Tải bản đầy đủ (.docx) (18 trang)

câu hỏi trắc nghiệm và đáp án môn công ty đa quốc gia

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (155.94 KB, 18 trang )

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM VÀ BÀI TẬP
TRẮC NGHIỆM:
1. Học thuyết ngang giá sức mua tương đối phản ánh điều gì?
A.

Mối quan hệ giữa tỷ giá và mức giá của các quốc gia.

B.

Mối quan hệ tương đối giữa giá cả và tỷ giá hối đoái của các quốc gia giữa 2
thời điểm.

C.

Mối quan hệ giữa lãi suất và tỷ giá.

D.

Các câu trên đều sai.

2. Theo thuyết PPP tương đối, nếu tỷ lệ lạm phát trong nước cao hơn tỷ lệ lạm
phát nước ngoài (yết giá trực tiếp) thì điều gì xảy ra?
A.

Nội tệ tăng giá.

B.

Nội tệ giảm giá.

C.



Nội tệ vẫn giữ nguyên giá trị.

D. Các câu trên đều sai.
(Ta có: )


3. Tại sao điều kiện cân bằng của ngang giá sức mua không được duy trì trong
dài hạn?
A.

Xây dựng trên khá nhiều giả thiết, trong khi các giả thiết thiếu tính thực tế hoặc
khác xa thực tế.

B.

Có sự tồn tại của các mặt hàng không trao đổi thương mại quốc tế trong khi các
mặt hàng này chiếm tỷ trọng đáng kể trong cấu trúc rổ hàng hóa tiêu dùng.

C.

Các quốc gia khác nhau sử dụng tỷ trọng hàng hóa khác nhau để xây dựng các chỉ
số giá cả của mình

D.

Tỷ giá không chỉ chịu tác động của giá cả mà nó còn chịu sự tác động của các yếu
tố khác.

E.


Tất cả các câu trên đều đúng.

4. Biểu thức Fisher quốc tế là biểu thức nào sau đây?
A.
B.
C.
D.

Các câu trên đều sai.

5. Thuyết ngang giá sức mua kỳ vọng được hình thành trên cơ sở nào?
A.

Từ thuyết ngang giá sức mua tương đối.

B.

Từ thuyết ngang giá sức mua tuyệt đối.

C.

Từ thuyết ngang giá lãi suất.

D.

Phân tích hành vi của các chủ thể tham gia quá trình đầu cơ trên thị trường
hàng hóa quốc tế.

6. Khuyết điểm của PPP tuyệt đối là gì?

A.

Chỉ cho biết sự thay đổi tỷ giá ở hiện tại.

B.

Chỉ cho biết sự thay đổi tỷ giá ở quá khứ.


C.

Tính cứng nhắc (mức cụ thể, thời điểm cụ thể).

D.

Cả B và C đều đúng.

7. Lạm phát ở Việt Nam là 8%, lạm phát ở Mỹ là 2%. Đồng tiền Việt Nam sẽ
tăng hay giảm?
A.

Nội tệ tăng giá, tăng 6%.

B.

Nội tệ giảm giá, giảm 5.88%.

C.

Ngoại tệ tăng giá, tăng 4%.


D. Ngoại tệ giảm giá, giảm 4%.
(∆S=)
8. Các nhà đầu tư Mỹ đòi hỏi tỷ suất sinh lời thực là 3%, lạm phát dự kiến ở Mỹ
là 5% và rủi ro bằng 0, lãi suất danh nghĩa là:
A. 7%
B. 8%
C. 3%
( Theo hiệu ứng Fisher ta có: i= )

D. 5.06%

9. Luật một giá phát biểu rằng: giá cả của hàng hóa trên thế giới sẽ……….. nếu
tính bằng một đồng tiền chung.
A.

Xấp xỉ cân bằng.

B.

Chênh lệch.

C.

Tạo cơ hội nghiệp vụ.

D.

Cân bằng.


10. Giả sử tỷ giá giao ngay USD/HKD = 7.9127, tỷ lệ lạm phát dự kiến của USD là
5%, tỷ lệ lạm phát dự kiến của HKD là 3%. Tỷ giá giao ngay dự kiến theo
PPP sẽ là:
A.
()

8.0660

B. 7.9624 C.

8.0662

D. 7.7620


11. Hiệu ứng Fisher quốc tế phản ánh điều gì?
A.

Một nước có lãi suất danh nghĩa cao tương đối so với một nước khác thì đồng
tiền trong nước đó sẽ giảm giá tương đương với chênh lệch lãi suất.

