Tải bản đầy đủ (.docx) (32 trang)

tìm hiểu về nhãn hiệu trên bao bì thực phẩm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (826.27 KB, 32 trang )

BÀI 1: NHẬN DẠNG, TÌM HIỂU KẾT CẤU, VAI TRÒ CỦA BAO
BÌ THỰC PHẨM
1. Mục đích
- Nhận dạng một số vật liệu làm bao bì thông dụng và vai trò
của chúng trong bảo quản, phân phối thực phẩm
- Tìm hiểu kết cấu bao bì
- Xác định một số thông số kích thước của bao bì
2. Dụng cụ
- Các mẫu bao bì
- Thước thẳng thước kẹp
- Kính lúp
- Dao, kéo
3. Nội dung thực hành
a) Nhận dạng một số vật liệu làm bao bì thông dụng
• Màng bao chất dẻo (plastic)
Màng

HDPE

Tính chất
Tính
chất
quang
học
Tính
chất cơ
học

Độ trong
Độ bóng


1
1

Độ cứng
2
Khả năng kéo
2
dãn
Tính bám dính
2
Độ bền xé
1
Độ dày của màng (mm) 6x0,0
1
=0,06

LDPE1
(Màng
đựng
TP)
5
5

LDPE2
(Túi
đựng
TP)
2
2


PP

OPP

3
3

4
4

1
5

4
3

3
4

5
1

5
2
1x0,01
=0,01

3
4
6x0,01

=0,06

4
3
2x0,
01
=0,0
2

1
5
3x0,
01
=0,0
3

Chú thích:
1,2,3,4,5 là tiêu chí đánh giá tính chất của các màng theo
thứ tự từ nhỏ nhất đến lớn nhất
Nhận xét:
1


Ta thấy các đặc điểm về tính chất cơ học, quang học, độ dày
của màng của các vật liệu bao bì là khác nhau, sở dĩ có sự
khác nhau đó là do các loại bao bì được chế tạo từ các loại
polymer khác nhau (thành phần cấu tạo khác nhau), và tùy
theo điều kiện trong quá trình polymer hóa cũng như trong
sản xuất mà tính chất của các loại bao bì này khác nhau.
Tốc độ của quá trình polymer hóa ảnh hưởng đến việc hình

thành liên kết giữa các phân tử, các phân tử liên kết với nhau
tạo thành các chuỗi phân nhánh, những chuỗi phân nhánh
này làm cản trở quá trình tạo tinh thể và làm giảm các tính
chất quan trọng như độ cứng và độ bền cơ học nhưng lại
tăng cường độ trong và giảm trọng lượng. Như vậy quá trình
polymer hóa diễn ra càng nhanh thì độ bền xé của bao bì
plastic càng cao.
Ta thấy:
- LDPE 1 : Trong suốt quá trình sản xuất, rất nhiều chuỗi phân
nhánh được tạo thành chúng làm cản trở quá trình tạo tinh
thể và làm giảm các tính chất quan trọng của bao bì như độ
cứng và độ bền cơ học, nhưng chúng lại làm tăng cừng độ
trong và giảm trọng lượng. Màng bao gói làm từ LDPE có độ
mềm và khả năng đàn hồi đặc trưng, rất dễ kéo căng, có độ
trong tốt nhưng chưa thật tuyệt hảo, khả năng ngăn ẩm tốt.
LDPE là loại vật liệu bao gói bằng plastic được sử dụng rộng
rãi nhất hiện nay.Chúng được ứng dụng làm bao bì cho các
sản phẩm đông lạnh, làm lớp bọc ngăn nước….
- LDPE 2: Ít bị giãn, khả năng chống thấm khí và nước cao hơn
hẳn LDPE1, tính chống dầu mỡ cải thiện hơn và khả nằn in
ấn cao hơn LDPE .
- HDPE: Qúa trình sản xuất khác hoàn toàn so với LDPE, có rất
ít chuỗi phân nhánh và khả năng kết tinh lớn hơn nhiều. Do
đó, nó có độ thô cứng lớn hơn, độ trong suốt và khả năng
chịu va chạm kém hơn nhưng độ bền cao hơn. HDPE dùng để
đúc chai, bình lọ, các túi nhẹ đựng hoa quả…
- PP: có độ trong, cứng dai và cả điểm nóng chảy đều cao hơn
LDPE và HDPP nên nó phù hợp hơn với bao bì chịu nhiệt. OPP
được ứng dụng thay thế màng Celophan trong các thị trường
lớn như đồ ăn mặn, thuốc là…. PP đủ cứng để làm hộp cứng,

độ trong tốt của nó hơn hẳn HDPE.
2


- OPP: PP được định hướng 2 chiều, trong suốt, bề mặt bóng
và chống trầy xước.
- Ngoài ra dựa vào đặc điểm cấu tạo cũng như các điều kiện
sản xuất mà các loại bao bì còn khác nhau về độ thấm khí,
thấm nước….
• Bao bì giấy
Giấy
trắng

Giấy bìa

Giấy đúc

Giấy
Tính chất
Tính
Khả năng cho ánh
3
2
1
chất
sáng truyền qua
quang
Màu sắc giấy
Màu
Màu

