Tải bản đầy đủ (.docx) (12 trang)

một số giải pháp thu hút khách hàng gửi tiết kiệm trong ngân hàng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (132.21 KB, 12 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM TP. HỒ CHÍ
MINH
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

THUYẾT MINH ĐỀ CƯƠNG
ĐỀ TÀI KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP
TRƯỜNG
ĐỀ TÀI
MỘT SỐ GIẢI PHÁP THU HÚT KHÁCH HÀNG
GỬI TIẾT KIỆM TRONG NGÂN HÀNG
Mã số:

Chủ nhiệm đề tài: Sinh viên Võ Văn Duy Trung


Tp. Hồ Chí Minh, Ngày

Tháng

Năm


TRƯỜNG ĐẠI HỌC
NGHĨA
CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM
phúc

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
Độc lập – Tự do – Hạnh

TP.HCM


ĐƠN VỊ: Khoa Tài chính Ngân hàng

THUYẾT MINH ĐỀ TÀI
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TRƯỜNG
1. TÊN ĐỀ TÀI
Một số giải pháp thu hút khách hàng gửi tiết kiệm trong
ngân hàng.
2. MÃ SỐ
3. LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU
Tự nhiên

Kỹ thuật

Môi trường

Kinh tế

Nông lâm

ATLĐ

Y dược

Sở hữu trí tuệ

XH-NV
Giáo dục

4. LOẠI HÌNH NGHIÊN CỨU
Cơ bản


Ứng dụng

Triển khai

5. THỜI GIAN THỰC HIỆN (12 tháng)
Từ tháng 10 năm 2015 đến tháng 9 năm 2016
6. ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ
Tên đơn vị: Khoa Tài chính Ngân hàng, Trường Đại học Công
nghiệp thành phố Hồ Chí Minh
Điện thoại:
E-mail:


Địa chỉ: 140 Lê Trọng Tấn, phường Tây Thạnh, quận Tân Phú,
TP.HCM
Họ và tên thủ trưởng đơn vị chủ trì:
7. CHỦ NHIỆM ĐỀ TÀI
Họ và tên: Võ Văn Duy Trung

Học vị:

Chức danh khoa học:

Năm sinh:1996

Địa chỉ cơ quan:
riêng:
Điện thoại cơ quan:
riêng:

Di động:

Địa chỉ nhà
Điện thoại nhà
Fax:

E-mail:
8. NHỮNG THÀNH VIÊN THAM GIA ĐỀ TÀI
STT Họ và tên
1
2
3
4

5
6
7

Đơn vị công Nội dung nghiên Chữ
tác
cứu cụ thể được ký
giao
Nguyễn Thị Thúy Khoa
Tài Tính cấp thiết
Hằng
chính
Kế của đề tài
toán
Lại Thùy Dương
Khoa

Tài Mục tiêu đề tài
chính
Kế
toán
Nguyễn Thị Kim Khoa
Tài Đối tượng, phạm
Chi
chính
Ngân vi nghiên cứu +
hàng
Thuyết trình
Trần
Thị
Ngọc Khoa
Tài Cách tiếp cận,
Quỳnh
chính
Ngân phương
pháp
hàng
nghiên cứu +
Thuyết trình
Võ Kim Đồng
Khoa
Công Nội dung nghiên
nghệ Thông cứu
tin
Ngô Gia Thiên
Khoa
Công Nội dung nghiên

nghệ Thông cứu
tin
Nguyễn Văn Quy
Khoa
Công Nội dung nghiên
nghệ Thông cứu
tin


8
9

Đinh
Hồng

Thị

Ngọc Khoa
nghệ
học
Võ Văn Duy Trung Khoa
nghệ
tin

Công Tiến độ thực hiện
Hóa
Công Tổng hợp
Thông báo
cáo
PowerPoint

thuyết trình

làm


9. ĐƠN VỊ PHỐI HỢP CHÍNH
Tên đơn vị trong
và ngoài nước
Khoa Tài chính
Ngân
hàng,
trường Đại học
Công
nghiệp
Thực
phẩm
TP.HCM

Nội dung phối hợp nghiên Họ và tên người
cứu
đại diện đơn vị
Tìm hiểu những giải pháp
giúp thu hút khách hàng gửi
tiết kiệm tại các ngân hàng
trên địa bàn TP.HCM

10. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU THUỐC LĨNH
VỰC CỦA ĐỀ TÀI Ở TRONG VÀ NGOÀI NƯỚC
a) Ngoài nước
b) Trong nước

