Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

de cuong thi len lop mon tieng anh 11 nam hoc 2016 2017

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (57.88 KB, 4 trang )

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP DÀNH CHO HỌC SINH THI LẠI LỚP 11
1/ BÀI ĐỌC CÁC BÀI 11, 12, 15 VÀ 16.
2/ DEFINING RELATIVE CLAUSES AND NON-DEFINING RELATIVE CLAUSES (MỆNH ĐỀ
QUAN HỆ XÁC ĐỊNH VÀ MỆNH ĐỀ QUAN HỆ KHÔNG XÁC ĐỊNH)
3/ RELATIVE CLAUSES REPLACED BY PARTICIPLES AND TO INFINITIVES (MỆNH ĐỀ
QUAN HỆ ĐƯỢC THAY THẾ BỞI PHÂN TỪ VÀ ĐỘNG TỪ NGUYÊN MẪU CÓ “TO”)
4/ CLEFT SENTENCES (CÂU CHẺ)
5/ TAG QUESTIONS (CÂU HỎI ĐUÔI)

HƯỚNG DẪN ÔN TẬP
1/ ĐỌC VÀ DỊCH CÁC BÀI 11, 12, 15 VÀ 16.
2/ DEFINING RELATIVE CLAUSES AND NON-DEFINING RELATIVE CLAUSES
(MỆNH ĐỀ QUAN HỆ XÁC ĐỊNH VÀ MỆNH ĐỀ QUAN HỆ KHÔNG XÁC ĐỊNH)
→ CẦN NẮM VỮNG CÁCH KẾT HỢP HAI CÂU DÙNG ĐẠI TỪ QUAN HỆ
* Relative clauses:
- Là loại mệnh đề bắt đầu bằng các đại từ quan hệ (who, whom, which , that, whose) và
các trạng từ quan hệ (where, when, why)
a/ Defining relative clauses:
- Đây là loại mệnh đề cần thiết để bổ nghĩa cho danh từ đứng trước nó. Nó không thể bị loại
bỏ trong câu.
Ex1: The man is Mr. Green. He keeps the school library.
The man who keeps the school library is Mr. Green.
Ex2: That is the book. I like it best.
That is the book which I like best.
b/ Non-defining clauses:
- Đây là loại mệnh đề chỉ bổ sung ý phụ cho danh từ và có thể bị loại bỏ. Mệnh đề này
thường được giới hạn bởi dấu phẩy.
- Mệnh đề này bổ nghĩa cho danh từ chỉ tên riêng, các danh từ có đại từ chỉ đinh như this,
that, these, those và các danh từ có tính từ sỡ hữu my, your, her, his, our , their,its.
Ex3: That man is Mr. Pike. I saw him yesterday.
That man, whom I saw yesterday, is Mr. pike.


Ex4:This is Mrs. Jones. She helped me last week.


This is Mrs. Jones, who helped me last week.
Ex5: Mary has won an Oscar. Her sister is my friend.
Mary, whose sister is my friend, has won an Oscar.
3/ RELATIVE CLAUSES REPLACED BY PARTICIPLES AND TO INFINITIVES
(MỆNH ĐỀ QUAN HỆ ĐƯỢC THAY THẾ BỞI PHÂN TỪ VÀ ĐỘNG TỪ NGUYÊN
MẪU CÓ “TO”)
→NẮM VỮNG CÁCH RÚT GỌN CÂU CHỨA MỆNH ĐỀ
* Relative clauses replaced by Participles and To Infinitives:
a/ Khi mệnh đề quan hệ ở thể chủ động, ta dùng V-ing để rút gọn mệnh đề quan hệ.
Ex: The girl is my friend. She is talking to John.
The girl who is talking to John is my friend.
The girl talking to John is my friend.
Ex: The woman is very nice. She lives next to my door.
The woman who lives next to my door is very nice.
The woman living nest to my door is very nice.
b/ Khi mệnh đề quan hệ ở thể bị động, ta dung V3/Ved để rút gọn.
Ex: The house is very expensive. It was bought last year.
The house which was bought last year is expensive.
The house bought last year was expensive.
c/ Khi danh từ đứng trước mệnh đề quan hệ có chứa the next/last/first/second/ third…Ta
dùng To Infinitive để rút gọn.
Ex: My father is the last man who comes to the party.
My father is the last man to come to the party.
4/ CLEFT SENTENCES (CÂU CHẺ)
→NẮM VỮNG CÁCH DÙNG CÂU CHẺ ĐỂ NHẤN MẠNH MỘT PHẦN CỦA CÂU
a/ Subject focus:
- Khi muốn nhấn mạnh vào chủ thể hay người gây ra hành động, người ta dung câu chẻ để

