Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

Chiến lược làm bài thi TOEIC part 5,6 by until you

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (81.84 KB, 7 trang )

Chiến lược làm bài thi TOEIC part 5 & 6
Part 5: Incomplete Sentences

Directions: A word or phrase is missing in each of the following sentences. Four answer choic
- Trong bài giảng này bạn sẽ học về những kiểu loại phổ biến nhất trong Part 5:
Từ cùng họ (Word families)
Chuyển ngữ (Transition words)
Giới từ (Prepositions)
Liên từ (Conjunctions)
Trạng từ chỉ tần xuất (Adverbs of frequency)
Động từ cầu khiến (Causative verbs)
Câu điều kiện (Conditional sentences)
Thì của động từ (Verb tense)
Cụm động từ (Two-word verbs)

- Trước khi học những chủ điểm cụ thể, đây là chiến lược chung cho bạn: Cách chuẩn bị tốt n
Dưới đây là một vài cái bẫy thường gặp:
Trạng từ được đặt sai vị trí.
SAI: [We walk every day to school.]
ĐÚNG: We walk to school every day.
Dùng sai liên từ
SAI: [He is smart nor handsome.]
ĐÚNG: He is smart and handsome.
Dùng sai giới từ.
SAI: [She lives on Saigon.]
ĐÚNG: She lives in Saigon.
Chuyển ngữ bị dùng sai.
SAI: [He is smart; however, he is handsome.]
ĐÚNG: He is smart; moreover, he is handsome.
Dùng sai thì hoặc dạng của động từ sau một động từ cầu khiến.
1




SAI: [He made it to happen.]
ĐÚNG: He made it happen.
Dùng sai thì của động từ trong câu điều kiện không có thật ở hiện tại (câu điều kiện loại 2).
SAI: [If my dog has wings, it flies.]
ĐÚNG: If my dog had wings, it could fly.
Dùng sai thì của động từ.
SAI: [If Lan is not late, we left at 6:00.]
ĐÚNG: If Lan is not late, we will leave at 6:00.
Dùng sai cụm động từ.
SAI: [Turn in the volume, please!]
ĐÚNG: Turn down the volume, please!
Dùng sai dạng của từ.
SAI: [I will accept the invite.]
ĐÚNG: I will accept the invitation.
a. Từ cùng họ (Word families)
- Từ cùng họ là những từ trông giống nhau nhưng có phần cuối khác nhau.
TỪ GỐC: nation
PHẦN CUỐI: -al -ize -ly -ity
HỌ TỪ: national nationalize nationally nationality
- Những phần cuối này (-al, -ize, -ly, -ity, -ful, -sion, v.v…) biến từ gốc thành danh từ (noun),
CHIẾN LƯỢC CHO CÁC KIỂU TỪ CÙNG HỌ
Hãy tự hỏi mình những câu sau:
• Bạn có cần danh từ không? Nếu có, thì phần cuối có làm từ đó thành một danh từ không?

Phần cuối của danh từ là: -ance, -ancy, -ence, -ation, -dom, -ism, -ment, -ness, -ship, -or, -er, SAI: [I was happy to hear about his achieve.]
ĐÚNG: I was happy to hear about his achievement.
• Bạn có cần tính từ không? Nếu có, thì phần cuối có làm từ đó thành một tính từ không?
Phần cuối của tính từ là: -able, -ible, -al, -ful, -ish, -ive

SAI: [It is a child idea.]
ĐÚNG: It is a childish idea.
• Bạn có cần trạng từ không? Nếu có, thì phần cuối có làm từ đó thành một trạng từ không?
Phần cuối của trạng từ là: -ly, -ward, -wise
SAI: [She drives very careful.]
ĐÚNG: She drives very carefully.
• Bạn có cần động từ không? Nếu có, thì phần cuối có làm từ đó thành một động từ không?
Phần cuối của động từ là: -en, -ify, -ize
2


SAI: [The government has been trying to modern the car industry.]
ĐÚNG: The government has been trying to modernize the car industry.
b. Chuyển ngữ (Transition words)
- Chuyển ngữ được dùng để nối hai (hoặc nhiều hơn) mệnh đề hoặc câu độc lập lại với nhau.
Một số chuyển ngữ thường gặp là:
accordingly furthermore nevertheless
besides however for example
consequently moreover meanwhile
then as a result on the whole
hence to this end for this purpose
so therefore in addition
Điều quan trọng là phải chọn chuyển ngữ đúng để không làm sai lệch ý của câu.
CHIẾN LƯỢC CHO CÁC KIỂU TỪ CÙNG HỌ

Hãy tự hỏi mình những câu sau:
• Hai mệnh đề có mối quan hệ nguyên nhân – kết quả không? Nếu có, thì nghĩa của chuyển ng

SAI: [She produces the most; nevertheless, she will be promoted.]
ĐÚNG: She produces the most; consequently, she will be promoted.

