dầm hộp cầu chính thi công đúc hẫng cân
bằng neo tạm thời khối đỉnh trụ bằng thanh dự ứng lực, riêng phần nhịp biên thi
công trên đà giáo, trình tự hợp long các nhịp được sắp xếp theo thứ tự thích
hợp.
2.7 Tiến độ thi công

Tiến độ thi công dự kiến phản ánh các nghiên cứu trên được lập cho dự
án cầu Vĩnh Thịnh có tổng thời gian 36 tháng được đính kèm với báo cáo này.

2.8 Công tác quản lí chất lượng


Công việc quản lí chất lượng công trình phải được thực hiện đúng các
nguyên tắc trong xây dựng cơ bản của ngành, quy định từ các bước thiết kế tổ
chức xây dựng của đơn vị thi công đến việc chuẩn bị nguồn cung cấp vật liệu
cho công trình, các công tác này phải được các kĩ sư giám sát hiện trường và
chủ đầu tư chấp thuận trước khi triển khai thi công.
12


Báo cáo thực tập kĩ thuật

GVHD: Nguyễn Phương Châm

Chỉ huy trưởng công trường
( điều hành chung)

Chỉ huy phó công trường

Bộ phận
an toàn

Tổ hàn
mối cọc
ván thép
ê

Bộ phận
kế hoạch
kế toán


Tổ đóng
cọc ván
thép

Bộ phận
quản lí
vật tư

Tổ thi
công hố
móng

Bộ phận
quản lí kĩ
thuật, chất
lượng

Tổ lắp
đặt đà
giáo, ván
khuôn

Bộ phận
thí
nghiệm

Tổ gia
công lắp
đặt cốt
thép


Tổ đổ bê
tông

2.8 Công tác đo đạc
2.8.1 Kiểm tra hệ mạng đo đạc gốc

Trên cơ sở các số liệu cơ bản và các mối và các đỉnh đường truyền sẵn có
trên thực địa, tiến hành kiểm tra các cạnh của tuyến bằng máy toàn đạc điện tử.
Lập số liệu đo đạc kiểm tra báo cáo kĩ sư tư vấn giám sát và làm số liệu
cơ sở để thi công và hoàn công

2.8.2 Lập các đỉnh đường chuyền phụ

Trong quá trình thi công căn cứ vào địa hình thi công thực tế. Trên cơ sở
mạng lưới đường chuyền gốc, đơn vị thi công sẽ lập 1 mạng lưới đường chuyền
13


Báo cáo thực tập kĩ thuật

GVHD: Nguyễn Phương Châm

mới các điểm đặt máy và ngấm máy ko bị che khuất và thuận tiện trong suốt
quá trình thi công. Hệ thống này được đệ trình lên kĩ sư tư vấn phê duyệt trước
khi đưa vào sử dụng.
Các đỉnh đường chuyền phục vụ thi công được đặt tại các vị trí cao, đất
ổn định, không bị tác động và ảnh hưởng trong suốt quá trình thi công.
Các đỉnh đường chuyền phục vụ thi công sẽ được xác định ở cả 2 bên bờ
và cả 2 phía thượng lưu và hạ lưu cầu.

Việc lập và lấy số liệu của đường truyền được thực hiện theo yêu cầu của
điều 2 –Lưới khống chế thi công tiêu chuẩn kĩ thuật công trình giao thông
đường bộ
Bộ Giao thông vận tải.
Các số liệu về hệ thống đường chuyền này phải được thông báo lên kĩ sư
phụ trách giám sát.
2.8.3 Các điểm dẫn cao độ

Để thuận tiện trong quá trình thi công đơn vị thi công trên cơ sở cấc mốc
cao độ gốc, sẽ lập và xây dựng thêm 1 số mốc cao độ phục vụ thi công, các
mốc này sẽ được đặt ở cả 2 bên bờ cả về thượng lưu và hạ lưu cầu tại những nơi
đất ổn định không bị ảnh hưởng trong quá trình thi công.
Các mốc cao độ được xác định bằng bê tong và có các đỉnh mũ phía trên.
Các mốc cao độ này sẽ được dẫn từ cao độ gốc bằng máy thủy chuẩn và mia với
sai số ±1.5mm trên 1 km.
Tất cả các điểm này cũng phải được thông báo lên kĩ sư tư vấn giám sát.

