Chương 3
1
TỐI ƯU HÓA
CẤU TRÚC CHO PHÂN TỬ
Định nghĩa mặt thế năng, PES
2
• Năng lượng của một hệ phân tử biến đổi theo sự
thay đổi nhỏ trong cấu trúc của nó được xác định bởi
mặt thế năng = Potetial Energy Surface = PES.
• Thế năng là sự quan hệ toán học giữa cấu trúc phân
tử và năng lượng của nó.
I. MẶT THẾ NĂNG (PES)
3
I. MẶT THẾ NĂNG (tt)
4
Việc vẽ mặt thế năng của phân tử chỉ xét đến hai bậc
tự do trong phân tử ⇒ tạo nên một mặt thế năng thật
sự.
Mỗi điểm tương ứng với cặp giá trị xác định của hai
biến số cấu trúc – và nó biểu hiện cho một cấu trúc
riêng xác định của phân tử.
Độ cao của mặt tại điểm đó tương ứng với năng lượng
của cấu trúc đó.
Có các điểm cực đại toàn cục, địa phương.
Có cực đại toàn cục,địa phương.
Có điểm yên ngựa.
II. XÁC ĐỊNH CÁC ĐIỂM CỰC TIỂU
5
Việc tối ưu hóa để định vị các điểm cực tiểu cũng còn được
gọi là sự cực tiểu hóa.
Tại các điểm cực tiểu cũng như tại các điểm yêu ngựa, đạo
hàm bậc nhất của năng lượng (gradient) bằng zero. Bởi vì
gradient của lực là âm ⇒ lực cũng bằng zero tại những điểm
như thế.
Một điểm trên mặt thế năng mà ở đó các lực bằng zero được
gọi là điểm dừng.
Tất cả những tính toán tối ưu hóa thành công đều xác định
được vị trí một điểm dừng.
II. XÁC ĐỊNH CÁC ĐIỂM CỰC TIỂU
6
Một quá trình tối ưu hóa bắt đầu từ một cấu trúc phân
tử được xem như là đầu vào và thực hiện các bước tối
ưu hóa trên mặt thế năng.
Quá trình tối ưu hóa sẽ tính toán năng lượng và
gradient tại điểm đó và xác định còn bao xa và theo
hướng nào sẽ thực hiện bước kế tiếp.
Gradient sẽ chỉ ra hướng mà năng lượng giảm nhanh
nhất và cho biết độ dốc của hướng đi này.
III. CÁC TIÊU CHUẨN HỘI TỤ
7
Các lực về cơ bản phải bằng 0. Đặc biệt là thành phần cực
đại của lực phải dưới giá trị ngưỡng là 0.00045.
Căn quân phương (RMS) của các lực về cơ bản phải bằng 0
(thấp hơn giá trị ngưỡng là 0.003).
Giá trị của độ dịch chuyển được tính toán của bước kế tiếp
phải nhỏ hơn giá trị ngưỡng đã được định nghĩa là 0.0018.
Giá trị căn quân phương (RMS) của độ dịch chuyển của bước
kế tiếp cũng phải thấp hơn giá trị ngưỡng là 0.0012.
IV. TÍNH TOÁN TỐI ƯU HÓA CẤU TRÚC
8
IV.1. Tối ưu hóa cấu trúc cho phân tử Ethylene
IV.2. Phân tích dữ liệu xuất
IV.3. Tối ưu hóa cấu trúc cho phân tử Fluoroethylene
IV.4. Tối ưu hóa trạng thái chuyển tiếp
IV.5. Tối ưu hóa trong những trường hợp khó
IV.1. Tối ưu hóa cấu trúc cho phân tử Ethylene
9
File: e3_01 trong thư mục Examples
Từ khóa Opt trong vùng “Route Section” yêu cầu Gaussian
thực hiện sự tối ưu hóa cấu trúc.