B.

Một nước có lãi suất danh nghĩa tương đối cao so với một nước khác thì đồng
tiền nước đó sẽ tăng giá tương đương với chênh lệch lãi suất.

C.

Lãi suất danh nghĩa không làm ảnh hưởng đến giá của đồng tiền.


D. Các câu trên đều sai.
(Fisher đã giả định rằng lãi suất thực ở 2 quốc gia là giống nhau, chênh lệch lãi suất
danh nghĩa chính là chênh lệch tỷ lệ lạm phát, theo thuyết ngang giá sức mua thì nước
nào có tỷ lệ lạm phát cao thì đồng tiền nước đó bị mất giá =>A )


12. Hiệu ứng Fisher quốc tế (IFE) được hình thành như thế nào?
A.

Được hình thành do sự tác động đồng thời của ngang giá sức mua (PPP) và
ngang giá lãi suất không bảo hiểm (UIP).

B.

Được hình thành do sự tác động đồng thời của ngang giá lãi suất có bảo hiểm
(CIP) và hiệu ứng Fisher.

C.

Được hình thành do sự tác động đồng thời của ngang giá lãi suất không bảo hiểm
(UIP) và hiệu ứng Fisher.

D.

Cả B và C đều đúng.

13. Ứng dụng của hiệu ứng Fisher quốc tế là:
A.

Dự báo tỷ giá hối đoái.


B.

Dự báo lãi suất.

C.

Dự báo lạm phát.

D.

Cả B và C đều đúng.

14. Lý do làm cho IFE không đúng trong thực tế?
A.

Các nhà đầu tư ở các nước khác nhau đòi hỏi một tỷ suất sinh lợi thực giống
nhau.

B.

Chênh lệch lãi suất danh nghĩa giữa các quốc gia là do chênh lệch lạm phát.

C.

Cả A và C đều đúng.

D. Cả A và C đều sai.
(IFE có mối quan hệ với ngang giá sức mua mà ngang giá sức mua không luôn luôn
đúng. Hơn nữa, các nhà đầu tư cũng không phải lúc nào cũng đòi hỏi tỷ lệ sinh lợi thực

giống nhau vì nó còn phụ thuộc vào mức độ rủi ro ở mỗi quốc gia, ngoài ra còn có các
yếu tố khác tác động như thu nhập của người dân, tỷ giá, lạm phát, chính sách kiểm
soát tỷ giá,…)


15. Nguyên nhân xuất hiện PPP:
A.

Tỷ giá đồng ngoại tệ tăng và nhu cầu ngoại tệ tăng.

B.

Tỷ suất sinh lợi cân bằng

C.

Chênh lệch lãi suất.

D.

Cả A, B, C đều đúng.

16. Theo hiệu ứng Fisher quốc tế, công thức tính suất sinh lời thực tế đối với
khoản tiền gửi nước ngoài là:
A.

r= (1+if)(1+ef)-1

B.


r=(1+if)(1-ef)+1

C.

r=(1-if)(1+ef)-1

D.

r=(1-if)(1-ef)-1.

17. Lạm phát ở Mỹ là 3%, ở Anh là 5%. Giả sử các giả thiết PPP tồn tại thì đồng
bảng Anh sẽ:
A.

Tăng giá, tăng 1.94%

B.

Giảm giá, giảm 1.9%

C.

Giảm giá, giảm 1.94%

D. Tăng giá, tăng 1.94%
(Lạm phát ở Anh cao hơn Mỹ, suy ra bảng Anh giảm giá, giảm


18. Hiệu ứng Fisher quốc tế được nghiên cứu dựa trên các giả định:
A.


Các nhà đầu tư ở trong một môi trường hoàn toàn tự do hóa đầu tư.

B.

Tồn tại ngang giá sức mua (PPP)

C.

Cả A và B đều sai.

D.

Cả A và B đều đúng.

19. Thuyết ngang giá sức mua kỳ vọng đưa ra mối quan hệ gì?
A.

Đưa ra mối quan hệ giữa tỷ lệ thay đổi tỷ giá kỳ vọng và tỷ lệ lạm phát kỳ vọng
của hai đồng tiền.

B.

Đưa ra mối quan hệ giữa tỷ lệ thay đổi lãi suất và tỷ lệ lạm phát.

C.

Đưa ra mối quan hệ giữa tỷ lệ thay đổi tỷ giá và lãi suất.

D.


Các câu trên đều đúng.

