Tải bản đầy đủ (.pptx) (19 trang)

tài chính công, thuế thu nhập cá nhân

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.29 MB, 19 trang )

Tài chính công
Nhóm 1
Phạm Thị Ngọc Ánh
Nguyễn Mai Anh
Nguyễn Tú Anh
Ngô Hoàng Anh

Nguyễn Ngọc Anh
Nguyễn Thị Mai Anh
Mạc Vân Anh


Thuế thu nhập cá nhân
Lịch sử hình thành và phát triển

Nội dung

Nội dung của thuế TNCN

Thực trạng tại Việt Nam


Khái niệm
Thuế thu nhập cá nhân là loại thuế trực thu đánh vào
thu nhập trực nhận của cá nhân có thu nhập chịu thuế
trong từng tháng, từng năm hoặc từng lần phát sinh
thu nhập.


Chủ tịch nước đã ký lệnh
công bố Pháp lệnh Thuế thu



Ra đời lần đầu tại Anh, được áp dụng

nhập đối với người có thu

chính thức năm 1942

1799

nhập cao

1990
Chính quyền Sài Gòn áp dụng
với tên gọi là thuế lợi tức lương
bổng

Quốc hội khóa XII thông qua Luật
số 04/2007/QH12 – Luật thuế thu
nhập cá nhân

1962
2007

1. Lịch sử hình thành, phát triển


Đăng ký khai thuế,
nộp thuế
Căn cứ tính thuế


2.4
2.4

2.2
2.2

Cách tính thuế

Thuế suất

Một số văn bản

Đối tượng chịu
2.5
2.5

thuế

liên quan

2.3
2.3
2.1
2.1

2.6
2.6

2. Nội dung của thuế



2.1 Đối tượng chịu thuế TNCN
Các cá nhân cư trú và không cư trú có thu nhập chịu thuế
được quy định tại Điều 3 của Luật Thuế thu nhập cá nhân
phát sinh trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam


2.2 Căn cứ tính thuế

Từ Điều 1 đến Điều 21
theo Luật Thuế thu nhập

Đối với cá nhân cư

cá nhân

trú

Từ Điều 25 đến Điều 32 theo
Đối với cá nhân

02

không cư trú

Luật Thuế thu nhập cá nhân

01



2.3 Thuế suất
A.Biểu thuế luỹ tiến từng phần
Bậc thuế

Phần thu nhập tính thuế/năm

Phần thu nhập tính thuế/tháng

Thuế suất (%)

(triệu đồng)

(triệu đồng)

1

Đến 60

Đến 5

5

2

Trên 60 đến 120

Trên 5 đến 10

10


3

Trên 120 đến 216

Trên 10 đến 18

15

4

Trên 216 đến 384

Trên 18 đến 32

20

5

Trên 384 đến 624

Trên 32 đến 52

25

6

Trên 624 đến 960

Trên 52 đến 80


30

7

Trên 960

Trên 80

35


B. Biểu thuế toàn phần
Thu nhập tính thuế

Thuế suất (%)

a) Thu nhập từ đầu tư vốn

5

b) Thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại

5

c) Thu nhập từ trúng thưởng

10

d) Thu nhập từ thừa kế, quà tặng


10

đ) Thu nhập từ chuyển nhượng vốn quy định tại khoản 1 Điều 13 của Luật này

20

Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán quy định tại khoản 2 Điều 13 của Luật này

0,1

e) Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản quy định tại khoản 1 Điều 14 của Luật này

25

Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản quy định tại khoản 2 Điều 14 của Luật này

 
2


2.4 Đăng ký, kê khai, nộp thuế
A. Đăng kí online


B. Đăng ký trực tiếp tại cơ quan thuế



Người nộp thuế: Là cá nhân thuộc diện chịu thuế nộp hồ sơ đăng kí thuế đến cơ quan thuế trực tiếp quản lí cùng với hạn nộp hồ sơ khai thuế lần đầu theo quy định của
Luật quản lí thuế đến cơ quan thuế.






