Tải bản đầy đủ (.docx) (74 trang)

Báo cáo thực tập tại công ty cổ phần điện tử bình hoà

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (825.07 KB, 74 trang )

MỤC LỤC

trang

Lời nói đầu

1

Mục lục

2

Phần 1: Giới thiệu sơ luợt về công ty

3

Giới thiệu công ty
3
II. Giai đọan phát triển
III.
Sơ đồ tổ chức công ty
Phần 2 : Giới thiệu sơ lược về cuộn cảm
Phần 3 : Một số yêu cầu kĩ thuật đối với công nhân
I.

5
10
11
16

Chương 1 : Bản vẽ kĩ thuật


Chương 2 : Vật tư
I.
II.
III.

17
21

Dây đồng (wire)
21
Dây Lõi từ (core)
22
Đế (plinth) - Ống gen (tube) - Keo (Adhesive) – Băng keo (tape)
31

Chương 3 : Sơ đồ quy trình công nghệ

32

Chương 4 : Yêu cầu kĩ thuật và hư hỏng thường gặp trong sản xuất 36
I.
II.
III.
IV.
V.
VI.

Quản lý kho vật tư.
36
Chuẩn bị vật tư.

38
Quấn
Đo điện
45
Cắt chân
48
Nhúng chì
50

40

1


Bơm keo – gắn đế - quấn băng keo
54
Kiểm tra hình dạng
Đóng gói
61

VII.
VIII.
IX.

58

Nhận xét của đơn vị thực tập
64
Nhận xét của Giáo Viên Hướng dẫn


65

Lời kết

66

PHẦN I

GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ CÔNG TY

I. Giới thiệu công ty:
- Công ty Cổ Phần Điện tử Bình Hoà (Viettronics Binh Hoa Joint Stock
Company – VBH) là một thành viên của Tổng Công ty CP Điện tử & Tin học Việt
Nam trực thuộc Bộ Công Nghiệp nay là Bộ Công Thương.
- Vào tháng 11 năm 1979. Công ty được thành lập mang tên Xí Nghiệp Linh
Kiện Điện Tử Bình Hòa. Thực hiện chủ trương của Đảng và Nhà nước về sắp xếp
các doanh nghiệp Nhà nước nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh
doanh, ngày 18/12/2003 Bộ trưởng Bộ Công nghiệp đã ký Quyết định số :
2


224/2003/QĐ-BCN về việc chuyển Công ty Điện tử Bình Hòa thành Công ty Trách
nhiệm Hữu hạn Một thành viên Điện tử Bình Hòa. và tháng 12/2006 chính thức
chuyển sang loại hình công ty cổ phần, đồng thời niêm yết trên sàn giao dịch chứng
khoán Hà Nội với mã số giao dịch VBH.
- Công ty hoạt động trên nhiều lĩnh vực như : Thiết kế, chế tạo, sản xuất, mua
bán các linh kiện, thiết bị điện, điện tử, điện lạnh, tin học viễn thông. Dịch vụ lắp
đặt bảo trì các thiết bị, hệ thống lạnh, mạng tin học, âm thanh, ánh sáng. Cho thuê
căn hộ, văn phòng, kho tàng, nhà xưởng. Đầu tư xây dựng dân dụng, công nghiệp,
giao thông, thủy lợi. Mua bán thiềt bị văn phòng, văn phòng phẩm. Sản xuất mua