Màu xám
học
trắng
xanh
Độ mịn
3
2
1
Độ bóng bề mặt
2
3
1
Tính
Khả năng chịu lực
1
2
3
chất cơ
Độ chịu xé
1
2
3
học
Chú thích: 1, 2, 3 là tiêu chí đánh giá tính chất của các loại giấy
từ nhỏ nhất tới lớn nhất
Nhận xét:
- Tính chất quang học
+) Khả năng cho ánh sáng truyền qua : giấy trắng cho ánh
sáng truyền qua tốt nhất ví kết cấu mỏng, sau đó tới giấy
bìa, và cuối cùng là giấy đúc

+) Độ mịn : cao nhất là giấy trắng, tiếp theo là giấy bìa và
cuối cùng là giấy đúc.
+) Độ bóng bề mặt : lớp ngoài giấy bìa có độ bóng bề mặt
tốt nhất do có phủ lớp nilon mỏng. Giấy trắng thứ 2 và
cuối cùng là giấy đúc không bóng
- Tính chất cơ học
+) Khả năng chịu lực: cao nhất là giấy đúc và nhỏ nhất là
giấy trắng
+) Độ bền xé theo các phương : giấy trắng yếu nhất, tiếp
theo tới giấy bìa và độ bền xé cao nhất là giấy đúc
Kết luận:
Đối với mỗi loại thực phẩm khác nhau thì lớp bao bì bằng
giấy có những loại khác nhau:
3


- Những loại thực phẩm có khối lượng nhẹ được bao gói bằng
giấy
b) Kết cấu của bao bì
• Đồ hộp kim loại, hộp sắt

Cấu
tạo

Ưu
điểm

Nhượ
c
điểm


Lon 2 mảnh ( lon bò húc)
- Lon hai mảnh gồm thân
dính liền với đáy, nắp rời
được ghép mí với thân.
- Vật liệu chế tạo lon hai
mảnh phải mềm dẻo, có thể
làm từ nhôm hoặc thép có
độ mềm dẻo cao. Hộp, lon
hai mảnh được chế tạo theo
công nghệ kéo vuốt tạo nên
thân rất mỏng so với bề dày
đáy, nên có thể bị đâm
thủng, hoặc dễ bị biến dạng
do va chạm.

- Mềm, chịu tác dụng cao
- Có ít mối ghép hơn, giảm
nguy cơ nhiễm độc từ các
mối hàn.
- Thích hợp cho các sản
phẩm có áp suất đối kháng
bên trong
- Nhẹ, tốn ít thép hơn
- Chế tạo theo công nghệ
kéo vuốt nên thân lon
mỏng, mềm, dễ bị biến
dạng, đâm thủng.
- Công nghệ sản xuất tốn
kém hơn

4

Lon 3 mảnh (sữa ông thọ)
- Thân: Được chế tạo từ một
miếng thép chữ nhật, cuộn
lại thành hình trụ và được
làm mí thân.
- Nắp và đáy: Được chế tạo
riêng, được ghép mí với thân
(nắp có khóa được ghép với
thân sau khi rót thực phẩm).
-Thân, đáy, nắp có độ dày
như nhau vì thép rất cứng
vững không mềm dẻo như
nhôm, không thể nong vuốt
tạo lon có chiều cao như
nhôm, mà có thể chỉ nong
vuốt được những lon có
chiều cao nhỏ.
- Đỡ tốn chi phí vận chuyển
bao bì(có thể giảm thể tích
chứa bao bì)
- Thích hợp cho các sản
phẩm có áp suất đối kháng
bên trong.
- Chế tác từ thép nên thân
cứng hơn.
- Nhiều mối ghép, nguy cơ
nhiễm độc do mối hàn có
chì, han rỉ từ mối hàn.

- Chế tạo phức tạp do có
nhiều mối ghép




Hình vẽ cấu tạo lon 2 mảnh và lon 3 mảnh

Hình 1. Cấu tạo bao bì kim loại 3 mảnh
mảnh


Hình 2. Cấu tạo bao bì kim loại 2

Bao bì ghép lớp:
Bao bì túi sữa fami Gồm 7 lớp
Lớp
Lớp
ngoài
cùng
Lớp 2
Lớp 3
Lớp 4
Lớp 5
Lớp 6
Lớp
trong
cùng

Vật liệu

Chất dẻo:
màng
HDPE

Vai trò
Chống ẩm, bảo vệ lớp in ấn trên lớp
trong,bảo vệ, chống thấm nước, thấm
khí,vào sản phẩm cũng như từ sản
phẩm ra ngoài
Giấy in ấn, trang trí và in nhãn
Giấy carton Tạo hình dáng hộp, cứng, dai,định
hình sản phẩm, chịu đựng được
những va chạm cơ học
Màng PE
Lớp keo dính giữa giấy carton và
màng nhôm, chống thấm khí, hơi, hơi
nước
Màng
Ngăn chặn ẩm, ánh sáng và khí trơ,
nhôm
bảo vệ hương thơm, mùi và vị của
sản phẩm
Lớp nhựa
Lớp liên kết nhôm và nhựa
PE
LDPE
Đảm bảo thực phẩm