Trong Gaussian, các thông số đặc trưng phân tử (molecule
specification) cho tính toán tối ưu hóa cấu trúc có thể được
cho ở bất dạng nào sau đây:
Tọa độ Descartes,
Ma trận Z
hay dạng hỗn hợp.
IV.1. Tối ưu hóa cấu trúc cho phân tử Ethylene
10
H
H
Ethylene Geometry Optimization
C
C
H
#P RHF/6-31G(d) Opt Test
H
Phân tử Ethylene
0
C
C
H
H
H
H
1
1
1
1
2
2
CC
CH 2 HCC
CH 2 HCC 3 180.
CH 1 HCC 3 180.
CH 1 HCC 4 180.
Variables:
CC=1.31
CH=1.07
HCC=121.5
IV.2. Phân tích dữ liệu xuất (tt)
11
Bảng 3.1
GradGradGradGradGradGradGradGradGradGradGradGradGrad (đường phân cách)
Search for a local minimum (mục tiêu tối ưu: điểm cực tiểu và yên ngựa)
Step number
2 out of a maximum of 25
...
(Các giá trị cũ và mới của biến cấu trúc, đơn vị bán kính borh và radian)
Variable
Old X
-DE/DX
Delta X
Delta X
Delta X
New X
Linear)
(Quad)
(Total)
R1
2.49270 -0.00299 -0.00241 -0.00148 -0.00389
2.48881
R2
2.03449 -0.00051 -0.00175
0.00064 -0.00112
2.03337
...
A1
2.12564
0.00001 -0.00071
0.00080
0.00008
2.12573
...
D1
3.14159
0.00000
0.00000
0.00000
0.00000
3.14159
...
IV.2. Phân tích dữ liệu xuất (tt)
12
Bảng 3.1 (tt)
(Kết quả kiểm tra sự hội tụ)
Item
Value
Threshold
Converged?
Maximum Force
0.002987
0.000450
NO
RMS
Force
0.000815
0.000300
NO
Maximum Displacement
0.002388
0.001800
NO
RMS
0.001521
0.001200
NO
Displacement
Predicted change in Energy=-7.011741D-06 (dự đoán sự thay đổi năng lượng)
GradGradGradGradGradGradGradGradGradGradGradGradGrad (đường phân cách)
IV.2. Phân tích dữ liệu xuất (tt)
13
Năng lượng của cấu trúc đã được tối ưu hóa được tìm thấy trong
tính toán năng lượng điểm đơn của bước trước đó, nói cách
khác nó (năng lượng) xuất hiện trong dữ liệu xuất trước lúc việc
kiểm tra sự hội tụ đạt yêu cầu.
Dưới đây là năng lượng của ethylene:
SCF Done: E(RHF) = -78.0317108708
A.U. after
7 cycles
IV.2. Phân tích dữ liệu xuất (tt)
14
Bảng 3.3 Các thông số cấu trúc đã được tối ưu hóa
-- Stationary point found.
---------------------------!
Optimized Parameters
!
! (Angstroms and Degrees) !
-----------------------------------------------! Name Definition
Value
Derivative Info.
!
----------------------------------------------------------------------------! R1
R(1,2)
1.317 (1.31)
-DE/DX =
-0.0001
!
! R2
R(1,3)
1.076 (1.07)
-DE/DX =
0.
!
! R3
R(1,4)
1.076
-DE/DX =
0.
!
! R4
R(2,5)
1.076
-DE/DX =
0.
!
! R5
R(2,6)
1.076
-DE/DX =
0.
!
! A1
A(2,1,3)
121.7952 (121.5) -DE/DX =
0.
!
! A2
A(2,1,4)
121.7952
-DE/DX =
0.
!
! A3
A(3,1,4)
116.4096
-DE/DX =
-0.0001
!
! A4
A(1,2,5)
121.7952
-DE/DX =
0.
!
! A5
A(1,2,6)
121.7952
-DE/DX =
0.