bán nước uống tinh khiết.
- Đặc biệt là trong lĩnh vực điện tử, Công ty chuyên sản xuất, lắp ráp và gia
công các sản phẩm linh kiện điện tử như : Cuộn biến thế (transformers), cuộn lọc
(line filters), cuộn cản (choke coils), bộ nguồn (DC-DC, AC-DC converters), các bản
mạch điện tử (electronic modules) các loại linh kiện dùng cho các sản phẩm audio
video (ampli, tivi, đầu VCD, DVD), các sản phẩm điện lạnh gia dụng như : máy lạnh
hai khối từ 9000BTU đến 22.000BTU dùng cho gia đình và văn phòng. Năm 1995,
VBH là công ty điện tử đầu tiên của Việt Nam áp dụng công nghệ SMT (công nghệ
dán bề mặt) trong sản xuất linh kiện, bản mạch điện tử.
- Trụ sở chính công ty có tổng diện tích 25.000m 2, trong đó có 13.000m2 nhà
xưởng và văn phòng. Ngoài ra công ty còn một chi nhánh có diện tích 10.050m 2 đặt
tại khu công nghiệp Hố Nai (tỉnh Đồng Nai).
- Năm 1999 VBH được tổ chức BVQI cấp giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn
quản lý ISO 9002 và năm 2002, được đánh giá lại theo tiêu chuẩn ISO 9001-2000.
Ngoài ra các sản phẩm của VBH còn đạt được các chỉ tiêu chất lượng của các tổ
chức quốc tế như TUV, UL, BSI … Bên cạnh đó sản phẩm và linh kiện của VBH còn
đoạt được nhiều giải thưởng trong nước và quốc tế về chất lượng và được xuất khẩu
sang hầu hết các nước phát triển như : Nhật Bản, ÚC, Mỹ, Thuỵ Sỹ, Hồng Kông và
các nước Đông Nam Á.

3


- Trước cơ hội làm ăn lớn, khi hàng loạt công ty nước ngoài đầu tư vào Việt
Nam, trong đó có các tập đoàn điện tử lớn và các công ty trong nước cũng không
ngừng đổi mới máy móc, công nghệ. Nắm bắt cơ hội này Cty VBH đã hợp tác toàn
diện hơn với Tập đoàn TDK-LAMBDA (Nhật Bản) trong việc hợp tác sản xuất và
đại diện chính thức phân phối sản phẩm bộ nguồn ổn áp cho thị trường Việt Nam.
Lâu nay các sản phẩm bộ nguồn thay thế này phải hoàn toàn nhập khẩu và thời
gian chờ đợi lâu, trong khi máy móc phải ngưng hoạt động, nay thì khách hàng có

yêu cầu thông tin về sản phẩm này sẽ được cty VBH đáp ứng nhanh chóng, điều này
đáp ứng được nhu cầu ngày càng bùng nỗ của ngành công nghiệp sản xuất trong
thời gian tới.
- Với phương châm phục vụ : “luôn mang lại sự hài lòng và thỏa mãn các yêu
cầu, các mong đợi của khách hàng, các bên liên quan và của xã hội” công ty VBH
luôn không ngừng cải tiến để mỗi sản phẩm đều đạt chất lượng như cam kết và gián
tiếp mang đến thành công cho khách hàng.

II. Các giai đoạn phát triển
1. Giai đoạn 1979-1986: Sản xuất linh kiện điện tử.

Nhà máy nhập các dây chuyền sản xuất Điện trở, Tụ sứ, Tụ hoá của hãng
Thomson - Pháp) hoạt động chủ yếu là chế tạo các loại linh kiện điện tử : Điện trở
màng than, màng kim 1/2W, 1/4W, 1/8W, điện trở công suất từ 1W đến 5W, Tụ hóa,
Tụ sứ tròn các loại có đường kính từ 5mm đến 19mm.… để xuất khẩu sang một số
nước Châu Âu và Đông âu như: Ba lan, Pháp, Tiệp khắc, Hungary và một phần sản
lượng cung cấp cho các đơn vị trong nước như : Bộ tư lệnh Thông tin, Đại học Bách
khoa Hà nội, Đại học Bách khoa Tp. HCM, Đại học Tổng hợp, Viện Nghiên cứu hạt
nhân Đà lạt, một số Đài phát thanh ở các tỉnh phía Nam…