5



• Kết cấu nắp, nút, khóa làm kín bao bì
Tên
sản
phẩ
m
Sữa
đặc

Sữa
hộp

Phương
pháp làm
kín

Kết
cấu
nắp
nút
Dạng lon
Có 2
2 mảnh,
loại:
đáy liền
Ghép
thân,
liền
được ghép với
với nắp

thân

nắp
giật
3 mối hàn Nắp
nhiệt, có
ren
nắp để
mở
Nắp ren
Nắp
xoáy
ren

Dầu
ăn
kidd
y
Rượ 3 mối hàn
u
nhiệt, có
XO
nắp nhựa
để mở
Túi
sữa

3 mối hàn
nhiệt, 2
mối hàn

ngang, 1

Nắp
đóng
kín
Mối
hàn
nhiệt

Khả
Khả
năng
năng
làm kín mở
Làm
kín
tuyệt
đối

Dùng
dao
đục
nắp
hộp
hoặc
giật
nắp

Làm
kín

tuyệt
đối
Làm
kín
tuyệt
đối
Làm
kín
tuyệt
đối

Mở
nắp

Làm
kín
tuyệt
đối

Dao,
kéo
cắt,


6

Khả năng
đóng lại
sau khi
sử dụng

Không có
khả năng
làm kín
lại

Làm kín
lại được
khi đã sử
dụng
Mở
Làm kín
nắp
lại được
khi đã sử
dụng
Giật
Làm kín
và mở lại được
khi đã sử
dụng
Không
thể làm
kín sau
khi sử

Tính tiện
dụng
Không
tiện dụng
cho sử

dụng
nhiều lần
nhưng có
khả năng
tái sử
dụng
Tiện
dụng
Tiện
dụng
Tiện
dụng, có
khả năng
tái sử
dụng
Sử dụng
được 1
lần


mối hàn
dọc
c. Kết cấu chống gian lận:
Sản phẩm
Dầu ăn
mezan
Nước lavie
Tương ớt
Sữa TH
trumilk

Sữa vinamilk
Sữa fami
Phomai con
bò cười
Bánh AFC

dụng

Kết cấu chống gian lận
Màng co bên ngoài, ghép khớp và giật nắp trong
cùng
Lớp màng co bên ngoài, nắp có khớp nối.
Phần thân gắn liền với nắp, khi sử dụng phải cắt bỏ
1 phần trên nắp
Cơ cấu có lớp nắp ren bên ngoài, bên trong có nắp
giật.
Có khớp nối bên ngoài và giật nắp bên trong
Làm kín hàn nhiệt
Màng giấy dán giữa nắp và đáy, có dây nỉ để tách

Hộp bánh ngoài người ta sử dụng keo để cố định hộp
bánh, sau khi mở sẽ làm rách không còn nguyên
vẹn.
Tác dụng của kết cấu chống gian lận: Chống làm giả sản
phẩm, đảm bảo sản phẩm còn nguyên vẹn trước khi đến tay
người tiêu dùng. Ngoài ra, nó còn có tác dụng bảo vệ sản phẩm.
d. Xác định các thông số kích thước của bao bì
• Xác định kích thước của đồ hộp kim loại: lon sữa ông
thọ
Sản phẩm


Kích thước
(đường kính × chiều cao)
Đơn vị đo
Quy đổi inch
(mm)
74,5 × 82,5
211 × 304

Thể tích
hộp
(mm3)

Gọi tên

Sữa ông
359448,0 8Z cao
thọ
7
• Xác định các thông số kĩ thuật của mối ghép mí kép
Cắt dọc mối ghép mí của bao bì kim loại. quan sát , dùng
thước kẹp, kính lúp đo ta được các thông số kĩ thuật
Độ dài mí ghép
(mm)
3+1,4x0,02=3,28

Độ dày mí ghép
(mm)
1+0,8x0,02=1,16


7

Độ sâu miệng
(mm)
2+0,6x0,02=2,1
2


BÀI 2: TÌM HIỂU VỀ NHÃN HIỆU TRÊN BAO BÌ THỰC PHẨM
1. Mục đích
- Tìm hiểu về vai trò cung cấp thông tin, quảng bá tiếp thị của
bao bì thực phẩm.
- Nắm vững một số quy tắc, quy định pháp luật trong việc ghi
nhãn hàng hóa, mã số mã vạch.
2. Dụng cụ, nguyên vật liệu
- Các mẫu bao bì
- Thước kẹp điện tử.
- Kính lúp
3. Nội dung thực hiện
a) Các thông tin bắt buộc trên nhãn hiệu bao bì thực
phẩm
- Tên thực phẩm
- Thành phần cấu tạo
- Hàm lượng tịnh, khối lượng ráo nước
- Địa chỉ nơi sản xuất
- Nước xuất xứ
- Ký mã hiệu lô hàng
- Số đăng ký chất lượng
- Thời hạn sử dụng, hướng dẫn bảo quản
- Hướng dẫn sử dụng

- Thực phẩm chiếu xạ
b) Các thông tin khuyến khích
- Giáo dục
- Quảng cáo
- Khuyến mại
c) Quy định về trình bày nhãn hàng hóa
- Quy cách về kích thước chữ và số ghi định lượng hàng hóa
được thiết kế theo diện tích phần chính của nhãn (PDP) được
trình bày trong bảng sau:
Diện tích phần chính của
nhãn (PDP) (cm2)
8

Chiều cao nhỏ nhất
của chữ và số (mm)