Ngân hàng xuất hiện ở nước ta từ những năm đầu của thế kỷ
20, nắm giữ vị trí vô cùng quan trọng. Ngày nay, hệ thống ngân
hàng trên cả nước phát triển không ngừng, với hàng trăm ngân
hàng lớn nhỏ. Vì vậy, xuất hiện sự cạnh tranh giữa các ngân
hàng là điều không tránh khỏi. Đặc biệt là vấn đề thu hút khách
hàng gửi tiết kiệm. Để giải quyết vấn đề đó, đòi hỏi mỗi ngân
hàng phải có sách lược đúng đắn, hiệu quả. Nhìn chung các
ngân hàng đều có những giải pháp giống nhau về xây dựng
thương hiệu, đưa ra những chính sách ưu đãi hấp dẫn cũng như
nâng cao chất lượng dịch vụ, đội ngũ nhân viên. Tuy nhiên, mỗi
ngân hàng lại có các thực hiện khác nhau.
Về chính sách khuyến mãi, không chỉ khuyến mãi bằng
chiêu cộng lãi suất mà nhiều ngân hàng vẫn trung thành với
kiểu khuyến mãi truyền thông là tặng quà. Điển hình như tại
SacomBank, vừa kết thúc chương trình “Hè rộn ràng – Ngàn
niềm vui”, áp dụng trong quý II (2016) với 697 khách hàng
trúng thưởng với tổng giá trị hơn 17 tỉ đồng. Không dừng lại,
SacomBank còn triển khai tiếp chương trình “Gửi tiền trúng


liền”, áp dụng trong quý III (8/7-30/9) cho khách hàng gửi tiền
tiết kiệm. HDBank cũng ưu đãi cực lớn cho các chủ thẻ HDBank
khi thanh toán đối với các dịch vụ ẩm thực, vui chơi, mua sắm
như giảm 20% khi thanh toán qua cổng nganluong.vn. Tương
tự, VPBank cũng có gói ứng dụng 200 tỷ cho các doanh nghiệp,
đặc biệt là các doanh nghiệp vừa và nhỏ, lãi suất chit 78%/năm. Hya gói 100 tỉ hỗ trợ cho khách hàng vay mua xe ô tô
với lãi suất 6%/năm…
Về xây dựng thương hiệu, nhiều ngân hàng, định chế tài
chính tiến hành thay đổi tên thương hiệu như: VIBank,
ViettinBank, VPBank,.. Mới đây nhất, ngân hàng Thương mại Đại

Dương (OceanBank) đã thay đổi slogan mới :”Đối tác tin cậy”.
Ngân hàng TMCP Mỹ Xuyên cũng vừa tuyên bố tên mới là Ngân
hàng TMCP Phát triển Mekong. Ngoài thay đổi thương hiệu,
nhiều ngân hàng còn kết hợp với các chương trình thực tế tài
trợ kinh phí xây nhà cho nhiều hộ gia đình khó khăn. Điển hình
là ngân hàng quân đội MBBank đã dành hơn 100 tỉ đồng để ủng
hộ các chương trình đền ơn đáp nghĩa, an sinh xã hội, trao hàng
trăm suất học bổng trong chương trình “ Vòng tay đồng đội”
tặng học sinh là con quân nhân học giỏi, có hoàn cảnh khó
khăn,…

c) Tài liệu tham khảo
- Website: />- Website: />- Website: />ID=5966
11. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Sự cạnh tranh giữa các ngân hàng trong nước, giữa các
ngân hàng nước ngoài và giữa ngân hàng trong nước và nước
ngoài trong việc thu hút tiền gửi, cho vay và các dịch vụ khác
đòi hỏi ngân hàng phải thỏa mãn ngày càng tốt hơn các yêu


cầu của “thượng đế”. Sự hài lòng của họ sẽ góp phần tạo nên
hình ảnh của ngân hàng trong xã hội, nâng cao khả năng thu
hút các khách hàng lớn, tên tuổi đến với ngân hàng và từ đó
dẫn đến sự thành công. Do đó, nghiên cứu các yếu tố thương
hiệu, lãi suất, chất lượng dịch vụ và khuyến mãi là những yếu tố
nổi trội đến quyết định lựa chọn ngân hàng để gửi tiết kiệm, là
nhu cầu cấp thiết và là chìa khóa vạn năng mở đường cho việc
củng cố, ổn định và gia tăng khách hàng. Ngân hàng cũng cần
quan tâm hơn nữa trong việc xác định mức độ thỏa mãn của
khách hàng, từ đó có thể nhìn thấy những phương hướng cải

tiến và hoàn thiện hơn các yếu tố, đáp ứng yêu cầu cao của
khách hàng.
12. MỤC TIÊU ĐỀ TÀI
Khách hàng hài lòng sẽ nâng cao uy tín của ngân hàng, nâng
cao khả năng thu hút khách hàng ngày càng nhiều hơn. Các
yếu tố nào sẽ tác động đến việc lựa chọn ngân hàng của khách
hàng và tác động của chúng như thế nào là điều ta quan tâm.
Nghiên cứu nhằm mục đích xây dựng và chứng minh một mô
hình biểu hiện cùng một lúc 4 yếu tố: giá trị thương hiệu, lãi
suất trung bình cao, chất lượng dịch vụ và khuyến mãi hấp dẫn
đến quyết định ngân hàng nào là tối ưu. Mục tiêu cụ thể bao
gồm:
-