4


Trong giai đoạn này, nhà máy đã gởi các đoàn cán bộ và công nhân sang Tiệp
Khắc để thực tập sản xuất lõi sứ điện trở cho điện trở đóng mũ. Trong những năm
từ 1980 đến 1990, nhà máy đã nhập dây chuyền sản xuất điện trở đóng mũ để sản
xuất lọai điện trở này từ trên 5 triệu chiếc/năm đến gần 45 triệu chiếc/năm, nhập
một số đồ gá hàn tụ sứ vuông (Miniature Capacitor), kết hợp với dây chuyền tụ sứ
hiện có, sản xuất 10 triệu tụ sứ vuông/năm, xuất sang Tiệp Khắc. Cũng trong giai
đọan này, các hợp tác với Ba Lan, Đông Đức......cũng diễn ra tốt đẹp, VBH đã xuất

nhiều tụ điện và điện trở sang các nước này.
Ngoài các linh kiện xuất khẩu, Nhà máy cũng sản xuất các mặt hàng phục vụ
nhu cầu nội địa như: Đèn huỳnh quang dùng bình accu, Adaptor, Booster, Bút thử
điện, Ổn áp cho tủ lạnh, Transfor đèn tuýp, Ampli các loại, băng Video cassette …
chủ yếu cung cấp cho các tỉnh đồng bằng sông Cửu long.
2. Giai đoạn 1987-1991: Lắp ráp và Sản xuất các sản phẩm Audio, Video.
Song song với việc sản xuất các linh kiện điện tử xuất khẩu, Xí nghiệp còn
đầu tư dây chuyền để lắp ráp hàng điện tử gia dụng như : Radio, Radio cassette,
Tivi Đen trắng, Tivi Màu.… với linh kiện được nhập khẩu từ nước ngoài và tiêu thụ
trong nước.

5


Năm 1989, khi ngành công nghệ thông tin phát triển , Xí nghiệp cũng liên
doanh với OSC dầu khí Vũng Tàu để nhập dây chuyền lắp ráp Máy vi tính mang
thương hiệu BULL từ Pháp.
3. Giai đoạn 1991-2004: Gia công & sản xuất xuất khẩu và lắp ráp các sản phẩm
Audio, Video.
Trong thời kỳ mở cửa hội nhập với khu vực và quốc tế, Công Ty Điện Tử
Bình Hòa đã tiếp xúc, làm việc và đã ký được các hợp đồng gia công xuất khẩu - sản
xuất xuất khẩu theo công nghệ OEM với các đối tác nước ngoài như : Escated
Contract MFG PTE., LTD – Malaysia ; Nemic Lambda (M) SDN. BHD; Toho zinc
Co., Ltd - Nhật Bản ; Alpha Electronics Co., Ltd - Nhật Bản ; Nishimura Denki Nhật Bản…

Bộ nguồn – Converter DC-DC & AC-DC và Các loại biến thế

6



Máy cắm linh kiện bề mặt SMT và các board mạch
Đây là giai đoạn Công ty sản xuất kinh doanh có hiệu quả cao, VBH là một
trong những Công ty Điện Tử Việt Nam đầu tiên sử dụng công nghệ dán bề mặt
SMT – Surface Mounting Technology vào việc sản xuất các board mạch điện tử. Các
sản phẩm của Công ty luôn được sản xuất với chất lượng cao và xuất khẩu đi hầu
hết các nước trên thế giới.
4. Giai đoạn 2004 đến nay : Xây dựng, đổi mới công nghệ và phát triển bền vững
Từ đây Công ty bước vào giai đoạn mới, xu hướng cạnh tranh trong sản xuất
kinh doanh ngày càng khốc liệt, vừa giữ đối tác có sẵn lại phải tìm kiếm thêm công
ăn việc làm cho người lao động và phải làm sao mở rộng sản xuất để phát triển
Công ty, Ban lãnh đạo Công ty, bằng nhiều nỗ lực và trải qua nhiều tháng đàm
phán, thảo luận, tháng 03/2004 Công ty đã ký kết hợp đồng gia công với Công ty
Texatronics - Mỹ để gia công lắp ráp các board mạch điện tử, đồng thời mở thêm
chi nhánh ở Hố Nai để phát triển sản xuất từ khâu chế tạo lõi ferrite đến khâu hòan
thành cuộn dây choke coil cho Công ty Tohozinc Nhật bản (từ sản lượng 1.000.000
chiếc/tháng tăng dần đến 1.500.000 - 2.000.000 chiếc/tháng ).

7


Bên cạnh đó, Công ty cũng đẩy mạnh việc sản xuất - lắp ráp các linh kiện,
board mạch điện tử , các sản phẩm điện - điện lạnh - điện tử gia dụng để tiêu thụ
trong nuớc như: Biến thế, Cầu dao chống giật , Quạt máy có remote điều khiển, đầu
máy VCD – DVD, máy Điều hòa nhiệt độ 9000BTU – 12000BTU , 18000BTU,
22000BTU.