• Hai mệnh đề có ngụ ý trái ngược nhau không? Nếu có, thì nghĩa của chuyển ngữ có phù hợp
SAI: [He would have been a good representative in Vietnam; so he does not speak Vietnamese
ĐÚNG: He would have been a good representative in Vietnam; however, he does not speak V
• Mệnh đề sau có bổ sung thêm thông tin hoặc ý nghĩa cho mệnh đề trước không? Nếu có, thì
SAI: [There will be a memo on the subject; however, there will be an announcement.]
ĐÚNG: There will be a memo on the subject; in addition, there will be an announcement.
c. Giới từ (Prepositions)

- Giới từ là những từ ngắn đi trước các cụm từ chỉ thời gian, địa điểm, phương hướng, nguyên
CHIẾN LƯỢC CHO CÁC KIỂU GIỚI TỪ
Hãy tự hỏi mình những câu sau:
• Bạn có cần nói đến một thời điểm nhất định không? Nếu có, thì bạn thấy có giới từ
at không?
SAI: [The morning shift starts on 9:00.]
ĐÚNG: The morning shift starts at 9:00.
• Bạn có cần nói đến một ngày nhất định không? Nếu có, thì bạn thấy có giới từ on không?
SAI: [The conference will be held at Friday.]
ĐÚNG: The conference will be held on Friday.
3


• Bạn có cần nói đến một ngày tháng nhất định không? Nếu có, thì bạn thấy có giới từ on khô

SAI: [The contract deadline is in February 10.]
ĐÚNG: The contract deadline is on February 10.]
• Bạn có cần nói đến một thành phố nhất định không? Nếu có, thì bạn thấy có giới từ in không
SAI: [Our headquarters are at Baltimore.]
ĐÚNG: Our headquarters are at Baltimore.
• Bạn có biết các nghĩa của giới từ đó không? Giới từ đó có logic không?
SAI: [The letter was written from his secretary.]

ĐÚNG: The letter was written by his secretary.
d. Liên từ (Conjunctions)

- Liên từ là những từ nối kết các mệnh đề, các cụm từ, hoặc các từ với nhau. Có 2 loại liên từ
Liên từ ngang hàng dùng để kết nối 2 từ tương đương. Chúng là: and, or, nor, but.
Liên từ phụ thuộc dùng để kết nối 2 mệnh đề. Chúng là: although, since, because, when, befor
CHIẾN LƯỢC CHO CÁC KIỂU LIÊN TỪ
Hãy tự hỏi mình những câu sau:
• Bạn có cần nối 2 danh từ, 2 tính từ, 2 cụm giới từ hay bất cứ các từ nào ngang hàng không?
SAI: [The president also his assistant are coming.]
ĐÚNG: The president and his assistant are coming.
• Bạn có thấy cần phải nối 2 câu với nhau không? Nếu có, thì bạn thấy có liên từ ngang hàng

SAI: [I can make the copies too John can collate the pages.]
ĐÚNG: I can make the copies, and John can collate the pages.
• Bạn có thấy cần phải nối một mệnh đề độc lập với một mệnh đề phụ thuộc không? Nếu có, t

SAI: [But he had a suggestion, he didn’t raise his hand.]
ĐÚNG: Although he had a suggestion, he didn’t raise his hand.
• Bạn có hiểu các nghĩa của các liên từ và của những từ khác trong câu? Câu có nghĩa và logic
SAI: [I know him but his wife.]
ĐÚNG: I know him and his wife.

4


e. Trạng từ chỉ tần xuất (Adverbs of frequency)

- Trạng từ chỉ tần xuất có thể được chia thành 2 nhóm: trạng từ chỉ tần xuất rõ ràng chẳng hạn
CHIẾN LƯỢC CHO CÁC KIỂU TRẠNG TỪ CHỈ TẦN XUẤT

Hãy tự hỏi mình những câu sau:
• Bạn có chắc chắn về vị trí của trạng từ không? Bạn có thấy trạng từ chỉ tần xuất rõ ràng nào

SAI: [Mr. Long walks every day to work.]
ĐÚNG: Mr. Long walks to work every day.
• Bạn có chắc chắn về vị trí của trạng từ không? Bạn có thấy trạng từ chỉ tần xuất không rõ rà

SAI: [He always is working late.]
ĐÚNG: He is always working late.
• Bạn có hiểu các sắc thái ý nghĩa khác của trạng từ đó không? Bạn có thấy câu đó logic khôn
SAI: [There is yet time before the seminar begins.]
ĐÚNG: There is still time before the seminar begins.
f. Động từ cầu khiến (Causative verbs)

- Khi ai đó làm điều gì cho bạn, bạn dùng động từ cầu khiến để thể hiện điều này. Hãy nhìn cẩ
CHIẾN LƯỢC CHO CÁC KIỂU ĐỘNG TỪ CẦU KHIẾN
Hãy tự hỏi mình những câu sau:
• Chủ thể của mệnh đề theo sau động từ cầu khiến có thực hiện hành động không? Nếu có, thì