20. Mẫu lý thuyết PPP kỳ vọng còn được gọi là mẫu lý thuyết nào?
A.

Mẫu lý thuyết ngang giá sức mua của thị trường hiệu quả.

B.

Mẫu lý thuyết ngang giá sức mua quy ước

C.

Mẫu lý thuyết ngang giá sức mua của thị trường độc quyền.

D.

Cả A và C đều sai.

21. Giả sử ngày 10/2/2010 S(VND/USD)=20,500, tỷ lệ lạm phát dự kiến ở Việt
Nam là 6%, tỷ lệ lạm phát dự kiến ở Mỹ là 3%. Vậy ngày 10/2/2011
S(VND/USD)=?, nếu PPP được duy trì.
A. 21,097
(Ta có: S(

B. 20,000

C. 21,056


D. 22,000

22. Giả sử tỷ lệ lạm phát ở Việt Nam trong năm 2007 là 8%, còn ở Mỹ là 4%, thì
tỷ giá USD/VND tăng bao nhiêu %?
A. 4.7%
B. 5%
C. 3%
D. 3.8%


(
23. Mẫu lý thuyết ngang giá sức mua tuyệt đối xem xét mối quan hệ gì?
A.

Giữa giá cả hàng hóa và tỷ giá hối đoái tại một thời điểm nhất định

B.

Giữa giá cả hàng hóa và tỷ giá hối đoái tại hai thời điểm.

C.

Giữa tỷ lệ thay đổi lạm phát và tỷ lệ thay đổi tỷ giá hối đoái.

D.

Giữa tỷ lệ thay đổi lãi suất và giá cả hàng hóa.

24. Giả sử giá của rổ hàng hóa ở Việt Nam là VND22,000,000.-và giá của cùng
một rổ hàng hóa như thế ở Mỹ là USD2,000. Tỷ giá cân bằng theo PPP tuyệt

đối là bao nhiêu?
A. 10,000
B. 11,000
(S(VND/USD)=

C. 12,000

D. 13,000


25. Theo PPP tuyệt đối, nếu như giá cả trong nước tăng tương đối so với giá cả ở
nước ngoài thì:
A.

Tỷ giá S giảm

B.

Tỷ giá S tăng

C.

Tỷ giả S không thay đổi

D.

Chưa thể kết luận

26. Thuyết PPP tương đối dễ được chấp nhận hơn thuyết PPP tuyệt đối vì:
A.


Thuyết PPP tương đối chấp nhận sự tồn tại của yếu tố rổ hàng hóa tiêu chuẩn ở
trong nước và nước ngoài có thành phần và cấu trúc khác nhau.

B.

Thuyết PPP tương đối chấp nhận sự tồn tại của yếu tố hàng hóa không được lưu
chuyển tự do.

C.

Thuyết PPP tương đối chấp nhận sự tồn tại của yếu tố cước phí vận chuyển và
các rào cản thương mại.

D.

Các câu trên đều đúng.

27. Giả sử tỷ giá giao ngay 0.9 USD/EUR. Tỷ giá giao ngay dự kiến một năm sau
là 0.85 USD/EUR, % thay đổi tỷ giá giao ngay là:
A.

EUR tăng 5.56%

B.

EUR giảm 5.56%

C.


EUR tăng 5.88%

D.
(

EUR giảm 5.88%


28. Tỷ giá giao ngay hiện tại của đồng bảng Anh là: 1.45 USD/GBP, giả sử tỷ giá
giao ngay của bảng Anh một năm sau là: 1.52 USD/GBP.
A.

Đồng USD tăng: 4.14%

B.

Đồng bảng Anh giảm: 4.14%

C.

Đồng bảng Anh tăng: 4.83%

D. Đồng bảng Anh tăng: 3.97%
(= 4.83%)
29. Các vấn đề nào sau đây là những giả thiết của luật một giá:
A.

Thị trường cạnh tranh hoàn hảo.

B.


Không tồn tại các yếu tố như cước phí và các rào cản thương mại.

C.

Các nhà kinh doanh trung lập với rủi ro.

D.

Các câu trên đều đúng.

30. Hiện nay VND đang được điều hành theo chế độ tỷ giá nào?
A.

Cố định

B.

Thả nổi tự do

C.

Thả nổi có quản lý

D.

Các câu trên đều sai.


31. Lý thuyết ngang giá sức mua tương đối cho rằng :

A.

Đồng tiền nào có tỷ lệ lạm phát cao thì đồng tiền đó có xu hướng giảm giá

B.