Để nhanh chóng tiếp cận được với nền kinh tế thị trường trong thời kỳ đổi
mới, Công Ty VBH đã đầu tư, đưa vào sản xuất nhiều dây chuyền, thiết bị mới, đã
xuất khẩu hàng trăm triệu sản phẩm công nghệ cao đi nhiều thị trường: Nhật
bản, HongKong, Singapore, Malaysia, Thái Lan,Indonesia, EU và Mỹ. Kim ngạch

xuất khẩu từ vài trăm ngàn đã tăng lên trên 20 triệu USD / năm.
8


 Về thiết bị:
Thay thế nhiều thiết bị lạc hậu bằng các dây chuyền bán tự động trong SX
biến thế, cuộn cản và dây chuyền “SMT” hoàn toàn tự động trong lắp ráp bộ nguồn
DC/DC từ các linh kiện “ chip “ với tốc độ gắn tính bằng “mili giây “.
 Về công nghệ :
Tiếp thu công nghệ mới từ các đối tác có trình độ sản xuất hàng đầu của Nhật
như Nemic Lambda về sản phẩm biến thế và bộ nguồn cao cấp, ALPHA - máy nhắn
tin , Tohozinc - cuộn cản hình xuyến và Varistor, NMD - biến thế và cuộn cảm siêu
nhỏ. Quản lý sản xuất và chất lượng sản phẩm bằng những hệ thống kiểm soát
nghiêm ngặc với sự trợ giúp của các thiết bị tự động hoàn hảo.
 Về đào tạo :
Nhiều cán bộ kỹ thuật và công nhân được bạn đào tạo thường xuyên trong và
ngoài nước đã nhanh chóng nắm vững công nghệ mới, làm chủ thiết bị mới và sản
xuất ra những sản phẩm thỏa mãn yêu cầu khách hàng, đem lại lòng tin cho các đối
tác.
Cũng nhờ tích lũy kinh nghiệm, Công ty VBH đã tự nghiên cứu thiết kế hàng
chục loại sản phẩm đáp ứng nhu cầu tiêu thụ nội địa cung cấp cho các khách hàng
uy tín như : Sony VN, Điện tử Hà nội, Điện tử Tân Bình, Tecapro…Tự nghiên cứu
thiết kế sản phẩm mới : “CB chống điện giật“ -ELCB, Ballast điện tử với giá cả phù
hợp.
Không tự thỏa mãn, trong thời gian sắp tới , Công ty VBH tiếp tục tự nâng
cấp mình để phối hợp cùng đối tác lắp ráp các “board “ mạch điện tử cao cấp theo
công nghệ BGA , phục vụ ngành điện tử viễn thông, hứa hẹn một bước đi lên mới
trong lộ trình hội nhập kinh tế quốc tế.

9



III. SƠ ĐỒ TỔ CHỨC CÔNG TY

10


PHẦN II
GIỚI THIỆU SƠ LƯC VỀ CUỘN CẢM

Ngày nay, cuộn cảm được sử dụng trong hầu hết
các thiết bò điện tử, các phương tiện nghe nhìn. Vì
vậy, ngày càng nhiều công ty đầu tư nghiên cứu
để sáng tạo thêm nhiều chủng loại và nâng cao
chất lượng của cuộn cảm.
Người ta có nhiều cách để phân loại cuộn cảm:
- Theo cấu tạo lõi : lõi không khí, lõi ferrite từ
mềm, lõi thép lá silic …
- Theo hình dạng : hình trụ, hình xuyến (TOROID), cuộn
cảm một lớp, nhiều lớp, dây đơn hoặc dây bện
nhiều sợi, cuộn cảm chân ra thẳng hoặc chân ra
vuông góc, cuộn cảm cố đònh hoặc có thể biến
đổi được giá trò, cuộn cảm có đế hoặc không
đế....
- Theo chức năng sử dụng :
*. Cuộn cảm dùng để ghép tín hiệu từ tầng này
sang tầng khác.
*. Cuộn cảm dùng làm nhiệm vụ ngăn chặn tín
hiệu trong phạm vi tần số nào đó.