≤ 32
> 32 đến ≤ 258
> 258 đến ≤ 645
> 645 đến ≤ 2580
> 2580

1.6
2.3
6.4
9.5
12.7

d) Một số thông tin về mã số mã vạch của sản phẩm

- Mã số mã vạch (MSMV) vật phẩm là loại ký mã để phân
định vật phẩm. Mã số là dãy các co số tự nhiên từ 0-9
được sắp xếp theo quy luật. Mã vạch gồm các vạch sáng
tối có độ rộng khác nhau để biểu thị cho các con số của
mã số để thiết bị đọc (scanner) có thể đọc.
- MSMV được in trên nhãn hiệu bao bì ở góc dưới bên phải
của nhãn hiệu bao bì.
e) Cấu tạo mã số EAN-13 và EAN-8
Mã số EAN cho sản phẩm bán lẻ gồm 2 loại:
• Mã EAN-13: gồm 13 con số có cấu tạo từ trái sang phải
như sau:
- Mã quốc gia: 2 hoặc 3 chữ số (do tổ chức MSMV quốc tế
cấp; mã quốc gia của Việt Nam là 893).
-

Mã doanh nghiệp: 4 hoặc 5 hoặc 6 chữ số (do tổ chức
MSMV quốc gia cấp cho các thành viên).

-

Mã mặt hàng (mã I): 5 hoặc 4 hoặc 3 chữ số tùy thuộc
vào mã doanh nghiệp (do nhà sản xuất quy định cho
hàng hóa của mình).

-

Số kiểm tra (mã C): là chữ số cuối cùng (được tính dựa
vào 12 chữ số trước đó, dùng để kiểm tra việc ghi đúng
những chữ số nói trên).


9




Mã EAN-8: gồm 8 con số có cấu tạo từ trái sang phải như
sau:
- Mã quốc gia: 3 chữ số
- Mã mặt hàng (mã I): 4 chữ số
- Số kiểm tra (mã C): là chữ số cuối cùng
Mã EAN-8 chỉ sử dụng trên những sản phẩm có kích thước
nhỏ, không đủ chỗ ghi mã EAN-13. Tổ chức mã số quốc gia
sẽ cấp trực tiếp và có thể quản lý mã số mặt hàng.
• Cách tính số kiểm tra cho mã EAN-13 và mã EAN-8
- B1: từ phải qua trái, cộng tất cả các co số ở vị trí lẻ (trừ C)
- B2: nhân kết quả B1 với 3
- B3: cộng giá trị các con số còn lại (ở vị trí hàng chẵn)
- B4: cộng kết quả B2 với B3
- B5: lấy số tròn chục (bội số của 10) gần nhất, lớn hơn hoặc
bằng kết quả B4 trừ đi kết quả B4, kết quả là số C.
f) Cấu tạo mã vạch
- Mã vạch thể hiện mã số EAN gọi là mã vạch EAN.
- Từ trái qua, mã vạch EAN có cấu tạo như sau:
+) Khu vực để trống không ghi ký hiệu nào cả
+) Ký hiệu bắt đầu (2 vạch dài đầu trên)
+) Ký hiệu dãy số bên trái
+) Ký hiệu phân cách (2 vạch dài hơn)
+) Ký hiệu dãy số bên phải
+) Số kiểm tra
+) Ký hiệu kết thúc (2 vạch dài sau cùng)

+) Khoảng trống bên phải.

-

Toàn bộ khu vực mã vạch EAN-13 tiêu chuẩn có chiều dài
32.79mm, chiều cao là 25.93mm. Mã vạch EAN-8 có cấu tạo
tương tự nhưng chỉ có chiều dài tiêu chuẩn là 26.73mm và
chiều cao 21.31mm.

-

Độ phóng đại của mã vạch EAN-13 và EAN-8 nằm trong
khoảng từ 0.8-2.0
10


11


BÁO CÁO CÁ NHÂN

I.

Họ và tên: Nguyến Thị Lụa
Mã sinh viên: 581150
Lớp: K58_CNSTHA

BÀI 2: TÌM HIỂU BAO BÌ VÀ NHÃN MÁC TRÊN BAO BÌTHỰC
PHẨM
Các sản phẩm

(1) Nước mắm bao bì chất dẻo
(2) Nước mắm bao bì thủy tinh
(3) Yến mạch bao bì chất dẻo
(4) Yến mạch bao bì chất dẻo
(5) Sữa milo bao bì giấy
(6) Sữa milo bao bì chất dẻo
1. Các thông tin trên nhãn hiệu bao bì

Các sản
phẩm
Các thông tin
Thông
Tên sản
tin bắt
phẩm
buộc
Nhà sản
xuất
Công
dụng
Thành
phần
Thông Giáo dục
tin
Quảng
khuyến
cáo

1


2

3

4

5

6


















































o



o


o


o


o


o


12


khích

Khuyến
mãi
Mã số mã vạch

o

o






o


o


o

o





- Diện tích phần nhãn chính của các loại bao bì:
Sản phẩm 1: 208,142 cm2
Sản phẩm 2: 180,864 cm2
Sản phẩm 3: 188,4 cm2
Sản phẩm 4: 372,09cm2
Sản phẩm 5: 330,78 cm2
Sản phẩm 6: 146,952 cm2
Mã số mã vạch