14


Bỏo cỏo thc tp k thut

GVHD: Nguyn Phng Chõm

PHN 3
BIN PHP THI CễNG TR P9
3.1 Thuyt minh v bin phỏp thi cụng tr P9
3.1.1 Gii phỏp thi cụng

Cn c vo v trớ ca tng tr, nh thu s s dng bin phỏp thi cụng

o thụng thng, o trong khung võy cc vỏn thộp v vũng võy cc vỏn thộp
cú bờ tụng bt ỏy thi cụng b thõn tr cu Vnh Thnh.
Tr P9 chu nh hng ca nc mt v nc ngm, nh thu s dng
khung võy cc vỏn thộp cú bờ tụng bt ỏy thi cụng.
3.1.2 Cn c lp

-

Căn cứ vào năng lực thiết bị, nhân lực chuyên môn của

Nhà thầu.
-

Căn cứ vào quy định và chỉ dẫn kĩ thuật của dự án.

-

Căn cứ vào bản vẽ thiết kế thi công, bản vẽ thiết kế kỹ

thuật gói thầu 7: xõy dng cu Vnh Thnh trờn Quc lụ 2C.
-

Căn cứ vào phân giao nhiệm vụ thi công của Tổng Công

ty Xây dựng công trình giao thông 1 cho Xí nghiệp Cầu 17.
3.1.3 Trỡnh t thi cụng

Bc 1: cụng tỏc chun b
-


San i v m cht mt bng thi cụng n cao thit k

-

S dng mỏy ton c in t xỏc nh v trớ tim tr tim, kớch thc h

múng, m tr.
-

Tp kt vt t, thit b thi cụng

Bc 2: Thi cụng h múng
15


Báo cáo thực tập kĩ thuật

GVHD: Nguyễn Phương Châm

-

Đóng cọc ván thép đến cao độ thiết kế

-

Sử dụng máy xúc kết hợp thủ công, đào đất hố móng kết hợp lắp đặt

khung chống đúng cao độ thiết kế
-


Đổ bê tông bịt đáy đến cao độ thiết kế

-

Hút nước hố móng

-

Đập đầu cọc khoan nhồi

-

Thi công lớp bê tông tạo phẳng

Bước 3: Thi công bệ
-

Lắp đặt ván khuôn, thanh chống

-

Lắp đặt cốt thép bệ mố trụ đợt 1

-

Vệ sinh ván khuôn, cốt thép

-

Đổ bê tông bệ đợt 1


-

Tạo nhám bề mặt bê tông và bảo dưỡng bê tông

-

Tháo dỡ ván khuôn, đà giáo

-

Bơm cát vào hố móng đến cao độ đỉnh bê tông đợt 1

-

Thi công đợt 2 tương tự

Bước 4: Thi công thân trụ
-

Lắp đà giáo, ván khuôn thân đợt 1

-

Lắp đặt cốt thép đợt 1

-

Vệ sinh ván khuôn, cốt thép


-

Bổ bê tông đợt 1

-

Tạo nhám bề mặt bê tông và bảo dưỡng bê tông

-

Thi công đợt tiếp theo tương tự
16


Báo cáo thực tập kĩ thuật

GVHD: Nguyễn Phương Châm

Bước 5: Hoàn thiện
-

Tháo dỡ ván khuôn, văng chống khi bê tông đủ cường độ theo tiêu

chuẩn kĩ thuật
-

Thanh thải, hoàn trả mặt bằng

3.1.4 Nguồn vật liệu chính


-

Cát
+ Dùng cát tự nhiên có độ bền, độ cứng, rắn chắc cao. Cát sạch, không có
các chất ngoại lai, hạt sét, các chất hữu cơ và các tạp chất có hại khác
theo tiêu chuẩn TCVN 7570: 2006. Khối lượng kết hợp giữa chất hòa
tan clorat và sunphat tối đa trong cốt liệu hạt mịn sẽ không được phép
vượt quá 1000 phần triệu.
+ Cát lấy từ các nguốn cát sông Lô và các nguồn cung cấp khác phải đảm
bảo tiêu chuẩn kĩ thuật của dự án.