diễn đạt và đặt trọng tâm váo chủ thể đó.
- The form:
It + is/was +subject + who/that + verb
Ex: My mother loves me most.
It is my mother who loves me most.


b/ Object focus:
- Khi muốn nhấn mạnh vào tân ngữ hay đối của hành động, người ta dùng câu chẻ để diễn
đạt và đặt trọng tâm vào tân ngữ
- The form:
It + was/is + object + whom/ that + S + verb
Ex: I love my mother.
It is my mother whom I love.
c/ Adverbial focus:
- Khi muốn nhấn mạnh vào tân gnữ của mệnh đề, người ta dung câu chẻ để diễn đạt và đặt
trọng tâm vào trạng ngữ.
- The form:
It + was/is + adverbial + that + S + verb
Ex: I was born in this house.
It was in this house that I was born.
5/ TAG QUESTIONS (CÂU HỎI ĐI)
1. Câu hỏi đuôi là câu hỏi ngắn được thêm vào cuối câu
trần thuật để kiểm tra điều gì đó có đúng hay không hoặc
để yêu cầu sự đồng ý:
2. Câu khẳng đònh  câu hỏi đuôi phủ đònh

Ex: You live

near here, don’t you?

Câu phủ đònh  câu hỏi đuôi khẳng đònh

Ex: You didn’t

lock the door, did you?
Ex: Peter helped you, didn’t he?
He isn’t here now, is he?
You have been there for a long time, haven’t you?
* Note:
* Khơng dùng danh từ riêng trong câu hỏi đi mà phải dùng đại từ nhân xưng thay thế.
Ex: Mary is beautiful, isn’t she? Chứ khơng dùng Mary is beautiful, isn’t Mary?
His parents are old, aren’t they?
• Khi chủ từ trong mệnh đề chính là anyone, anybody, no one, no body, none, neither thì
chủ từ trong câu hỏi đi là they.


Ex:

No one knows, do they?

Neither of them complaint, did they?
• Nếu mệnh đề chính có các từ phủ định như neither, no, none, no one, no body,
nothing, scarely, rarely, hardly, seldom … thì câu hỏi đuôi ở thể khẳng định.
Ex: Nothing was sold, was it?
Peter hardly goes to the party, does he?
• Nếu chủ từ là this, that thì chủ từ trong câu hỏi đuôi có thể là it, he, she
Ex: That is a very interesting film, isn’t it?
That is your new boy friend, isn’t he?
This is a very beautiful girl, isn’t she?



Nếu chủ từ là these, those thì chủ từ trong câu hỏi đuôi là they

Ex: These books are new, aren’t they?


Hình thức câu hỏi đuôi của I am … là aren’t I? hay am I not?

Ex: I’m late, aren’t I?


Hay I’m late, am I not?

Hình thức của câu yêu cầu là will you? Còn câu đề nghị là shall we?

Ex:
Come in, will you?
Don’t do that, will you?
Let’s go for a walk, shall we?
Let’s not study now, shall we?
I am late, aren’t I?
Let’s go for a walk, shall we?
You never say what you’re thinking, do you?
Everything can happen, can’t it?
Nobody would object, would they?



×