Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

de thi hoc ky 2 mon vat li 10 nam hoc 2014 2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (56.13 KB, 3 trang )

Trường THPT Lê Hồng Phong
Tổ Vật lí – Công nghệ

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II KHỐI 10
NĂM HỌC 2014 – 2015
Môn: Vật Lí (Thời gian 45 phút)

Câu 1(2 điểm): Phát biểu nguyên lý I nhiệt động lực học, Viết biểu thức và nêu quy ước về dấu?
Câu 2(2 điểm): Định nghĩa cơ năng, viết biểu thức tính cơ năng của một vật chịu tác dụng của lực đàn
hồi, chú thích.
Câu 3.(1 điểm): Trong thí nghiệm về sự nở dài của một vật rắn người ta đo được kết quả sau:

∆t( 0 C)
30

Nhiệt độ ban đầu t0 = 200C
Độ dài ban đầu: l0 = 500mm
∆l(mm)

α

0,25

α1

40

0,33

α2


α3
Tính giá trị trung bình của hệ số nở dài của chất rắn tạo nên vật .
Câu 4(1,5 điểm ): Một xi lanh của động cơ đốt trong, giới hạn bởi pitông có chứa 2,5 dm 3 hỗn hợp khí
áp suất 1,5atm và nhiệt độ là 470C. Khi pitông nén xuống làm cho thể tích khí trong xi lanh chỉ còn lại là
0,25dm3 và áp suất là 18atm. Tính nhiệt độ của hỗn hợp khí nén.
Câu 5(2,0 điểm): Một vật có khối lượng m = 200g, được thả rơi tự do từ độ cao là 4m xuống đất. Lấy
g = 10m/s2. Bỏ qua mọi lực cản, chọn gốc thế năng tại mặt đất.
a)Tính cơ năng của vật tại vị trí thả vật. Khi vật rơi xuống có sự chuyển hoá như thế nào giữa động năng
và thế năng.
b) Tính vận tốc lớn nhất mà vật đạt được, khi này vật ở đâu?
Câu 6(1,5 điểm) Một viên đạn có khối lượng m = 1,5kg đang chuyển động theo phương nằm ngang với
vận tốc v = 60m/s thì nổ thành hai mảnh. Mảnh 2 có khối lượng là 0,6kg, bay theo phương thẳng đứng
hướng lên với vận tốc v2. Mảnh 1 bay với vận tốc v1 = 125m/s. Hỏi mảnh 2 bay với vận tốc là bằng bao
nhiêu? Mảnh 1 bay theo phương nào so với mảnh 2? Coi đạn nổ là một hệ cô lập.
50

0,41

...............Hết .............


ĐÁP ÁN ĐỀ THI KHỐI 10 HỌC KÌ II NĂM HỌC 2014 - 2015
Môn: VẬT LÝ
Câu
1(2 điểm)

Nội dung
-

Độ biến thiên nội năng của vật bằng tổng công và nhiệt lượng mà vật

nhận được.
∆U = A + Q
- Biểu thức:
- Quy ước:
+) ∆U > 0; nội năng của vật(hệ) tăng.
+) ∆U < 0; nội năng của vật(hệ) giảm.
+) Q > 0 ; Vật (hệ) nhận nhiệt lượng.
+) Q < 0 ; Vật (hệ) truyền nhiệt lượng.
+) A >0 : Vật thực hiện công
+) A< 0 : Vật nhận công từ các vật khác .

2(1,5điểm) -Định nghĩa: Cơ năng của một vật bằng tổng động năng và thế năng của vật.
1
1
-Biểu thức: W = Wđ + Wt = m.v2 + K.(∆ l 2) .
2
2
Chú thích: m khối lượng của vật(kg); v là vận tốc chuyển động của vật(m/s);
K là độ cứng của lò xo(N/m); ∆l là độ biến dạng của lò xo (m)
3(1 điểm)
∆l
- Dựa vào công thức tính hệ số nở dài: α =
l0.∆t

4
(1,5 điểm)

5
2 điểm


-

α1 = 1,67.10-5(K-1).
α 2 = 1,65.10-5(K-1).
α3 = 1,64.10-5(K-1).

-

α=

α1 + α 2 + α3
= 1,65.10−5(K −1)
3

Điểm
thành
phần
1
0,5
0,5

0,5
0,5
0,5

0,25
0,5
0,25

Tóm tắt:

- Trạng thái 1: V1 = 2,5dm3; p1 = 1,5atm; t1 = 470C, T1 = 320K.
- Trạng thái 2 : V2 = 0,25dm3 ; p2 = 18atm ; t2 = ?
Giải: Áp dụng phương trình trạng thái khí lý tưởng :
P1.V1 P2.V2
P .V .T
=
⇒ T2 = 2 2 1 = 384(K ) ,
T1
T2
P1.V1
0
t2 = T2 – 273 = 111 C

0,25

Tóm tắt: m = 200g = 0,2kg; z = 4m; g = 10m/s2.
a) Tính cơ năng ở vị trí thả.
b) Tính vận tốc lớn nhất vật đạt được(vmax)

0,25

Giải: Chọn gốc thế năng tại mặt đất.
a) Cơ năng tại vị trí thả: W1 = Wđ1 + Wt1
W1= Wt1 = mgz = 0,2.10.4=8(J) (tại vị trí thả vận tốc ban đầu =0).
- khi vật chuyển động rơi xuống thì giữa thế năng đã chuyển hoá thành

1,0
0,25

0,25

0,5
0,25

Ghi
chú


6
1,5điểm

động năng.
b) Vận tốc của vật khi chạm đất là lớn nhất; Cơ năng của vật khi chạm
1
đất: W2 = Wđ2 +Wt2 = Wđ2 = m.v2max .
2
1
Theo định luật bảo toàn cơ năng: W1 = W2 ; m.v2max = m.g.z ;
2
vmax = 4 5(m/ s) .

0,25

Tóm tắt:m = 1,5kg; v = 60m/s; m2 = 0,6kg; m2 = m – m1 = 0,9kg;
v1 = 125m/s.
Tính v2 và hướng so với mảnh 1.
Giải:
r
r
- Động lượng của đạn khi chưa nổ: P = m.v ; độ lớn của động lượng: P = m.v
= 1,5.60 = 90(kg.m/s).

r
r
r
- Động lượng của đạn khi nổ: P' = P1 + P2 . Động lượng mảnh 1:P1 = m1.v1 =
0,9.125 = 112,5(kg.m/s)
r
r r r r
- Theo định luật bảo toàn động lượng: P = P' ; P = P1 + P2 . Vẽ hình.

0,25

0,5

0,25
0,25

- Độ lớn: P12 = P2 + P22 ⇒ P22 = P12 − P2 ⇒ P2 = 67,5(kg.m/ s)
P2 = m2.v2 ⇒ v2 =

P2
= 112,5(m / s) .
m2

Hướng của mảnh 1 so với mảnh 2:

sinα =

0,25
P2
67,5

=
= 0,6 ⇒ α ; 370.
P1 112,5

β = α + 90 = 1270

0,25
0,25



×