-

Đá
+ Sử dụng các loại đá nghiền đồng nhất, sạch, không có vật liệu ngoại lai,
đất, chất hữu cơ, kali, và các chất có hại khác, hàm lượng bụi sét không
quá 1% phù hợp với tiêu chuẩn TCVN 7075: 2006.
+ Nguồn đá phải được chấp thuận của kĩ sư tư vấn trước khi nhập về công
trường.
+ Đá phải được đổ thành từng đống không quá cao để tránh phân tầng.
Nếu đá bị phân tầng phải trộn đều đến khi đạt yêu cầu.

-

Xi măng
+ Xi măng dùng để thi công là xi măng Porland loại PC40 phù hợp với
tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2682:2009

17



Báo cáo thực tập kĩ thuật

GVHD: Nguyễn Phương Châm

+ Xi măng sẽ được mua từ các nhà máy, xi măng trong nước như Hữu
Nghị, Nghi Sơn, sông Thao, Tam Điệp... tuân thủ các tiêu chuẩn kĩ
thuật của dự án.
-

Cốt thép
+ Cốt thép thường bao gồm thép tròn trơn CB 300-T và thép có gờ CB
400-V sử dụng phù hợp với yêu cầu của TCVN 1651: 2008 hoặc tương
đương và phải có chứng chỉ kĩ thuật của nhà sản xuất kèm theo từng lô
hàng nhập về công trường.
+ Tất cả cốt thép được bảo toàn tranh hư hỏng bề mặt hoặc hư hỏng mang
tính cơ học, tránh gỉ hoặc các nguyên nhân khác kể từ khi nhập hàng
đến khi lắp đặt cốt thép. Cốt thép lưu kho tại công trường phải được đặt
trên sàn gỗ, không được đặt trực tiếp trên mặt đất, cốt thép phải được
che kín. Phải đánh dấu và xếp kho sao cho tiện khi kiểm nghiệm

-

Nước
+ Nước phục vụ thi công được khai thác và thử nghiệm mẫu theo chỉ dẫn
kĩ thuật được tư vấn giám sát chấp nhận và phải phù hợp với TCXDVN
302: 2004 nước dùng cho bê tông và vữa.
+ Nước sử dụng cho bê tông phải đảm bảo các yêu cầu sau:
 Nước trộn bê tông phải tương đối sạch và có độ pH ≥4
 Hàm lượng cloxit trong nước không vượt quá 30mmg cl/lít đối

với bê tông cốt thép
 Không được dùng nước có hàm lượng sunphat (SO4) lớn hơn 1%
trọng lượng của nó.
+ Nước dùng để tẩy rửa cốt liệu và bảo dưỡng bê tông cũng phải tuân thủ
các yêu cầu trên.

-

Phụ gia
18


Báo cáo thực tập kĩ thuật

GVHD: Nguyễn Phương Châm

+ Để cải thiện tính công tác của bê tông nhà thầu dùng các loại phụ gia
siêu dẻo và chậm ninh kết nhằm tạo ra hỗn hợp bê tông có các tính năng
phù hợp với các yêu cầu của công tác thi công cọc khoan nhồi.
+ Việc sử dụng phụ gia phải tuân theo chỉ dẫn của nhà sản xuất, phụ gia
không được chứa các chất ăn mòn cốt thép, không ảnh hưởng đến tuổi
thọ của bê tông.