Đồng tiền nào có tỷ lệ lạm phát cao hơn đồng tiền đó sẽ có lãi suất cao hơn

C.

Lãi suất luôn lớn hơn tỷ lệ lạm phát

D.

Tất cả các câu trên đều đúng.

32. Ý nghĩa của thuyết ngang giá sức mua tương đối là:
A.

Dự đoán thay đổi tỷ giá trong tương lai

B.

Đánh giá chi phi sản suất và năng suất lao động giữa các quốc gia

C.

Đánh giá khả năng mua hang của từng quốc gia

D.


Tất cả các câu trên đều sai.

33. Cơ sở hình thành tỷ giá hối đoái của VND với ngoại tệ hiện nay là:
A.

Ngang giá lãi suất

B.

Ngang giá sức mua

C.

So sánh sức mua đối nội của VND với sức mua đối ngoại của ngoại tệ

D.

Do Nhà nước Việt Nam quy định

34. Sức mua của tiền tệ thay đổi khi có sự biến động của:
A.

Lãi suất cho vay

B.

Giá ngoại hối

C.


Giá chứng khoán trên thị trường

D.

Tất cả các câu trên đều đúng.

35. Vấn đề nào sau đây là nguyên nhân làm tỷ giá chênh lệch khỏi PPP;
A.

Rổ hàng hóa không đồng nhất


B.

Chi phí vận chuyển

C.

Thuế nhập khẩu

D.

Tất cả các câu trên đều đúng.

36. Điều kiện để hình thành học thuyết ngang giá sức mua là:
A.

Sự khác biệt về giá cả của các quốc gia trên thế giới


B.

Thị trường độc quyền

C.

Quy luật 1 giá - LOP

D.

Không có lạm phát

37. Ngang giá sức mua lần đầu tiên được đề cập bởi:
A.

Keynes

B.

David Ricardo

C.

Adam Smith

D.

Samuelson

38. Những loại hàng hóa không thể tham gia thương mại quốc tế (NITG):

A.

Trái cây, rau củ

B.

Ô tô, xe máy, latop

C.

Dịch vụ matxa, cắt tóc, karaoke

D.

Dịch vụ truyền hình cap, báo điện tử
39. Giả sử lãi suất thực ở 2 quốc gia là như nhau, mức lạm phát ở Pháp là 7%,
tướng ứng ở Việt Nam là 9%. Hỏi nhà đầu tư nào sẽ có lợi ?
A. Nhà đầu tư Pháp đầu tư vào Việt Nam

B. Nhà đầu tư Việt Nam đầu tự Pháp
C. Là như nhau vì lãi suất thực bằng nhau
D. Không chiệu ảnh hưởng bởi các yếu tố trên
40.Khi Lãi suất trong nước lớn hơn lãi suất nước ngoài thì ?


A. Đồng nội tệ sẽ tăng giá hơn so với đồng ngoại tệ
B. Đồng nội tệ sẽ giám giá hơn so với đồng ngoại tệ
C. Đồng nội tệ và ngoại tệ sẽ không đổi
D. Cả 3 đều sai
41. Trong điều kiện thị trường cạnh tranh hoàn hảo, không có cước phí và các rào

cản thương mại thì các mặt hàng giống hệt nhau được kinh doanh ở hai thị
trường khác nhau phải có giá như nhau ở cả hai thị trường. Lý thuyết này được
gọi là:
a. Ngang giá sức mua
b. Hiệu ứng Fisher Quốc tế
c. Lý thuyết thị trường hiệu quả
d. Lý thuyết cân bằng thị trường
e. Quy luật một giá
42. Theo thuyết ngang giá sức mua lãi suất (CIP), nếu lãi suất USD cao hơn lãi suất