!
! A6
A(5,2,6)
116.4096
-DE/DX =
-0.0001
!
! D1
D(3,1,2,5)
180.
-DE/DX =
0.
!
! D2
D(3,1,2,6)
0.
-DE/DX =
0.
!
! D3
D(4,1,2,5)
0.
-DE/DX =
0.
!
! D4
D(4,1,2,6)
180.
-DE/DX =
0.
!
-----------------------------------------------------------------------------
IV.2. Phân tích dữ liệu xuất (tt)
15
Bảng 3.4. Bảng định hướng chuẩn
Standard orientation:
--------------------------------------------------------------------Center
Atomic
Atomic
Coordinates (Angstroms)
Number
Number
Type
X
Y
Z
--------------------------------------------------------------------1
6
0
0.000000
0.000000
0.658510
2
6
0
0.000000
0.000000
-0.658510
3
1
0
0.000000
0.914545
1.225447
4
1
0
0.000000
-0.914545
1.225447
5
1
0
0.000000
-0.914545
-1.225447
6
1
0
0.000000
0.914545
-1.225447
---------------------------------------------------------------------
IV.3. Tối ưu hóa cấu trúc phân tử Fluoroethylene
16
File: e3_02, thư mục
H
Examples
Xét thành viên khác
H
H
H
C
C
121.8o C 121.8o
125.7o C 122.4o
của chuỗi Vinyl và xem
H
xét sự sự ảnh hưởng
1.08Å
H
H
F
1.33Å
của việc thay thế một
trong
những
hydro
trong
Ethylene
bằng
một Flo.
Sự tối ưu hóa cho phân tử này sẽ
hội tụ tại bước tính toán thứ 5.
IV.3. Tối ưu hóa cấu trúc phân tử Fluoroethylene
17
H
Ethylene
và
Fluoroethylene
H
C
121.8o C 121.8o
125.7o C 122.4o
H
H
1.08Å
Tọa độ nội
H
C
So sánh toạ độ nội
của
H
H
F
1.33Å
Ethylene
Fluoroethylene
Liên kết C-C [R(2,1)]
1.32Å
1.31Å
Liên kết C-F [R(4,1)]
1.08Å
1.33Å
Góc liên kết C-C-F [A(2,1,4)]
121.8Å
122.4Å
Góc liên kết C-C-H [A(2,1,3)]
121.8Å
125.7Å
IV.3. Tối ưu hóa cấu trúc phân tử Fluoroethylene
18
Phân tử Ethylene và Fluoroethylene đã được tối ưu hóa
Độ dài liên
kết C=C hầu
như không
đổi.
Liên kết C-F
dài hơn liên
kết C-H.
Góc CCF nhỏ
hơn CCH
IV.4. Tối ưu hóa trạng thái chuyển tiếp
19
File: e3_03 trong thư mục Examples
Quá trình tối ưu hóa có thể được dùng để xác định các cấu
trúc chuyển tiếp cũng như cấu trúc của các trạng thái cơ bản
vì cả hai tương ứng với các điểm dừng trên mặt thế năng.
Gaussian có khả năng hình thành một cách tự động một cấu
trúc khởi động ban đầu cho quá trình tối ưu hóa trạng thái
chuyển tiếp dựa vào các chất phản ứng và các thành phẩm
phản
ứng
(phương
pháp
Synchronous Transit-Guided Quasi-Newton).
STQN
=
IV.4. Tối ưu hóa trạng thái chuyển tiếp
(tt)
20
#T UHF/6-31G(d) Opt=QST2 Test
H3CO --> H2COH Reactants
0,2
C
O 1
H 1
H 1
H 1
Vùng “Title Secsion” thứ nhất
Vùng “Molecular Specification” thứ nhất của H3CO
1.48
R 2 A
1.08 2 110. 3 120.
1.08 2 110. 3 -120.
Variables:
R=1.08
A=110.