Sản phẩm

Mã số


Mã vạch

1

8935121115109

EAN13

2

8935121140507

EAN13

3

8936016451081

EAN13

4

8936016451098

EAN13

5

8934804025636


EAN 13

6

8934804025780

EAN 13

Cách tính số kiểm tra:
- Sản phẩm 1: mã số 8935121115109, số kiểm tra là 9
Bước 1: Cộng tổng giá trị các số ở thứ tự lẻ bắt đầu tính từ
phải sang trái của dãy mã số (trừ số kiểm tra):
0+5+1+2+5+9=22 (1)
× 3 = 66

Bước 2: Nhân tổng (1) với 3 22
(2)
Bước 3: Cộng tổng giá trị của các số ở thứ tự chẵn còn lại
ta có:
1+1+1+1+3+8=15 (3)
Cộng (2) với (3) ta được: 66+15= 81 (4)
Lấy giá trị 4 làm tròn theo bội số 10 sát nhất giá trị của (4)
trừ đi giá trị của (4) ta có:
13


90-81=9. Vậy mã kiểm tra của sản phẩm 1 là 9.--> đúng
- Sản phẩm 2: mã số 8935121140507, số kiểm tra là 7

×


Ta có (0+0+1+2+5+9) 3+(5+4+1+1+3+8)=73
Số kiểm tra: 80-73=7 đúng
- Sản phẩm 3: mã số 8936016451081, số kiểm tra 1
×

Ta có (8+1+4+1+6+9) 3+(0+5+6+0+3+8)=109
Số kiểm tra: 110-109=1 đúng
- Sản phẩm 4: mã số 8936016451098, số kiểm tra 8
×

Ta có (9+1+4+1+6+9) 3+(0+5+6+0+3+8)=112
Số kiểm tra: 120-112=8 đúng
- Sản phẩm 5: mã số 8934804025636, số kiểm tra 6
×

Ta có: (3+5+0+0+4+9) 3+(6+2+4+8+3+8)=94
Số kiểm tra: 100-94=6
- Sản phẩm 6: mã số 8934804025780, số kiểm tra 0
×

Ta có: (8+5+0+0+4+9) 3+(7+2+4+8+3+8)=110
Số kiểm tra: 110-110=0  đúng
2. Bao bì

14


Sản
phẩm

1

Loại bao bì Ưu điểm

Nhược điểm

PET

Hư hỏng trong
dung môi hữu cơ

2

Thủy tinh

3

HDPE

Giá thành thấp
Dễ dàng vận
chuyển, không
bị han gỉ
Tuổi thọ dài
hơn
Bền, trơ hóa
học
Bảo quản tốt
hơn, chống oxi
hóa

Tiện dụng, dễ
in ấn

4

PET

Bao bì không được
đẹp

5

Giấy

Dễ dàng vận
chuyển, nhìn
thấy được sản
phẩm bên
trong.
Nhẹ
Tiện dụng, dễ
in ấn.

6

HDPE

Tiện dụng, đẹp

Giá thành cao hơn

bao bì giấy

15

Nặng, dễ vỡ, chịu
va đập kém, khó
in nhãn hiệu lên
bao bì. Giá thành
cao hơn.
Bao bì không được
đẹp.

Dễ rách


II.

Họ và tên: Bùi Bích Ngọc
Lớp: K58CNSTHA
Mã sinh viên: 581160
Bài 2: TÌM HIỂU VỀ NHÃN HIỆU TRÊN BAO BÌ THỰC PHẨM

1 Quan sát các thông tin và cách trình bày thông tin
trên bao bì sản phẩm.
Mẫu sản
phẩm
Loại
Thông tin bắt
buộc
Tên sản phẩm

Thành phần
cấu tạo
Hàm lượng,
khối lượng
Địa chỉ nơi
sản xuất
Số đăng kí
chất lượng
Ngày sản
xuất và hạn
sử dụng
Hướng dẫn sử
dụng
Hướng dẫn
bảo quản
Thông tin
khuyến khích
Thông tin

Dầu ăn

Mì tôm

Sữa đặc

Dầu
cái
lân

Dầu

kidd
y

Hảo
Hảo

Cun
g
Đình

Dạng
lon
sắt

Dạn
g vỉ
nhựa

+

+

+

+

+

+


+

+

+

+

+

+

+

+

+

+

+

+

+

+

+


+

+

+

+

+

+

+

+

+

+

+

+

+

+

+


+

+

+

+

+

+

+

+

+

+

+

+

+

+

-


-

-

-

16


giáo dục
Thông tin
quảng cáo
+
+
+
Thông tin
khuyến mãi
Có : +
Không:  Quan sát mã số mã vạch.
• Dầu ăn Cái Lân: 8934988031034

+

-

-

-

-


-

Kiểm tra số thứ 13: (3+1+0+8+4+9)×3+(0+3+8+9+3+8) =
106
Làm tròn thành 110.
110-106=4 => Đúng
• Dầu Kiddy: 8934988211528
Kiểm tra số thứ 13: (2+1+2+8+4+9)×3+(5+1+8+9+3+8) =
112
Làm tròn thành 120
120-112= 8 => Đúng
• Mì ăn liền Hảo Hảo: 8935005801012
Kiểm tra
(0+0+5+0+3+8)=88

số

thứ

13:

(1+1+8+0+5+9)×3+

Làm tròn thành 90
90-88=2 => Đúng
• Mì hộp Cung Đình dạng hộp: 8936010680425
Kiểm tra số thứ 13: (2+0+6+1+6+9)x3 + (4+8+0+0+3+8) =
95
Làm tròn thành 100

100 - 95= 5 => Đúng
• Sữa đặc Ông Thọ dạng lon sắt: 8934673311502
Kiểm tra số thứ 13:
((0+1+3+7+4+9)*3)+(5+1+3+6+3+8)=98
Làm tròn thành 100
17


100- 98= 2 => Đúng
• Sữa đặc Ông Thọ dạng vỉ nhựa: 8934673302814
Kiểm tra số thứ 13:
(1+2+3+7+4+9)*3)+(8+0+3+6+3+8)=106
Làm tròn thành 110
110 - 106 4 => Đúng
 Nhận xét:

Dầu Dầu
ăn
cái
lân


tôm

Ưu điểm

PET

Giá thành
bao bì thấp

Dễ dàng vận
chuyển

Nhược điểm

Thẩm mĩ còn
chưa được
đẹp.
Dễ bị oxi hóa
bởi ánh sáng.
Dầu
Thủy
Bảo quản dầu Dễ vỡ trong
kiddy tinh,
được tốt hơn, quá trình vận
nắp kim chống oxy
chuyển.
loại
hóa dầu
Hảo
OPP/PP, Cảm quan
Không sử
Hảo
OPP/PE, tốt, giá thành dụng trực tiếp
OPP/LL bao bì thấp
với nước nóng
DPE,
được, dễ bị
PET/LL
dập nát.

DPE……
.
Cung
Đình
dạng
hộp

Sữa
đặc
ông
thọ

Loại
bao bì

PP

Sang trọng,
tiện lợi cho
việc sử dụng,
chịu được
nhiệt độ cao.
Dạng Bao bì
Đảm bảo độ
lọ sắt kim loại kín.
Chịu va chạm
cơ học
Dễ in ấn, gia
công, sử
dụng,vận

18

Giá thành cao
hơn.

Dễ bị ăn mòn
Không quan
sát được thực
phẩm. Giá
cao.

Đánh giá
Phù hợp với
các sản
phẩm có
giá trị bình
dân.
Phù hợp với
các sản
phẩm có
giá trị cao
Cách bao
gói này
được sử
dụng phổ
biến, dễ
sắp xếp,
vận
chuyển.
Tiện lợi, dễ

dàng khi sử
dụng
nhưng tốn
kém bao bì.
Cách bao
gói này
được sử
dụng phổ
biến nhất
đối với sản
phẩm sữa


Dạng
vỉ
nhựa

III.

chuyển và
bảo quản
Ngăn ánh
sáng, khí tốt
Chịu được
nhiệt độ cao,
truyền nhiệt
tốt
Nhỏ, gọn,
tiện dụng, dễ
mang đi.


PP

đặc.

Không ngăn
được ánh
sáng, bảo
quản kém.

Khả năng
chứa đựng
ít, phù hợp
cho cá
nhân sử
dụng.

Họ và tên: Đỗ Thu Hằng
MSV: 581507
Lớp: K58QLTP

BÀI 2: TÌM HIỂU VỀ NHÃN HIỆU TRÊN BAO BÌ THỰC PHẨM
Nhóm
sản
phẩm

Thông tin bắt buộc

Tên
sản

phẩm

Sữa

Tên
côn
g ty

Sữa
x
Vinam
ilk
hộp
180ml

Thông tin khuyến
khích

Địa TPC
chỉ T
CSS
X

Định Mã
lượng số,
sp

hiệu

hàng


Số
NSX HDS Nước Thô
đăng
,
D,
xuất ng
kí chất HSD HD xứ
tin
lượng
BQ
giáo
dục

Thôn
g tin
khuy
ến
mãi

Thông
tin
quảng
cáo

x

x

x


x

x

x

x

19

x

x

x

x


Sữa
x
TH
True
milk
hộp
180ml

x


x

x

x

x

x

x

x

x

o

o

Nước
giải
khát

Lavie

x

x


x

x

x

x

x

x

x

x

o

o

Coca
cola

x

x

x

x


x

x

x

x

x

x

x

x

Bia


Nội

x

x

x

x


x

x

x

x

x

x

o

o

Heine
ken

x

x

x

x

x

x


x

x

x

x

o

o

Mỳ ăn Hảo
liền
Hảo

x

x

x

x

x

x

x


x

x

x

o

o

Tiến
Vua

x

x

x

x

x

x

x

x


x

x

o

o

Neptu
nel
1:1:1

x

x

x

x

x

x

x

x

x


x

o

o

Simpl
y

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

o


o

Dầu
ăn

Chú thích: x có
o không
Nhận xét : Các sản phẩm điều tra đều đảm bảo những thông tin cần thiết của sản
phẩm và trang trí theo đúng quy định về nhãn mác hiện hành và đầy đủ thông tin
về mã số mã vạch của sản phẩm. Cụ thể:

Sản phẩm sữa: Đây là dòng sản phẩm nhãn hiệu được in trên bao bì giấy
mẫu mã bao bì có hình thức đẹp, không chỉ đáp ứng đầy đủ các thông tin bắt buộc
mà trên bao bì còn cung cấp các thông tin về thành phần dinh dưỡng, các chất bổ
sung cũng như tác dụng của việc sử dụng sữa giúp người sử dụng hiểu hơn về sản
20


phẩm họ sẽ dùng. Nhưng sản phẩm sữa Vinamilk lại có sản phẩm khuyến mãi đi
kèm như hình của những chú bò sữa hay đồ dùng học tập cho trẻ em → kích thích
nhu cầu mua sản phẩm của người tiêu dùng hơn.