11


*. Cuộn cảm làm nhiệm vụ lọc bỏ một giải tần
nào đó trong các bộ nguồn.
*. Cuộn cảm kết hợp với tụ điện tạo thành mạch
cộng hưởng được ứng dụng rất phổ biến trong
các mạch điện tử.
Cuộn dây sản xuất tại phân xưởng 4 hiện nay có
chức năng chủ yếu là để ngăn chặn tín hiệu
trong phạm vi một tần số nào đó hoặc để lọc bỏ
một dải tần nào đó. Vì vậy, chúng ta thường
dùng từ “cuộn cản“ hay “choke-coil“ để gọi chúng.
Trong tài liệu này chúng tôi cũng sử dụng hai từ
này để chỉ cuộn dây được sản xuất tại phân
xưởng.
Các thông số kỹ thuật của cuộn cảm
Điện cảm L:
Là thông số đặc trưng rất quan trọng của cuộn
cảm. Nó phụ thuộc vào cấu tạo của cuộn cảm.

µ0µ π 2 D2 N 2

L =

Trong đó :
l : chiều dài ống dây.
12



D : đường kính ống dây.
N : số vòng của cuộn dây.
µ0 : độ từ thẩm của không khí (µ0 = 1).
µ : độ từ thẩm của vật liệu lõi.
Như vậy muốn tăng L ta có thể :
- Tăng đường kính D của ống dây, tăng số vòng
dây N.
Hoặc :
- Giảm chiều dài ống dây l . Để giảm l người ta
thường dùng phương pháp quấn nhiều lớp.
Hoặc :
- Thay đổi vật liệu chế tạo lõi.
*. Đơn vò đo điện cảm :
Đơn vò đo điện cảm là Henry (viết tắt là H)
Ước số của Henry là mH, µH , nH.
1mH = 10-3H

13


1µH = 10-6H
1nH = 10-9H
Không có bội số của Henry.
2. Điện trở của cuộn dây :
RL = RDC + RAC

Với : RDC = ρ S

Trong đó : ρ : điện trở suất của dây dẫn (phụ
thuộc vào bản chất dây dẫn).

l : chiều dài dây dẫn.
S: diện tích tiết diện dây.
RDC : điện trở một chiều phụ thuộc vào dây
quấn.
RAC : sự ngăn cản dòng điện chạy trong phạm vi
gần
lõi
của
dây
khi
cuộn cảm làm việc ở tần số cao do tác dụng
của hiệu ứng mặt ngoài (dòng điện chạy ở mặt
ngoài dây cao hơn dòng điện chạy trong dây).
3. Trở kháng Z :
14


Z=

2

RL + X L

2

Trong đó :
XL = 2πfL
f : tần số của dòng điện chạy qua cuộn dây.
4. Hệ số phẩm chất :
2πfL

Q = RL

Q càng thấp, phẩm chất cuộn cảm càng kém.
Ngoài các thông số nói trên, người ta còn quan
tâm đến các đặc tính khác như :
- Khả năng chòu sự thay đổi nhiệt độ mà vẫn giữ
nguyên giá trò L.
- Độ tăng nhiệt của cuộn cảm khi làm việc phải
trong phạm vi cho phép.
- Tạp âm nội bộ của cuộn cảm.
- Điện áp chòu đựng của cuộn cảm.
- Điện trở cách điện giữa lõi và dây.

15


- Điện dung ký sinh của dây.