--------------------------------------------------------------------
QST2: yêu cầu có hai vùng thông tin về cấu trúc phân tử
(molecular specification), cho chất phản ứng và chất thành
phẩm; hai vùng title.
IV.4. Tối ưu hóa trạng thái chuyển tiếp
(tt)
21
H3CO --> H2COH Products
0,2
C
O 1
H 1
H 1
H 1
Vùng “Title Secsion” thứ hai
Vùng “Molecular Specification” thứ hai của H2COH
1.48
R 2 A
1.08 2 110. 3 120.
1.08 2 110. 3 -120.
Variables:
R=1.9
A=30.
IV.4. Tối ưu hóa trạng thái chuyển tiếp
(tt)
22
Trong cấu trúc chuyển tiếp dự đoán, nguyên tử hydro liên kết
yếu với cả hai nguyên tử carbon và oxy.
Thông số
PƯ
CT
SP
C-O
1.48
1.3675
1.48
C-H
1.08
1.2776
1.9
O-H
2.1095
1.1862
0.9643
O-C-H
110.
53.1556
30.
IV.4. Tối ưu hóa trạng thái chuyển tiếp
(tt)
-- Stationary point found.
---------------------------!
Optimized Parameters
!
! (Angstroms and Degrees) !
-----------------------------------------------! Name Definition
TS
Reactant Product Derivative Info.
!
----------------------------------------------------------------------------! R1
R(1,2) C=O
1.3675
1.48
1.48
-DE/DX =
0.
!
! R2
R(1,3) C-H
1.2776
1.08
1.9
-DE/DX =
-0.0001
!
! R3
R(1,4)
1.0781
1.08
1.08
-DE/DX =
-0.0001
!
! R4
R(1,5)
1.0781
1.08
1.08
-DE/DX =
-0.0001
!
! R5
R(2,3) O-H
1.1862
2.1095
0.9643 -DE/DX =
0.0001
!
! A1
A(2,1,3) O-C-H
53.1556 110.
30.
-DE/DX =
0.
!
! A2
A(2,1,4)
117.2367 110.
110.
-DE/DX =
0.
!
! A3
A(2,1,5)
117.2367 110.
110.
-DE/DX =
0.
!
! A4
A(3,1,4)
117.2601 108.9373 122.0812 -DE/DX =
0.
!
! A5
A(3,1,5)
117.2601 108.9373 122.0812 -DE/DX =
0.
!
! A6
A(4,1,5)
118.4127 108.9373 108.9373 -DE/DX =
0.
!
! A7
A(1,2,3)
59.5351
28.7562
99.8793 -DE/DX =
0.
!
! D1
D(4,1,2,3)
104.9528 120.
120.
-DE/DX =
0.
!
! D2
D(5,1,2,3)
-104.9528 -120.
-120.
-DE/DX =
0.
!
-----------------------------------------------------------------------------
23
IV.5. Tối ưu hóa những trường hợp khó
24
Có một vài hệ mà đối với chúng các thủ tục tối ưu hóa mặc
định không thể thực hiện thành công được.
Một vấn đề khó trong nhiều trường hợp là hằng số lực được
ước lượng trong quá trình tối ưu hóa khác biệt một cách căn
bản so với giá trị thực.
Quá trình tối ưu hóa bắt đầu bằng sự dự đoán ban đầu ma
trận đạo hàm bậc hai xuất phát từ một trường lực hóa trị
đơn giản. Ma trận gần đúng này được cải thiện tốt hơn sau
mỗi bước tối ưu hóa.
IV.5. Tối ưu hóa những trường hợp khó
(tt)
25
Khi sự đoán ban đầu này chưa đầy đủ (còn kém), ta cần sử
dụng các lựa chọn bổ để tạo nên các hằng số lực:
Opt=ReadFC
Opt=CalcFC
Opt=CalcAll
Opt=MaxCycle
Opt=Restart