-

-

Tìm hiểu khái niệm thương mại, lãi suất trung bình cao,
chất lượng dịch vụ và khuyến mãi từ khách hàng gửi tiết
kiệm trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
Đo lường ảnh hưởng của 4 yếu tố đối với việc ra quyết
định lựa chọn của khách hàng. So sánh mức độ quan trọng
của từng yếu tố trong sự cảm nhận của khách hàng.
Nhận ra sự khác biệt có thể có của khách hàng trong việc
đánh giá 4 yếu tố trên

Tất cả hướng đến mục tiêu chung là tìm ra những giải pháp phù
hợp để thúc đẩy sự phát triển của ngân hàng mà ở đây là thu
hút khách hàng gửi tiết kiệm.

13. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI NGHIÊN CỨU
a) Đối tượng


Tất cả các khách hàng cá nhân, tổ chức trong và ngoài nước
thực hiện giao dịch tại các ngân hàng trên địa bàn Thành phố
Hồ Chí Minh.
b) Phạm vi nghiên cứu
Nghiên cứu này chỉ được thực hiện tại các ngân hàng trên 16
quận, 4 huyện của Thành phố Hồ Chí Minh.
14. CÁCH TIẾP CẬN, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
a) Cách tiếp cận
Tham khảo các trang web, trang tin tức về tình hình của các
ngân hàng trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh. Từ đó lựa chọn
phương pháp nghiên cứu, điều tra, phân tích và tổng kết kinh
nghiệm nhằm tìm ra những giải pháp phù hợp.
b) Phương pháp nghiên cứu
- Điều tra, thu thập số liệu về tình hình phát triển của từng
ngân hàng trên địa bàn.
- Điều tra về độ tin cậy, cũng như mức độ hài lòng của khách
hàng.
- Sử dụng phương pháp mô hình hóa để tái hiện kết quả nghiên
cứu dưới dạng trực quan nhất.
- Phân tích, tổng kết để đưa ra kết quả cuối cùng.
15. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU VÀ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN
a) Nội dung nghiên cứu
- Tìm hiểu những phương pháp nâng cao thương hiệu
cũng như tăng độ tin cậy của khách hàng đối với ngân
hàng.
* Tạo dựng hình ảnh chuyên nghiệp gần gũi với khách hàng

bằng cách tăng cường công tác Marketing thông qua các hoạt
động từ thiện, mở rộng giao tiếp quảng bá thương hiệu qua
phương tiện thông tin đại chúng, duy trì, phát triển quan hệ
khách hàng.
* Tăng giá trị dịch vụ, sản phẩm: Đưa ra nhiều gói dịch vụ như
Dịch vụ hoàn hảo, Dịch vụ trọn gói, Dịch vụ thân thiện,.. nhằm
lọt vào danh sách những ngân hàng có dịch vụ tốt nhất. Qua đó
được khách hàng biết đến nhiều hơn.
* Giảm chi phí tiền bạc, thời gian cho khách hàng: Miễn phí gửi
xe, miễn cước các cuộc gọi tư vấn, giảm thời gian giao dịch
bằng các công nghệ kiểm tra tài khoản qua mạng, qua điện
thoại.
- Đưa ra những chính sách ưu đãi mang tính hiệu quả
cao trong việc thu hút sự lựa chọn của khách hàng


Thực thi chính sách lãi suất linh hoạt, mềm dẻo. Bên cạnh đó,
ngoài lãi suất tiền gửi, ngân hàng nên đưa ra những mức lãi
suất thưởng nhằm thu hút khách hàng gửi tiết kiệm.
-Tìm những giải pháp để nâng cao chất lượng dịch vụ
của ngân hàng
* Cải tiến đổi mức công nghệ của ngân hàng: Tăng cường đầu
tư, phát triển giao dịch và thanh toán mà ngân hàng đã triển
khai: ATM, Telephone Bank,..giúp khách hàng có thể đăng ký
dịch vụ mới, tra cứu thông tin cá nhân, kiểm tra số dư một cách
dễ dàng.
* Đào tạo nâng cao chất lượng đội ngũ nhân viên: Nâng cao
nhận thức và năng lực trình độ, đạo đức nghề nghiệp của đội
ngũ cán bộ.
- Tìm những giải pháp phát triển đa dạng hóa sản phẩm