SAI: [I had my coworker helped me.]
ĐÚNG: I had my coworker help me.
SAI: [I got my coworker help me.]
ĐÚNG: I got my coworker to help me.
SAI: [The supervisor had him stocked shelves all day.]
ĐÚNG: The supervisor had him stocking shelves all day
• Chủ thể của mệnh đề theo sau động từ cầu khiến có tiếp nhận hành động không? Nếu có, thì
SAI: [Mr. Watson wants the report rewrote soon.]
ĐÚNG: Mr. Watson wants the report rewritten soon.
g. Câu điều kiện (Conditional sentences)
- Có 2 phần cho một câu điều kiện: điều kiện (if) và kết quả. Cũng có 2 loại câu điều kiện: có

ĐIỀU KIỆN CÓ THẬT KẾT QUẢ
If you come before the meeting, we will have time to talk.
5


ĐIỀU KIỆN KHÔNG CÓ THẬT KẾT QUẢ
If my windows were larger, I would get more light.
CHIẾN LƯỢC CHO CÁC KIỂU CÂU ĐIỀU KIỆN
Hãy tự hỏi mình những câu sau:
• Đấy có phải là điều kiện có thật không? Nếu có, thì động từ trong mệnh đề if ở dạng hiện tại

SAI: [If Gianni will be there, we’ll give him the message.]
ĐÚNG: If Gianni is there, we’ll give him the message.
• Đấy có phải là điều kiện không có thật ở hiện tại, sử dụng động từ to be? Nếu đúng, thì động

SAI: [If she is the boss, she would hire him.]
ĐÚNG: If she was/were the boss, she would hire him.
• Đấy có phải là điều kiện không có thật ở thì hiện tại hoặc tương lai không? Nếu đúng, thì độ
SAI: [If humans have two heads, they couldn’t make decisions easily.]
ĐÚNG: If humans had two heads, they couldn’t make decisions easily.
h. Thì của động từ (Verb tense)

- Hãy tìm những từ diễn đạt thời gian trong câu để giúp bạn quyết định thì của động từ. Ví dụ

CHIẾN LƯỢC CHO CÁC KIỂU THÌ CỦA ĐỘNG TỪ
Hãy tự hỏi mình những câu sau:
• Có từ diễn đạt thời gian trong câu không? Nếu có, thì thì của động từ có tương đồng với thờ

SAI: [I work in this department since 1994.]
ĐÚNG: I have worked in this department since 1994

• Câu có hai mệnh đề không (một mệnh đề độc lập và một mệnh đề phụ thuộc)? Nếu có, thì th

SAI: [Ms. Lan tested the copying machine before she buys it.]
ĐÚNG: Ms. Lan tested the copying machine before she bought it.
• Động từ đó có được dùng làm một động từ biểu hiện trạng thái không? Nghĩa là, nó có miêu
SAI: [I am understanding what he’s saying.]
ĐÚNG: I understand what he’s saying.

i. Cụm động từ (Two-word verbs)
- Cụm động từ, chẳng hạn như look at, get by, take in, thông thường là những động từ được kế
CHIẾN LƯỢC CHO CÁC KIỂU CỤM ĐỘNG TỪ
Hãy tự hỏi mình những câu sau:
Bạn có chắc chắn về nghĩa của chúng? Nếu không thì hãy tra từ điển. Không có quy luật nào
6


CHIẾN THUẬT:

Chỉ dành 5 giây cho câu hỏi về vị trí loại từ.
Khi trả lời câu hỏi ở part 5 ,bạn nên đọc các lựa chọn trả lời trước khi dịch nghĩa câu hỏi.Nếu
Từ một câu hỏi có thể suy luận thêm nhiều câu hỏi khác.
Câu hỏi trong bài thi TOEIC thường có cấu trúc ngữ pháp chặt chẽ và có ý nghĩa thực tế ,súc

ex 1) The diversity of customer’s tastes has led to a….. demand for a number of different colo
(A) greater
( B) greatest
(C) greatly
(D) greatness

Ở câu này,chỗ trống đứng trước danh từ chắc chắn là một tính từ để hoàn chỉnh câu.Trong 4 lự

ex 2) The …….. of customer’s tastes has led to a greater demand for a number of different co
rgin-top: 0px; margin-right: 0px; margin-bottom: 10px; margin-left: 0px; font-size: 12px; font
(A) diverse
(B) diversely
(C) diversity
(D) diversed
Ngay sau mạo từ the là chỗ trống ,vì vậy lựa chọn trả lời đúng phải là ( C),danh từ .
ex 3) The diversity of customer’s tastes has led to a greater ……… for a number of different c
(A) technology.
(B) demand.
(C) elevation.
(D) election.

Câu hỏi này yêu câu bạn lựa chọn từ phù hợp về mặt ý nghĩa với toàn bộ câu.Xét về ý nghĩa ,
Part 6

Bài đọc ở Part 6 có độ dài tương tự độ dài của bài đọc dạng Single Passage của Part 7 và có th
Chú ý đến câu hỏi từ vựng.

Như bạn có thể thấy trong bảng được đề cập trên đây,ở Part 6 trong bài thi TOEIC cũ ,hầu như

7



×