Tải bản đầy đủ (.ppt) (49 trang)

tổng quan, cách thức quản lý ngân hàng thương mại

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (811.64 KB, 49 trang )

I

M
G
N
Ơ
Ư
H
T
G
N
NGÂN HÀ


NHÓM 1
VŨ THỊ TRÂM ANH

1213320015

PHẠM TRANG NHUNG

1213320129

LÊ THỊ HÀ PHƯƠNG

1213320135

NGUYỄN THỊ VÂN

1213320202


NGUYỄN THỊ PHƯỢNG

1213320143

DOÃN THỊ HÀ TRANG

1213320179


NỘI DUNG

1
2
3
4

G
N
À
H
N
Â
G
Ề N ẠI
V
N
A
GM
U
N

Q
G
ƯƠ
N
H

T
T
ỘI
N

N
UẢ
Q
HỨC Ộ
T
H
B
C
Á
C
GÂN I
N
VỤ G MẠ
P
IỆ
N
H
Ơ
G

Ư
N
TH
G
HÀN
NK
A
B
TIN
E
I
V


TỔNG QUAN CHUNG VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

1

1

KHÁI NIỆM

2

3

Theo Khoản 3, điều 4 Luật các tổ chức
tín dụng
Ngân hàng thương mại là loại hình ngân
hàng được thực hiện tất cả các hoạt động

ngân hàng và các hoạt động kinh doanh
khác theo quy định của Luật này nhằm
mục tiêu lợi nhuận.


TỔNG QUAN CHUNG VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

1

2

CHỨC NĂNG

2

3

• Trung gian tín dụng
• Trung gian thanh toán
• Chức năng tạo ra tiền theo cấp số
nhân


TỔNG QUAN CHUNG VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

1

3

PHÂN LOẠI


2

3

•Ngân hàng thương mại Nhà nước
•Ngân hàng thương mại cổ phần
•Ngân hàng liên doanh
•Ngân hàng thương mại 100% vốn
nước ngoài
•Chi nhánh ngân hàng nước ngoài


CÁCH THỨC QUẢN LÝ NỘI
BỘ CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI


CÁCH THỨC QUẢN LÝ NỘI BỘ NHTM
1

1
2

3

4

5
t


QUY ĐỊNH VỀ THÀNH
LẬP NGÂN HÀNG








Cấp giấy phép thành lập và hoạt động Ngân hàng nhà nước
Điều kiện để cấp phép( điều 20 luật các tổ chức tín dụng): Có
vốn điều lệ, vốn được cấp tối thiểu bằng mức vốn pháp
định,Chủ sở hữu,Người quản lí, Có điều lệ phù hợp với luật,
Đề án thành lập, phương án kinh doanh khả thi, hợp pháp
Hồ sơ thủ tục :Ngân hàng Nhà nước quy định
Thời hạn cấp phép: +180 ngày từ ngày NHNN nhận hồ sơ hợp
lệ
+ 60 ngày TH là NHTM nước ngoài


CÁCH THỨC QUAN LÝ NỘI BỘ NHTM
1

2

3

4


5

2

QUY ĐỊNH VỀ TỔ CHỨC
QUẢN LÝ NGÂN HÀNG


CƠ CẤU TỔ CHỨC MẠNG LƯỚI
SỞ GIAO DỊCH

VĂN PHÒNG
ĐẠI DIỆN

TRỤ

CHI NHÁNH

CÔNG TY
TRỰC THUỘC

ÍNH
H
C
SỞ

ĐƠN VỊ SỰ
NGHIÊP
Tài chính

Ngân hàng
Bảo hiểm
Quản lí , khai thác, bán tài sản đảm
bảo trong quá trình xử lí, tài sản Nhà
nước giao cho NH thu hồi nợ


CƠ CẤU TỔ CHỨC QUẢN LÝ
Theo Điều 14 nghị định 59/2009/NĐ-CP Về tổ chức và hoạt động
của ngân hàng thương mại


NHTM cổ phần, NHTM cổ phần do Nhà nước sở hữu trên 50%
vốn điều lệ bao gồm: Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị,
Ban Kiểm soát, Tổng giám đốc và bộ máy giúp việc.



NHTM Nhà nước do Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ, NHTM
liên doanh, NHTM 100% vốn nước ngoài bao gồm: Hội đồng
quản trị, Ban Kiểm soát, Tổng giám đốc và bộ máy giúp việc.


TỔ CHỨC LẠI
Theo điều 15 nghị định 59/2009/NDD_CP
Việc tổ chức lại ngân hàng được thực hiện theo các quy định của
pháp
luật và phải được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước chấp thuận
bằng
văn bản.



MÔ HÌNH TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA NGÂN HÀNG TMCP
VÀ NGÂN HÀNG TMNN

BỘ MÁY GIÚP VIỆC




Đại hội đồng cổ đông (đối với NHTM cổ phần và NHTMCP do
nhà nước sở hữu trên 50% vốn điều lệ):
+ Đại hội đồng cổ đông gồm tất cả các cổ đông có quyền biểu
quyết, là cơ quan quyết định cao nhất của công ty => khoản 1
điều 135 luật doanh nghiệp:
+ Đại hội cổ đông có quyền và nghĩa vụ thông qua các hoạt động
và quyết định những hoạt động quan trọng của Hội đồng quản
trị, Ban Kiểm soát.=>khoản 2 điều 41 nghị định 59/2009/NĐ-CP

+
+
+
+

Hội đồng quản trị
HĐQT - cơ quan quản trị ngân hàng
5-11 thành viên
Nhiệm kì 5 năm
Sử dụng con dấu của ngân hàng





Ban kiểm soát
+ Ban Kiểm soát là cơ quan giám sát hoạt động
+Tối thiểu 3 thành viên
+ Nhiệm kì 5 năm
• Ban Điều hành:
+ Đặt dưới quyền của Tổng giám đốc hoặc giám đốc.
+Tổng giám đốc là người điều hành công việc kinh doanh hàng
ngày của ngân hàng, chịu sự giám sát của Hội đồng quản trị và
Ban Kiểm soát. Nhiệm kỳ không quá 05 năm
• Bộ máy giúp việc
Những quy định khác về quản lý NHTM :
• Những trường hợp không được đảm nhiệm chức vụ
• Những trường hợp không cùng đảm nhiệm chức vụ
• Tiêu chuẩn và điều kiện để được bầu, bổ nhiệm…
• Tiêu chuẩn, điều kiện về tính độc lập của thành viên Hội đồng
quản trị độc lập.


NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI


NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

1

Chú

thích

2

3

4

5

1

HUY ĐỘNG VỐN

•Nhận tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ
hạn, tiền gửi tiết kiệm và các loại tiền gửi
khác
•Phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín
phiếu, trái phiếu để huy động vốn trong
nước và nước ngoài
•Vay vốn các tôt chức tín dụng, tổ chức tài
chính trong và ngoài nước
•Vay vốn NH nhà nước dưới hình thức tái
cấp vốn


NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

1


2

3

4

5

2

CẤP TÍN DỤNG

Khoản 3 điều 98 luật các tổ chức tín dụng
•Cho vay;
•Chiết khấu, tái chiết khấu công cụ chuyển
nhượng và giấy tờ có giá khác;
•Bảo lãnh ngân hàng;
•Phát hành thẻ tín dụng;
•Bao thanh toán trong nước; bao thanh toán
quốc tế đối với các ngân hàng được phép
thực hiện thanh toán quốc tế;
•Cho vay thấu chi và tài trợ xuất nhập khẩu


CẤP TÍN DỤNG
Các hạn chế của cấp tín dụng để đảm an toàn cho các
ngân hàng
•Điều 126. Những trường hợp không được cấp tín
dụng
•Điều 127. Hạn chế cấp tín dụng

•Điều 128. Giới hạn cấp tín dụng


GIỚI HẠN CẤP TÍN DỤNG
Theo điều 128, Luật các tổ chức tín dụng
•Tổng mức dư nợ cấp tín dụng đối với một khách hàng không
được vượt quá 15% vốn tự có của ngân hàng thương mại, chi
nhánh ngân hàng nước ngoài, quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức tài
chính vi mô; tổng mức dư nợ cấp tín dụng đối với một khách
hàng và người có liên quan không được vượt quá 25% vốn tự có
của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài,
quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức tài chính vi mô.
•Giới hạn và điều kiện cấp tín dụng để đầu tư, kinh doanh cổ
phiếu của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài do ngân hàng nhà nước quy định


ĐIỀU KIỆN VÀ GIỚI HẠN CẤP TÍN DỤNG
ĐỂ ĐẦU TƯ, KINH DOANH CỔ PHIẾU
Theo điều 14, thông tư 36/2014
1. Ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài chỉ được cấp
tín dụng dưới hình thức cho vay, chiết khấu giấy tờ có giá đối với khách
hàng để đầu tư, kinh doanh cổ phiếu khi đáp ứng các điều kiện sau:
a) Việc cấp tín dụng phải đảm bảo các giới hạn và tỷ lệ bảo đảm an toàn
khác quy định tại Thông tư này;
b) Có tỷ lệ nợ xấu dưới 3%;
c) Tuân thủ đầy đủ các quy định về quản trị rủi ro và trích lập đủ số tiền dự
phòng rủi ro theo quy định của pháp luật;
d) Khách hàng không phải là người có liên quan của các đối tượng quy
định tại Điều 126 Luật các tổ chức tín dụng

đ) Khách hàng và người có liên quan của khách hàng không thuộc đối
tượng quy định tại khoản 1 Điều 12 Thông tư này.
.


ĐIỀU KIỆN VÀ GIỚI HẠN CẤP TÍN DỤNG
ĐỂ ĐẦU TƯ, KINH DOANH CỔ PHIẾU
2. Ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
không được cấp tín dụng cho khách hàng đểđầu tư, kinh doanh
cổ phiếu trên cơ sở bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào của tổ
chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khác hoặc trên
cơ sở bảo đảm bằng cổ phiếu của tổ chức tín dụng khác; không
được cấp tín dụng trung hạn, dài hạn cho khách hàng để đầu tư,
kinh doanh cổ phiếu.
3. Tổng mức dư nợ cấp tín dụng của ngân hàng thương mại, chi
nhánh ngân hàng nước ngoài đối với tất cả khách hàng để đầu tư,
kinh doanh cổ phiếu không được vượt quá 5% vốn điều lệ, vốn
được cấp của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài.


ĐIỀU KIỆN VÀ GIỚI HẠN CẤP TÍN DỤNG
ĐỂ ĐẦU TƯ, KINH DOANH CỔ PHIẾU
4. Ngân hàng thương mại không được cấp tín dụng, ủy thác cho
công ty con, công ty liên kết của tổ chức tín dụng để công ty con,
công ty liên kết của ngân hàng thương mại:
a) Đầu tư, kinh doanh cổ phiếu;
b) Cho vay để đầu tư, kinh doanh cổ phiếu.
5. Khoản cấp tín dụng của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân
hàng nước ngoài cho khách hàng để đầu tư, kinh doanh cổ phiếu

không được bảo đảm bằng chính cổ phiếu đó.


NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

1

3

THANH TOÁN

2

3

4

5

• Cung ứng các phương tiện thanh
toán.
• Cung ứng các dịch vụ thanh toán
sau đây
• Thực hiện thanh toán liên ngân hàng


×