19


Bỏo cỏo thc tp k thut

GVHD: Nguyn Phng Chõm


3.2 Bin phỏp t chc thi cụng tr P9

bng tng hp vt t phc v thi cụng cc khoan nhi tr P9
ST
T
A
1

2
3
4
5

Đơn
vị

Khối lợng

m/T

168

+ ống vách thép thu hồi

m/T

+ ống vách thép để lại

m/T


Cọc ván thép Lassen IV, L=16m

m/T

Cọc định vị H350, L=16m

m/T

64,26
103,7
4
3392,
00
256,0
0

H400

m/T

Cáp 15,2mm

m/T

84,00
700,0
0

Hạng mục - Quy cách
Vật t

ống vách thép D2100, D=12, L =
12m

6

Hệ nêm neo căng kéo

Bộ

8,00

7

PC32

m

24,00

8

Êcu, vòng đệm

bộ

8,00

Ghi
chú


114,
18
43,6
8
70,5
1
258,
13
35,0
7
14,4
5

14
ống

0,77

Bng tng hp nhu cu mỏy thi cụng trong thi cụng cc khoan nhi tr P9
B

Thiết bị

1

Cần cẩu 50T

cái

2


Máy khoan Solimec R625

bộ

3

Máy khoan BG28

bộ

4

Búa rung DZ60-KS

cái

5

Ôtô vận chuyển

cái

6

Máy xúc

cái

7


Máy trộn Bentonite

cái

20

0
1
0
1
0
1
0
1
0
1
0
1
0
1

Đồng bộ
Đồng bộ


Bỏo cỏo thc tp k thut

GVHD: Nguyn Phng Chõm


8

Máy bơm nc

cái

9

Máy hút bùn không khí D250

cái

Máy hơi ép 10m3/ph

cái

Máy cắt uốn thép

cái

Máy hàn 23KW

cái

Máy thuỷ bình

cái

Máy toàn đạc điện tử


cái

Xà lan 600T

cái

Xà lan 400T

cái

1
0
1
1
1
2
1
3
1
4
1
5
1
6
1
7

Tàu kéo 350CV

cái


0
2
0
2
0
2
0
8
0
8
0
1
0
1
0
1
0
1
0
1

3.2.1 Bin phỏp thi cụng cc khoan nhi

Bc 1: úng cc vỏn thộp
-

Tp kt vt t, thit b lờn h ni, xỏc nh v trớ tim cc
+ Sau khi cú mt bng lỏn tri, kho bói, h ni nh thu s tp kt cỏc mỏy
múc vt t ch yu nh cn cu, mỏy xỳc, mỏy ộp cc, mỏy phỏt in,

cc vỏn thộp. H thng giỏo vỏn khuụn phc v thi cụng m v dm
cu
+ Vt liu chớnh: Bao gm ct thộp,cỏc vt liu cú liờn quan phự hp vi
cỏc tiờu chun k thut hin hnh v ỏp ng c yờu cu ca h s
thit k. Cỏc loi bờ tụng c trn ti cụng trng hoc mua bờ tụng
thng phm m bo ỏp ng yờu cu k thut ca d ỏn.
+ Cỏc loi vt t, mỏy múc thit b c huy ng n cụng trng theo
tin chi tit ca quỏ trỡnh thi cụng cụng trỡnh.
+ p dng phng phỏp giao hi tia ngm xỏc nh v trớ úng 2 cc
u tiờn, kt hp vi o kim tra trc tip chiu qua ng tim dc v
ng tim ngang ca tr ó xỏc nh t trc. Nhng cc chn úng
trc phi l cc thng ng v cỏch xa nhau. T 2 cc ny o dn ra cỏc
cc khỏc ca cựng tr. S dng mỏy ton c in t.

-

úng cc nh v H350, L=16m n cao -10.0M

21


Báo cáo thực tập kĩ thuật

GVHD: Nguyễn Phương Châm

Dùng cẩu 50T kết hợp với búa rung đứng trên xà lan rung hạ cọc định vị
H350, L = 16m đến cao độ -10,0M.