Nơi nộp hồ sơ: Tại Chi Cục Thuế




Thời hạn giải quyết: 3 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan thuế nhận được hồ sơ đăng kí thuế đầy đủ theo quy định

Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại trụ sở Cơ quan thuế, gửi qua hệ thống bưu chính, hoặc nộp hồ sơ đăng kí thuế điện tử qua cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế
Thành phần hồ sơ: Tờ khai đăng kí thuế mẫu số 05-ĐK-TCT kèm thông tư số 95/2016/TT-BTC ngày 28/6/2016 của Bộ Tài chính , Bản sao không yêu cầu chứng thực
của Thẻ căn cước công dân hoặc Giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực, số lượng hồ sơ 1 bộ

Lệ phí: Không


2.5 Cách tính thuế thu nhập cá nhân



Với cá nhân cư trú có hợp đồng lao động >3 tháng
Thuế TNCN phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất

Trong đó:
Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế - Các khoản giảm trừ
Thu nhập chịu thuế = Tổng thu nhập - Các khoản được miễn thuế




Với cá nhân cư trú có hợp đồng lao động <3 tháng (thời vụ)

-

Các tổ chức, cá nhân trả tiền công, tiền thù lao, tiền chi khác cho cá nhân cư trú không ký hợp đồng lao động hoặc ký hợp đồng lao động dưới ba tháng có tổng mức trả thu nhập từ hai triệu
(2.000.000) đồng/lần trở lên thì phải khấu trừ thuế theo mức 10%

-

Nếu cá nhân chỉ có duy nhất thu nhập thuộc đối tượng khấu trừ thuế theo tỷ lệ nêu trên nhưng ước tính tổng mức thu nhập chịu thuế của cá nhân sau khi trừ gia cảnh chưa đến mức phải nộp thuế thì
tạm thời chưa khấu trừ thuế TNCN.



Với cá nhân không cư trú
Thuế TNCN phải nộp = Thu nhập chịu thuế x 20%


2.6 Một số văn bản liên quan








Luật thuế thu nhập cá nhân số 04/2007/QH12 của Quốc hội

Luật số 26/2012/QH13
Văn bản hợp nhất 08/VBHN-VPQH
Luật số 71/2014/QH13
Văn bản hợp nhất 15/VBHN-VPQH
Nghị định 65/2013/NĐ-CP
Nghị định 91/2014/NĐ-CP










Nghị định 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015
Văn bản hợp nhất 14/VBHN-BTC
Thông tư 111/2013/TT-BTC
Thông tư 119/2014/TT-BTC
Thông tư 151/2014/TT-BTC
Văn bản hợp nhất 04/VBHN-BTC 
Thông tư 92/2015/TT-BTC
Văn bản hợp nhất 05/VBHN-BTC


3. Thực trạng thuế TNCN ở Việt Nam
3.1 Đặc trưng cơ bản của thuế TNCN hiện nay ở Việt Nam
Ngoài những đặc trưng của một sắc thuế, thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao hiện hành một số đặc trưng sau:
-


Thuế TNCN hiện nay hướng đến những cá nhân có thu nhập cao, với mục đích kiến tạo sự công bằng hơn là mục tiếu tăng

thu ngân sách.
-

Thuế TNCN hiện nay không áp dụng đối với thu nhập có nguồn gốc kinh doanh của cá nhân


3.2 Thực tiễn thi hành pháp luật thuế TNCN hiện nay

1
Thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao góp phần tạo
nguồn thu ngày càng đáng kể cho ngân sách nhà nước.

2
Thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao góp phần đảm
bảo công bằng xã hội

3
Thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao là sự chuẩn bị
cần thiết trước khi triển khai thuế TNCN toàn diện

www.trungtamtinhoc.edu.vn


3.3 Quản lý thu thuế TNCN đối với người có thu nhập cao ở Việt Nam

01
Là người VN


02

03

Là người nước ngoài

Là người không thường
xuyên ở Việt Nam

Áp dụng phương pháp khấu trừ tại
nguồn đối với thuế thu nhập của người



Quyết toán theo tiêu thức cư trú



Cư trú từ 30-182 ngày: thuế suất
25%

VN



Từ 183 ngày: tính thuế chia cho 12
tháng

• Việc quyết toán thuế giữa người nộp

thuế và cơ quan chi trả thu nhập được
thực hiện ngay trên tờ khai


3.3 Thành tựu đạt được

Góp phần đảm bảo công
bằng xã hội

1


3.4 Hạn chế

01

03

Chưa tạo ra được sự đồng tình của xã hội về

Khó khăn nhất hiện nay chính là sự thiếu kiểm

khởi điểm tính thuế thu nhập cá nhân và mức

soát chặt chẽ mức thu nhập của người dân, nhất là

giảm trừ cho các đối tượng phụ thuộc.

khoản thu nhập khó kiểm soát


Mức thuế suất theo biểu thuế lũy tiến
trong luật là chưa hợp lý

Luật thuế thu nhập cá nhân sớm lạc
hậu so với các Luật thuế khác

02

04




×