PHẦN III
MỘT SỐ YÊU CẦU KỸ THUẬT ĐỐI VỚI CÔNG
NHÂN
Muốn một sản phẩm choke coil đạt được các yêu
cầu qui đònh và đảm bảo chất lượng thì mỗi công
nhân phải biết rõ qui trình sản xuất ra sản phẩm
và các vật tư làm ra sản phẩm có tác dụng như
thế nào? Nếu thực hiện không đúng qui trình
công nghệ và vật tư hư hỏng hoặc không phù
hợp về qui cách thì hậu quả gì sẽ xảy ra?
Do đó, công nhân tại mỗi công đoạn cần phải
biết và am hiểu :

_ Đọc và hiểu được bản vẽ kỹ thuật của từng
chủng loại (model).
_ Các qui đònh và các tiêu chuẩn của vật tư.
_ Các qui đònh về kỹ thuật của từng công đoạn
sản xuất.
16


_ Các lỗi sai hỏng thường xảy ra ở công đoạn đó

CHƯƠNG I
BẢN VẼ KỸ THUẬT
Bản vẽ kỹ thuật là bản thống kê các yêu cầu
kỹ thuật, là bản hướng dẫn để chúng ta có thể
sản xuất cuộn dây đúng theo yêu cầu kỹ thuật
do khách đặt ra. Hiện nay, phân xưởng chúng ta
có khoảng 345 bản vẽ kỹ thuật của các loại sản
phẩm đã từng được sản xuất tại phân xưởng và
con số này vẫn tiếp tục tăng lên, chứng tỏ sự
phát triển về tính đa dạng và yêu cầu hoàn thiện
liên tục của công nghệ sản xuất cuộn cảm.
Trong bản vẽ kỹ thuật thường có các phần sau :

17


SPECIFICATION FOR PRODUCT (xxx)

No: xxxxxxxxxx


Bản vẽ kỹ thuật cho sản phẩm

Mã số quản
lý bản vẽ

CODE No

xxxxxx


số
bản
vẽ
kỹ thuật

SPEC. CODE

TRADE
NAME

xxx-xxx-xxx

Tên
thương
mại
xxx-xxx-xxx-xxx


số
bản

vẽ
kỹ thuật
CORE

xxx

Loại lõi

WIRE
Dây
đồng

INDUCTANCE
Giá trò
cảm

xxx

xx TURNS
x

điện

Idc(xxx)

Số
vòng
quấn
xx OTHER
x

PROCESS

Giá trò điện
cảm tại dòng
Idc
DC RESISTANCE

xxx

Ví dụ:

Các
quá
trình khác
xx
18


COATING
AND
COLOR

xxx

Giá trò điện x
trở một chiều
Q

Lớp vỏ
bọc


màu

Hệ số
chất

Cắt tai
đế (Cut
ear),
gắn đế
(Base
fix), dán
keo đònh

chân(Le
ads fix)...

xx
x
phẩm

RATED CURRENT

xx
x

Giá trò dòng
điện danh đònh
ATTENTION (INDUCTANCE, Q, L-I)
Qui đònh về thiết bò đo và các điều kiện đo

Các yêu cầu kỹ thuật khác hoặc các lưu ý đối với
sản phẩm
DIMENTIONS

ITEMS

Các kích thước

Đề mục
WIRE

CONFIGURATION

Chiều dài dây
Trọng lượng dây

19


Hình dạng

BASE
Loại đế
ADHESIVE
Loại keo gắn đế
PACKING FORM
Qui cách đóng gói
COIL
(Reference)


WEIGTH

Trọng
lượng
sản
phẩm (tham khảo)
USER
Người sử dụng
OTHERS
DATE
Ngày
thay
đổi

N
o
S
o
á

DES

APP

Các qui đònh khác

Chữ
ký Chữ
ký APP
người thiết người

kế
đồng ý

CHECK DES

20


REVISIONS
Phần ghi nhận sửa đổi

Chữ

phòng kỹ
Tohozinc

của
thuật

21


CHƯƠNG II
VẬT TƯ
I. DÂY ĐỒNG (WIRE) :
Hiện nay, trong sản xuất cuộn choke-coil phân
xưởng đang sử dụng các loại dây đồng sau :UEW,
PEW, PEWS, TIW-E, SM-PEW, TEX-E, ETFE. Tùy vào ứng
dụng của dây trong thiết bò điện, người ta sẽ
thiết kế loại dây sử dụng cho phù hợp.

*. Dây đồng UEW được bao bọc bởi một lớp men
cách điện polyuethane, lớp men cách điện (êmây)
này sẽ chảy ở nhiệt độ khoảng 4000C trở lên.
Dây UEW phân xưởng đang sử dụng có các đường
kính sau : 0.40mm, 0.45mm, 0.50mm, 0.55mm, 0.60mm,
0.65mm, 0.70mm, 0.75mm, 0.80mm, 0.90mm, 1.00mm.