Sản phẩm nước giải khát: Nhãn hiệu được in trên bao bì bằng nhựa thể hiện
rất đầy đủ các thông tin cần thiết, bắt buộc đã tạo được niềm tin cho người sử
dụng. Ngoài ra có các dòng sản phẩm còn có rất nhiều các thông tin bổ sung như
webside và số điện thoại của công ty giúp người tiêu dùng hiểu rõ hơn về sản phẩm
cũng như tư vấn giải đáp được thắc mắc một cách nhanh nhất, hình ảnh chiếc
thùng rác mang ý nghĩa bảo vệ môi trường...thu hút được nhiều người tiêu dùng.
Đặc biệt sản phẩm Coca Cola là dòng sản phẩm lớn mang thương hiệu quốc tế kèm

theo sự thay đổi nhãn hiệu trên bao bì phong phú,đa dạng và có khuyến mại về thẻ
cào Vinaphon, và nhiều giải thưởng khác nên rất được người tiêu dùng ưa chuộng.

Sản phẩm bia:.Nhãn hiệu được in trên bai bì bằng thủy tinh. Bao bì sản
phẩm bia của các công ty đều có các thông tin bắt buộc , với mỗi loại sản phẩm
bia khác nhau thì bao bì có những hình thức trang trí khác nhau. Chúng ta nhận
thấy sự khác nhau về chất lượng bia là một yếu tố quan trọng quyết định tới khả
năng cạnh tranh giữa các dòng sản phẩm bia, tuy nhiên yếu tố bao bì cũng là một
trong những yếu tố không thể bỏ qua khi tham gia vào thị trường. Các bao bì đều
có đầy đủ những thông tin bắt buộc theo qui định, nhưng cách bố trí và trang trí
nhãn mácđể vừa đảm bảo được thông tin cần thiết vừa thu hút thị hiếu người tiêu
dung lại được các công ty thể hiện khác nhau. Trong các dòng sản phẩm trên thì
sản phẩm bia Heineken là dòng sản phẩm có mẫu mã kiểu dáng được người tiêu
dùng đánh giá là đẹp và bắt mắt nhất so với sản phẩm còn lại.

Sản phẩm mỳ tôm: Nhãn hiệu được in trên bao bì bằng nilong. Ghi đầy đủ
thông tin bắt buộc theo quy định của pháp luật trên nhãn hiệu của mẫu bao bì sản
phẩm, bao bì phù hợp với loại sản phẩm, giá cả phù hợp tiện dụng cho người dùng.
Có nhiều thông tin bổ sung hữu ích giúp tạo niềm tin với người sử dụng. Hình thức
bao bì đẹp làm nổi bật sản phẩm thu hút khách hàng…

Sản phẩm dầu ăn: Nhãn hiệu được in trên bao bì bằng nhựa. Cung cấp được
đầy đủ thông tin cần thiết về sản phẩm, có hình ảnh các loại thực phẩm liên quan,
được đóng trong các chai nhựa để bảo vệ giảm tới mức tối thiểu sự hư hỏng sản
phẩm, nắp kết cấu phù hợp với sản phẩm nhằm chống sự xâm nhập của tác nhân
gây hư hỏng trong quá trình sử dụng sản phẩm…
→ Trong 5 nhóm sản phẩm được điều tra em thấy các nhóm sản phẩm có bao bì
thể hiện rất tốt các thông tin cần thiết bắt buộc trên bao bì ngoài ra các bao bì còn
được trang trí rất bắt mắt và có rất nhiều thông tin bổ sung có ích giúp quảng cáo
tốt và tạo được niềm tin với người tiêu dùng. Trong đó nhóm sản phẩm sữa được

21


đánh giá là tốt hơn các nhóm sản phẩm khác về việc trình bày thông tin trên bao bì
cũng như cách trang trí bao bì đẹp, thu hút người tiêu dùng, tiện dụng và giá cả hợp
lí giúp cho việc tiêu thụ sản phẩm dễ dàng.
Cách tính chỉ số kiểm tra C của các mã số mã vạch trên các mẫu bao bì:
Ví dụ: cách tính chỉ số kiếm tra trên sản phẩm sữa Vinamilk hộp 180ml:
8934673573344 (C).
Bước 1: 9 + 4 + 7 + 5 + 3 + 4 = 32
Bước 2: 32 * 3 = 96
Bước 3: 8 + 3 + 6 + 3 + 7 + 3 = 30
Bước 4: 96 + 30 = 126
Bước 5: 130-126 = 4 → phù hợp với chỉ số C ghi trên nhãn sản phẩm. Các sản
phẩm khác tính tương tự. Các sản phẩm trên đều ghi mã số mã vạch phù hợp với
quy định của pháp luận hiện hành.
IV.