CÇn cÈu
Crane


Bóa rung

Xµ lan
Barge

Vibrating hammer

Hình 1: đóng cọc định vị H350 bằng cần cẩu 50T
-Đóng cọc ván thép, L=16m đến cao độ -10.0M
Dùng cẩu 50T kết hợp với búa rung đứng trên xà lan rung hạ cọc ván thép
Lassen IV, L = 16m đến cao độ -10,0M.

Bước 2: Rung hạ ống vách
-Lắp đặt hệ liên kết khung chống và vành đai H350
-Bơm cát vào vòng vây đến cao độ thiết kế tạo mặt bằng thi công
-Rung hạ ống vách D2100, D=12mm, L=12m đến cao độ thiết kế thi công

22


Báo cáo thực tập kĩ thuật

GVHD: Nguyễn Phương Châm
7 tao c¸p 15.2mm
7 strands 15.2mm

Sheet piles Lassen IV, L=16m

Sử dụng búa rung BZ60-KS rung hạ ống vách D2100, chiều dày ống

vách là 12mm, chiều dài ống 12m đến cao độ -6.0M
Bước 3: Khoan tạo lỗ
-Khoan tạo lỗ bằng máy khoan đến cao độ thiết kế
Trong suốt quá trình khoan tạo lỗ cọc, vị trí của trục cần khoan luôn
phải đảm bảo trùng với tim của cọc với sai số cho phép. Vì vậy, máy khoan
phải được đứng trên vị trí ổn định so với nền, không bị di chuyển hay nghiêng
lệch.
Trên hệ nổi thì hệ nổi phải được neo cố định cùng với cọc, chỉ được dao
động lên xuống không được di chuyển ngang và đẩm bảo ổn định chống chao
lắc.

23


Bỏo cỏo thc tp k thut

GVHD: Nguyn Phng Chõm

Máy khoan

7 tao cáp 15.2mm
7 strands 15.2mm

H350, L=16m

ống vách th?p D2100, D=12, L=12m

Sheet piles Lassen IV, L=16m

Casing D2100, D=12, L=12m


-n nh vỏch khoan bng ng vỏch thộp kt hp dung dch Bentonite
Quỏ trỡnh khoan: Va khoan o, va kt hp cung cp dung dch
Bentonite liờn tc vo cho h khoan bo v thnh h khoan.
Duy trỡ thnh vỏch l khoan bng dung dch va bentonite trong sut thi
gian khoan to l, cao dung dch Bentonite phi cao hn cao mc nc
ngm ti thiu 1.5m (Theo TCXDVN 326-2004).
Bc 4: Lp dng lng ct thộp
-V sinh l khoan theo phng phỏp tun hon thun
Mục đích của phơng pháp làm sạch lỗ khoan này là bơm
Bentonite qua hệ thống ống đổ bê tông xuống tận đáy lỗ
khoan . Bentonite mới này sẽ thay thế lợng Bentonite cũ trong lỗ
24


Bỏo cỏo thc tp k thut

GVHD: Nguyn Phng Chõm

khoan và đẩy các chất lắng đọng trong dung dịch Bentonite
cũ trong lỗ khoan (đảo Bentonite và làm sạch lỗ khoan từ phía
dới lên trên)
Các bc tiến hành phơng pháp làm sạch lỗ khoan bằng
tuần hoàn thuận:
+ Lắp đặt nắp đậy ống vách và ống đổ bê tông đến cao
độ sát đáy hố khoan
+ Lắp hệ thống ống bơm Bentonite sạch từ bể chứa vào
ống bơm bê tông.
+ Lắp đặt bơm chìm vào hố chứa dd Bentonite thoát ra từ
hố khoan(hố chứa nằm bên cạnh hố khoan) và hệ thống

ống hút vận chuyển Bentonite từ hố khoan về bể làm
sạch

25


×