22


*. Dây PEW, PEWS được bao bọc bằng lớp men cách
điện polyester. Để tuốt lớp êmây này người ta
phải sử dụng một loại dung dòch axit chuyên dụng,
dung dòch được sử dụng trong phân xưởng chúng ta
có tên thương hiệu là DEPAINT BC-60. Nhưng trong
tương lai sẽ không sử dụng DEPAINT vì đây là hóa
chất ảnh hưởng đến môi trường và sẽ sử dụng
máy đánh tróc để làm sạch lớp êmây.
Dây đồng PEW có các đường kính sau : 0.40mm,
0.60mm, 0.70mm, 0.80mm, 0.85mm, 0.90mm, 1.00mm,
1.10mm, 1.20mm, 1.30mm, 1.40mm, 1.50mm, 1.60mm,
1.80mm.
*. Hiện nay, dây đồng PEWS chỉ có 2 loại là 0.90mm
và 1.10mm sử dụng cho 2 loại sản phẩm sử dụng
cho xe hơi là SK-10M-48YRS(090) và HKS-12S1103902HRS (thường được gọi là HÀNG XANH, HÀNG
VÀNG hay là hàng D/K(Denso/Koito).
*. Dây TIW-E, TEX-E, ETFE là những loại dây đã được
phủ chì sẵn và được bọc bởi 1 lớp nhựa. Đối với
dây TIW-E và ETFE dùng dao tuốt để tuốt bỏ lớp
vỏ nhựa, còn đối với dây TEX-E phải nhúng chì

mới có thể loại bỏ được lớp vỏ nhựa.
*. Dây SM-PEW là một loại dây đặc biệt không
cần phải tuốt êmây, để loại bỏ lớp êmây ta
sử dụng nhiệt độ tương tự như nhiệt độ của dây
UEW.
II. LÕI TỪ (CORE) :
23


Hiện nay, phân xưởng đang sản xuất 3 họ sản
phẩm : SK, HK, FK. Mỗi họ sản phẩm có nhiều
chủng loại sản phẩm khác nhau và tùy theo đặc
tính kỹ thuật của từng chủng loại sản phẩm ta
sẽ sử dụng loại lõi tương ứng.
Đối với họ sản phẩm SK :
- Sử dụng các loại lõi SK, CK, CP, KST, T. Các loại lõi
này được phủ nhựa epoxy.
- Có 2 phương pháp phủ nhựa epoxy : nhúng và
phun.
*.
Lõi SK được nung nóng đến 5000C rồi được
nhúng vào bột Epoxy.
*. Lõi CK, CP, KST, T được phủ nhựa bằng phương
pháp phun.
Vì vậy lớp epoxy của lõi SK dầy hơn CK, CP, KST, T
dẫn đến độ cách điện của lõi SK cao hơn. Nếu
sản phẩm yêu cầu về độ cách điện cao người ta
sử dụng lõi SK. Tuy nhiên mặt hạn chế của lõi SK
hiện nay là bề dầy của lớp nhựa không ổn đònh
nên đôi khi gặp một số khó khăn trong thao tác

quấn.
. Chú ý :
- Bản vẽ chỉ dẫn dùng SK hay CK thì dùng loại nào
cũng được.
24


- Bản vẽ chỉ ghi 1 loại lõi thì chỉ dùng loại lõi đã
được chỉ đònh.
- Trường hợp đặc biệt phải có ý kiến của khách
hàng.
Đối với họ sản phẩm SK, phân xưởng đang sử
dụng các loại lõi sau :
Lõi CK :
LOẠI LÕI

LỚP SƠN PHỦ

MÀU

CK-03M.W

Epoxy

Trắng

CK-05M.W

Epoxy


Trắng

CK-08MS.Y

Epoxy

Vàng

CK-08MD.Y

Epoxy

Vàng

CK-08MLS.G

Epoxy

Xanh lá cây

CK-10M.Y

Epoxy

Vàng

CK-12M.Y

Epoxy


Vàng

25


×