TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM
KHOA CÔNG NGHỆ SINH HỌC VÀ KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG
MÔN: KỸ THUẬT TRỒNG VÀ CHẾ BIẾN NẤM
TIỂU LUẬN: DỰ ÁN TRỒNG NẤM LINH CHI
GVHD: PHẠM VĂN LỘC
NHÓM: 8
THÀNH VIÊN NHÓM 8
PHẠM THỊ THẢO VY
VÕ HOÀNG THÙY TRANG
NGÔ THỊ HỒNG YẾN
NGUYỄN THỊ PHƯƠNG HẰNG
TRẦN THỊ BÍCH TRÂM
NGUYỄN TẤN PHƯỚC
1. ĐẶC TÍNH SINH HỌC CỦA NẤM LINH CHI
2. KHẢO SÁT ĐỊA ĐIỂM
3. QUY TRÌNH KĨ THUẬT
4. TÍNH TOÁN ĐẦU TƯ
5. THỊ TRƯỜNG TIÊU THỤ
1. ĐẶC TÍNH SINH HỌC CỦA NẤM LINH CHI
1.1. Phân loại nấm linh chi
-
Người ta phân loại Nấm Linh Chi căn cứ vào hình dạng, màu sắc và cơ cấu như
bào tử và cách cấu trúc của thụ tầng.
Linh Chi được phân chia cụ thể như sau :
MÔ TẢ NẤM LINH CHI
- Mũ nấm.
-
Bào tử hình thuẩn có gai lõm.
Chân nấm.
Khuẩn ty.
Hình dạng nấm linh chi
-
Cuống nấm dài hoặc ngắn, có hình trụ đường
kính từ 0,5-3cm.
Mũ nấm: Khi non có hình trứng, lớn dần có
hình quạt. Mũ nấm thường có đường kính từ
2-15cm, dày 0,8-1,2cm.
-Khi nấm đến tuổi trưởng thành phát tán bào tử
từ phiến có màu nâu sẫm.
Điều kiện chăm sóc
CÔNG DỤNG
+ Công hiệu phòng trị tốt đối
với nhiều loại bệnh, hỗ trợ
điều trị chúng sưng gan cấp
tính và mãn tính.
KHẢO SÁT ĐỊA ĐIỂM
Diện tích: 1000m
2
Kho nguyên liệu
Ủ - Phối trộn – đóng bịch
200m
Sân Phơi
50m
2
2
Nhà hấp
LỐI VÀO
Cấy và ủ tơ
Nhà trồng
Văn Phòng
120m
30m
60m
2
2
Nhà trồng
120m
2
Nhà trồng
120m
2
2
Một số hình ảnh
3. QUY TRÌNH KỸ THUẬT
Mùn dừa
Chăm sóc-Thu hái-Chế biến
45-50 ngày
Xử lí nguyên liệu bằng nước vôi
(pH=12)
Ủ đống
Ươm sợi
20-30 ngày
Để nguội
Phòng cấy giống
10-15 ngày
Đảo và chỉnh độ ẩm nguyên liệu
Độ ẩm đạt 62%
Cấy giống
Các phụ gia:
Phối trộn các phụ gia đóng bịch
-
Cám gạo,cám bắp
CaCo3
Hấp thanh trùng
-
0
Nhiệt độ đạt 105-115 C
Thời gian 3-4h
QUY TRÌNH SƠ CHẾ VÀ CHẾ BIẾN NẤM
Nấm tươi - Cắt gốc sạch
0
Phơi- Sấy ở nhiệt độ 35-45 C
6-8h
Cho nấm vào túi nilon 2 lớp- Buộc chặt- Bảo
quản
CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ SỞ
Đơn vị tính:1000 đồng
Nội dung xây dựng
Diện tích (m2)
Thành tiền
Thuê đất
1000
18.000 (1 năm)
Văn phòng làm việc
30
20.000
Sân phơi
250
1.000
Nhà kho
50
6.000
Nhà ủ
200
20.000
Nhà hấp + lò hấp
50
30.000
Nhà trồng
120x3
30.000
CHI PHÍ ĐẦU TƯ THIẾT BỊ, MÁY MÓC
Đơn vị tính:1000 đồng
Thiết bị, máy móc
Số lượng
Thành tiền
Máy bơm nước
1
2.000
Cân đồng hồ
7
2.000
Xe đẩy
4
5.000
Băng chuyền
1
2.000
Hệ thống tưới nấm
1
10.000
Chi phí khác
20.000
CHI PHÍ ĐẦU TƯ SẢN XUẤT
Đơn vị tính:1000 đồng
Vật tư, nguyên liệu
Số lượng
Thành tiền
Mùn dừa
9.000 kg
10.800
Giống nấm cấp 3
60 kg
900
Túi PE 25x35
63 kg
2.268
Cám và phụ gia
720 kg
4.320
Bông nút
18 kg
324
Cổ nút
27kg
1.350
Điện, nước và chất đốt
Công lao động
2.250
10 công
600
THU NHẬP
+ Năng suất thấp nhất đạt trong 1 vụ: 252 kg nấm khô
(Trung bình 1000kg năng suất đạt 30 kg nấm khô).
+Giá bán trung bình: 252kg x 400.000 = 100.800.000đ
(Giá bán 1 kg là 400.000đ)
+Tổng vốn cố định: 166.000.000đ
+Tổng vốn lưu động: 22.812.000đ
+Lợi nhuận 1 vụ:
100.800.000 – 22.812.000 = 77988000đ
CHI PHÍ 1 NĂM SẢN XUẤT
Đơn vị tính:1000 đồng
Nội dung
Thành tiền
Tổng chi phí trong 1 năm
234.436
Tổng doanh thu trong 1 năm
302.400
Khấu hao thiết bị (10%)
2.100
Chi phí quản lý
30.240
Lãi từ sản xuất
35.624
THỊ TRƯỜNG TIÊU THỤ
CÁM ƠN THẦY VÀ CÁC BẠN ĐÃ CHÚ Ý LẮNG NGHE!