Họ và tên: Nguyễn Thị Ninh
Mã SV: 581547
Lớp: K58QLTP

Bài 2: Báo cáo cá nhân
1. Các sản phẩm
a. Sản phẩm mì ăn liền (mì tôm)
Mì gói Cung Đình 80g
Mì hộp Cung Đình 80g
Loại bao bì
Ưu điểm
Nhược điểm


Mì gói Cung Đình
HDPE
Không tốn diện tích lưu
trữ
Giá thành bao bì thấp hơn
Khi ăn phải sử dụng thêm
công cụ hỗ trợ( bát,…)

Mì hộp Cung Đình
PP
Có thể sử dụng ăn liền
ngay tại hộp

Bia lon

Bia chai

Giá thành bao bì cao

b. Sản phẩm bia
Bia lon Hà Nội 330ml
Bia chai Hà Nội 450ml

22


Loại bao bì

Kim loại


Thủy tinh

Ưu điểm

Khó vỡ hơn trong quá
trình vận chuyển
Giá thành bao bì thấp hơn

Có thể quan sát được màu
sắc, trạng thái bia bên
trong chai

Nhược điểm

Không thể quan sát được
màu sắc, trạng thái bia
bên trong chai

Dễ vỡ trong quá trình vận
chuyển
Giá thành bao bì cao

c. Sản phẩm nước giải khát
Coca cola chai nhựa 390ml
Coca cola lon 330ml
Loại bao bì
Ưu điểm

Nhược điểm


Coca cola chai nhựa
PE
Nắp nhựa
Bền cơ học, dễ dàng vận
chuyển. Quan sát được
màu sắc trạng thái sản
phẩm bên trong.
Vỏ chai gây ô nhiễm môi
trường.

Coca cola lon
Kim loại gồm 2 mối ghép
Bền cơ học, dễ dàng vận
chuyển. Dễ dàng tái sử
dụng, an toàn với môi
trường.
Không quan sát được màu
sắc bên trong, có nguy cơ
phơi nhiễm kim loại, khi
mở là phải sử dụng ngay.

2. Các thông tin trên nhãn hiệu bao bì
Nhóm sản phẩm

Mì tôm

Bia

Cung Đình


Hà Nội

Gói

Hộp

Chai
thủy
tinh

Các thông tin

Thông
tin bắt

Nước giải khát

lon

Chai
nhựa

Lon

Tên công ty














Địa chỉ
CSSX













TP CT














Định lượng













23


SP

buộc

Mã số,mã

hiệu, lô hàng













Số đăng kí
chất lượng













NSX, HSD














HDSD,
HDBQ













Nước xuất
xứ


























_

_

_


_

_

_

_

_

_

_

_

_

Thông Thông tin
tin
giáo dục
khuyến
Thông tin
khích
khuyến mại
thông tin
quảng cáo

3. Nhận xét về nhãn hiệu bao bì

Nhãn hàng hoá được các doanh nghiệp trình bày đúng chuẩn, rõ nét, dễ nhìn.
Nhãn hàng của mỗi doanh nghiệp lại được thể hiện theo các phương thức khác
nhau nhằm thu hút, hấp dẫn người tiêu dùng.
Các sản phẩm với bao bì trong để người tiêu dùng nhìn rõ sản phẩm bên trong thì
nhãn hiệu trên bao bì sẽ chiếm diện tích nhỏ hơn với các bao bì kín khác.
Các sản phẩm giá thành cao, bảo quản nghiêm ngặt thì bao bì sẽ đắt hơn, có nhiều
lớp bảo vệ hơn
Nhìn chung các nhãn hàng đều có tính thẩm mĩ cao và rất bắt mắt, có tính cạnh
tranh cao.
4. Trình bày mã số mã vạch
Sản phẩm
Mì tôm
Mì gói
Mì hộp
Bia
Bia lon

Mã vạch
8936010680388
8936010680081
8936000440039
24

Chỉ số kiểm tra
8
1
9


Bia chai

Nước gải Chai nhựa
khát
lon
Cách tính chỉ số kiểm tra:

8936000440015
8935049510637
8935049510116

5
5
6

VD: 8936010680388
Bước 1: 8+0+6+1+6+9 = 30
Bước 2: 30 x 3 = 90
Bước 3 : 8+3+0+0+8+3 =22
Bước 4: 90+22 = 112
Bước 5: 120-112= 8
Các sản phẩm khác tính tương tự.
 Các doanh nghiệp đều tuân thủ đúng việc ghi mã số mã vạch
Mã vạch được thể hiện rõ nét, dễ nhìn, thuận tiện cho việc kiểm tra hàng hóa.

V.

Họ và tên : Phạm Thanh Hoa
Mã sinh viên : 581515
Lớp : K58QLTP
Khoa công nghệ thực phẩm


Bài báo cáo cá nhân
1 Các sản phẩm và bao bì của sản phẩm:
a Sản phẩm mì ăn liền
Mì gói Cung Đình 75g
Mì hộp Cung Đình 60g

Loại bao bì

Mi gói Cung Đình
HDPE
25

Mi hộp Cung Đinh
PP


×