EUR thì ?
A. USD tăng giá kỳ hạn
B. EUR tăng giá kỳ hạn
C.Giá USD không thay đổi so với EUR
43. Thuyết ngang giá sức mua tương đối thể hiện mối quan hệ giữa :
A. Giá cả & lãi suất giữa 2 thời điểm
B. Giá cả & lãi suất cùng 1 thời điểm
C. Giá cả và tỷ giá cùng 1 thời điểm
D. Giá cả và tỷ giá giữa 2 thời điểm
Theo thuyết PPP tương đối, tỷ lệ thay đổi tỷ giá giữa 2 thời điểm gần bằng:
A. Chênh lệch tỷ lệ lạm phát của 2 đồng tiên
B. Chênh lệch tỷ số giá giữa 2 nền kinh tế
C. Chênh lệch giữa tốc độ tăng GDP giữa 2 nền kinh tế
D. Chênh lệch tỷ lệ thất nghiệp giữa 2 nền kinh tế
45. Vào đầu năm 2003, tỷ giá VND và USD là VND15.400=1USD. Nếu các mức
lạm phát kỳ vọng một năm ở VN và Mỹ lần lượt là 5% và 2% và điều kiện cân
bằng ngang giá sức mua kỳ vọng được duy trì, tỷ giá kỳ vọng (tính gần đúng) vào
cuối năm 2003:
a. 16.000 VND/USD
b.14.960 VND/USD

c. 15.862 VND/USD


d. 14.938 VND/USD
46. Theo PPP tương đối, đồng tiền nào có tỷ lệ lạm phát cao hơn thì:
A.Đồng tiền đó tăng giá
B.Đồng tiền đó giảm giá
C.Đồng tiền đó ổn định
D.Không tác động đến giá của đồng tiền
47.Trong một khoảng thời gian nhất định, mức lạm phát tại Việt Nam là 12%, còn mức
lạm phát ở Hoa Kỳ là 5%. Giả sử PPP được duy trì một cách chính xác. Tỷ giá thay đổi
như thế nào nếu tỷ giá ban đầu là 20.000VND/USD?
A. 21.000VND/USD
B. 20.000VND/USD
C. 20.400VND/USD
D. 21.400VND/USD
48.PPP tương đối có bị ảnh hưởng bởi cước phí vận chuyển và các rào cản thương mại
hay không?
A. Có
B. Không
C. Không thể xác định
D. Tùy thuộc vào các yếu tố khác
49.Lý thuyết ngang giá sức mua tương đối phat biểu rằng :
A. Đồng nào có tỷ lệ lạm phát cao thì đông tiền đó có xu hướng giảm
B.Đồng tiền nào có tỷ lệ làm phát cao thì đồng tiền đó có xu hướng lãi suất cao
C. Chênh lệch tỷ giá phản ánh chênh lệch lạm phát
D. Lãi suất bao giờ cũng lớn hơn tỷ lệ lạm phát
50. Giả sử lãi suất 1 năm của Fran Thụy Sỹ là 3% và USD là 4% .Nếu hiệu ứng
Fisher thì quốc tế tồn tại, dự kiến tý giá trong tương lai GBP/USD là bao nhiêu:
A. Tăng giá 9.7%

B Giảm giá 9.7%
C Tăng giá 0.97 %
D. Giảm giá 0.97%
51. Những vấn đề sao vấn đề nào không là nguyên nhân của tỷ giá chênh lệch khỏi
PPP ?
A . Thống kê hàng hóa giống hệt nhau
B.Chi phí vận chuyển
C. Năng suất lao động
D. Không có hàng hóa thay thế nhập khẩu
52. Giả sử tỷ giá giao ngay USD/HKD = 7.9127 , lạm phát dự kiến của USD = 5%,
còn của HKD = 3%. Tỷ giá giao ngay theo PPP là ?


A.7.7619
B. 8.0662
C. 7.9624
D. 8.0660

BÀI TẬP:
1. Điều kiện cân bằng mà LOP đưa ra duy trì và tái lập như thế nào khi nó bị vi

phạm?
Trả lời:
Theo LOP: Pi=S*Pi


Khi điều kiện cân bằng bị phá vỡ, nghĩa là vế trái không bằng vế phải và mặt
hàng i không được mua bán với giá như nhau ở các thị trường khác nhau, khi đó các
nhà kinh doanh sẽ tiến hành hoạt động kinh doanh chênh lệch giá bằng cách mua mặt
hàng i ở nơi giá thấp và bán mặt hàng I ở nơi giá cao để kiếm lợi nhuận. Hoạt động

kinh doanh chênh lệch giá như vậy sẽ làm thay đổi tương quan cung cầu mặt hàng I ở
thị trường trong nước và nước ngoài. Kết quả là giá mặt hàng i ở trong nước và nước
ngoài sẽ được điều chỉnh cho đến khi giá của mặt hàng i ở hai thị trường là như nhau
và điều kiện cân bằng LOP được tái lập.
2. Bạn sẽ ở một khách sạn ở Bali 20 ngày. Hiện chi phí một ngày đêm ở khách sạn