tiền gửi
Đa dạng hóa sản phẩm theo nhóm khách hàng. Đưa ra những
sản phẩm mới lạ mang lại nhiều tiện lợi cho người sử dụng như:
tiền gửi tiết kiệm tích lũy, Tiết kiệm học đường, Tiết kiệm nhà
ở,..
b) Tiến độ thực hiện
STT Các nội dung, công việcSản phẩm
Thời gian Người thực
thực hiện
hiện
Tìm được giải pháp
Tìm hiểu những giải pháp
nâng cao thương hiệu tạo dựng hình ảnh,
1
tăng giá trị cá nhân,
cũng như tăng độ tin cậy
dịch vụ, sản phẩm,
của khách hàng với ngân
cũng như giảm chi
hàng.
phí về tiền bạc và
thời gian cho khách
hàng.
2

3

Tìm được giải pháp
Tìm hiểu những chương
trình ưu đãi với lãi suấtthực hiện những

chương trình ưu đãi
cao, nhằm thu hút sự lựa
chọn của khách hàng. với lãi suất cao cho

khách hàng, mang
lại lợi ích cho cả 2
bên.
Tìm được giải pháp
Tìm những giải pháp để
cải thiện công nghệ
nâng cao chất lượng dịch
áp dụng vào các
vụ của ngân hàng.
dịch vụ của ngân
hàng,cũng như việc
nâng cao chất lượng


4

đội ngũ nhân viên.
Tìm những giải pháp Phát triển, đưa ra
phát triển đa dạng hóanhiều sản phẩm
mới lạ với những
sản phẩm tiền gửi.
tiện ích hấp dẫn

16. SẢN PHẨM
Sản phẩm khoa học
Sách tham khảo


Bài báo đăng tạp chí nước ngoài

Sách tham khảo

Bài báo đăng tạp chí trong nước

Giáo trình

Bài đăng kỷ yếu hội nghị, hội thảo

Sản phẩm đào tạo
Hướng dẫn sinh viên

Đào tạo học viên cao học

Sản phẩm ứng dụng
Mẫu

Vật liệu

Giống cây trồng

Giống vật nuôi

Tiêu chuẩn

Quy phạm

Tài liệu dự báo


Đề án

Phương pháp

Chương trình

Thiết bị máy móc
Quy trình công nghệ
Sơ đồ, bản thiết kế
Luận chứng kinh tế
Bản kiến nghị

máy tính
Dây chuyền

Báo cáo phân

công nghệ

tích

Bản quy hoạch

Các sản phẩm khác
Tên sản phẩm, số lượng và yêu cầu khoa học đối với sản phẩm


STT Tên sản phẩm


Số lượng

Yêu cầu khoa học

17. HIỆU QUẢ

Quá trình điều tra, thu thập thông tin về cảm nhận của khác hàng diễn ra k
quá khó khăn, giúp cho việc nghiên cứu đạt được kết quả khá tốt.Sau quá t
nghiên cứu đã tìm ra được nhiều giải pháp thiết thực có thể đưa vào ứng dụ
thực tế tại các ngân hàng trong khu vực của thành phố. Bởi những giải phá
có tính thiết thực khá cao, dễ tiếp thu và vận dụng. Vì vậy, những giải pháp
sẽ mang lại hiệu quả cao cho các ngân hàng trong việc thu hút khách hàng
tiết kiệm.
18.PHƯƠNG PHÁP CHUYỂN GIAO KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ ĐỊA
CHỈ ỨNG DỤNG
Hiện tại, những giải pháp này đang được dự thảo áp dụng tại nhiều ngân h
ở Thành phố Hồ Chí Minh nói riêng và các ngân hàng trong nước nói chung
19. KINH PHÍ THỰC HIỆN ĐỀ TÀI VÀ NGUỒN KINH PHÍ
Tổng kinh phí: 20.500.000.000 đ
STT Nội dung các
Tổng số
khoản chi Kinh phí

Tỷ lệ
%

Nguồn kinh phí
Ghi chú
Từ ngân
Từ nguồn

sách
khác

2

Quảng cáo, chi
phí tài trợ các
8.000.000.000
39% 8.000.000.0000
chương trình
từ thiện
Nâng cấp cơ
sở, hạ tầng1.000.000.000
4,7% 1.000.000.0000

3

Đầu tư công
nghệ
5.000.000.000
24,6% 5.000.000.0000

1

4
5

Chi phí cho
các chương6.000.000.000
29,3% 6.000.000.0000

trình khuyến
mãi
Chi phí khác
500.000.000 2,4% 500.000.000 0
Tổng cộng 20.500.000.000
20.500.000.000


Ngày
tháng
năm 2016
Đơn vị chủ trì đề tài
(chúc vụ, chữ ký, họ tên)

Ngày
tháng
năm 2016
Chủ nhiệm đề tài
(chữ ký, họ tên)



×