là Rps 30,000 và tỷ giá hiện hành giữa Rps và USD là Rps 35= USD 1. Giả sử
trong vòng 1 năm nữa, lạm phát kỳ vọng ở Indonesia là 15% và mức lạm phát
kỳ vọng ở Mỹ là 3%. Bạn hãy tính chi phí kỳ nghỉ của mình tại khách sạn ở
Indonesia bằng USD nếu điều kiện ngang giá sức mua kỳ vọng được duy trì
một cách chính xác.
Trả lời:
Tỷ giá giao ngay kỳ vọng sau một năm: Se=S*
Chi
phí
một
ngày
đêm

e
P =P*(1+0.15)=30,000*1.15=34,500 Rps

khách

sạn

sau

một


năm:

Chi phí kỳ nghỉ 20 ngày một năm sau: 20*34,500=690,000 Rps
Chi phí kỳ nghỉ 20 ngày một năm sau tính bằng USD:
3. Một nhà đầu tư Mỹ mua tín phiếu kho bạc Đức kỳ hạn 1 năm với mệnh giá

1,000,000EUR và lãi suất 9%/năm. Tỷ giá giao ngay hiện hành là
1.3240USD/EUR. Trong thời hạn trên, lạm phát kỳ vọng ở EU là 3%/năm và
lạm phát kỳ vọng ở Mỹ là 5%/năm. Giả sử ngang giá sức mua kỳ vọng được
duy trì, hãy tính:
a. Tỷ giá giao ngay kỳ vọng sau 1 năm.
b. Tỷ suất lợi tức bằng USD (tính theo tỷ lệ %/năm)
Trả lời:
a. Se=S*
b. Tổng gốc và lãi sau một năm: 1,000,000*1.09=1,090,000 EUR

Tổng gốc và lãi sau một năm tính bằng USD:1,090,000*1.3497=1,471,173 USD
Chi phí bỏ ra tính bằng USD: 1,000,000*1.3240=1,324,000 USD
Tỷ suất lợi tức bằng USD:


4. Nếu lấy giá năm 2010 là mức giá nền (100) thì mức giá của Anh và Mỹ vào

2011 lần lượt là 102,106. Nếu tỷ giá 2010 là 0.54USD/GBP, thì tỷ giá GBP/USD
năm 2011 sẽ là bao nhiêu? PPP kỳ vọng được duy trì.
Trả lời:

Se=S*(
5. Hai nước Anh và Mỹ sản xuất một loại hàng hóa là lúa mỳ. Giả sử giá lúa mỳ tại


Mỹ là USD3.25 ở Anh là GBP1.35, PPP kỳ vọng được duy trì. Hãy tính:
a. Theo quy luật một giá thì tỷ giá giao ngay GBP/USD là bao nhiêu?
b. Giả sử lúa mỳ vào năm tới được dự đoán là USD3.50 tại Mỹ và GBP1.60 tại
Anh. Tỷ giá GBP/USD kỳ vọng năm tới là bao nhiêu?
Trả lời:
a. S(USD/GBP)=
b. ∆Pe=


Se = S*(
6. Các nhà kinh tế vừa công bố dự đoán về tỷ lệ lạm phát của Mỹ và của Đức trong
5 năm đến. Lạm phát của Mỹ được dự đoán là 10%/năm, Đức là 4%/năm. Nếu
tỷ giá hiện hành là 0.95USD/EUR. Hãy dự đoán tỷ giá giao ngay kỳ vọng 5 năm
sau? PPP kỳ vọng được duy trì.
Trả lời:
∆Se=
Se = S*(1+∆Se)5 = 0.95*(1+0.0577)5 = 1.2576 USD/EUR.
7. Vào đầu năm 1996, lãi suất năm của Úc là 3,7% và lạm phát dự đoán của Úc là

1,8%. Cùng thời gian, lãi suất năm của Đức là 2,6% và lạm phát dự kiến của
Đức là 1,6%. Tính lãi suất thực của Úc và Đức.Theo hiệu ứng Fisher:
Trả lời:
(1+i) = (1+r) (1+I) => r = [(1+i)/(1+I)]-1
rÚc = [(1+0,037)/(1+0,018)] – 1 = 0,0187 =1,87%
rĐức = [(1+0,026)/(1+0,016)] – 1 = 0,0098 = 0.98%


Theo hiệu ứng Fisher tương đối:
i = r + I => r = i – I
rÚc = 0,037 – 0,018 = 0,019 = 1,9%

rĐức = 0,026 – 0,016 = 0,01 = 1%



×