Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Đề kiểm tra học kì i vật lí 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (51.35 KB, 4 trang )

* Ma trận
Cấp
Nhận biết
độ
Tên
Chủ đề
1. Nêu được ý
1.
Chuyển nghĩa của tốc độ là
đặc trưng cho sự
động
nhanh, chậm của
chuyển động. Nêu
được đơn vị đo
của tốc đ.
1
TS câu
2
TS điểm
Tỉ lệ
20%
2. Áp 2. Nêu được áp
lực, áp suất và đơn
suất,
Lực đẩy vị đo áp suất là gì
Ác
simets
TS câu
TS điểm
Tỉ lệ
TS câu


TS điểm
Tỉ lệ

1
1,5
15%
2
3,5
35%

Thông hiểu

Vận dụng
Cấp độ
thấp

Cấp độ cao

Cộng

5. Tính được
tốc độ trung
bình của
chuyển động
không đều.
1
2
20%
3. Nêu được
điều kiện vật

nổi, vật chìm,
vật lơ lửng
1
1,5
15%
1
1,5
15%

1
2
40%

4. Vận
dụng công
thức
F
p= .
S

1
3
30%
1
3
30%

1
2
20%


3
6
60%
5
10
100%


PHÒNG GD&ĐT VĂN YÊN
TRƯỜNG THCS AN THỊNH

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I

Năm học: 2014 - 2015
Môn: Vật lí 8.

ĐỀ BÀI
Câu 1( 2 điểm)
Độ lớn của vận tốc cho biết điều gì? Nói vận tốc của một ô tô là 36
km/h. Điều đó cho biết gì?
Câu 2 (1,5 điểm)
Áp lực là gì? Viết công thức tính áp suất và cho biết đơn vị của áp
suất?
Câu 3 ( 1,5 điểm)
Nêu điều kiện để vật nổi, vật chìm, vật lơ lửng.
Câu 4 ( 2 điểm)
Một người đi xe đạp xuống một cái dốc dài 100m hết 25s. Xuống hết
dốc, xe lăn tiếp đoạn đường dài 50m trong 20s rồi mới dừng hẳn. Tính vận
tốc trung bình của người đi xe trên mỗi đoạn đường và trên cả đoạn đường.

Câu 5 ( 3 điểm)
Một người có khối lượng 60 kg. Diện tích tiếp xúc với mặt đất của mỗi
bàn chân là 150 cm2. Tính áp suất của người đó tác dụng lên mặt đất khi:
a. Đứng cả 2 chân?
b. Co một chân?
c. Hãy so sánh 2 giá trị áp suất trên?


ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
MÔN: VẬT LÍ 8
Câu
1

2

Nội dung
Độ lớn của vận tốc cho biết mức độ nhanh hay châm của chuyển
động và được xác định bằng độ dài quãng đường đi được trong
một đơn vị thời gian
Nói vận tốc của một ô tô là 36km/h nghĩa là trong 1h ô tô đi
được 36km.
Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép
P=

4

( 1Pa = 1 N/m2)
* Điều kiện để:
- Vật chìm khi lực đẩy Ácsimets (FA) nhỏ hơn trọng lượng (P):
FA< P

- Vật lơ lửng khi: FA = P
- Vật nổi khi: FA > P
Tóm tắt:
S1= 100m, t1= 25s
S2 =50m, t2=20s
v1 = ?, v2 = ?
vtb = ?
Vận tốc trung bình của người đi xe trên mỗi đoạn đường là:
v1 =

S1 100
S
50
=
= 4m / s ; v2 = 2 =
= 2,5m / s
t1
25
t2 20

Vận tốc trung bình của người đi xe trên cả đoạn đường là.
vtb =

5

1 điểm
0,5 điểm

F
Trong đó: F : Là áp lực (N)

S

S : Là diện tích bị ép (m2)
P : Là áp suất (paxcan ; N/m2)
3

Biểu điểm
1 điểm

1,0 điểm

0,5 điểm
0,5 điểm
0,5điểm
0,5 điểm

1,0 điểm
0,5 điểm

S1 + S 2 150
=
≈ 3,3m / s
t1 + t2
45

Tóm tắt
m = 60kg
S = 150cm2 = 0,015m2
P1 = ? ; P 2 = ?
Giải

a) Diện tích hai bàn chân người đó ép lên mặt đất là:
0,015. 2 = 0,03 m2

0,5 điểm
0,5 điểm


Áp suất người đó tác dụng lên mặt đất khi đứng hai chân là:
F

600

F

600

2
Áp dụng ct P = S = 0, 03 = 20000 N / m
b) Áp suất người đó tác dụng lên mặt đất khi đứng một chân là:
2
Áp dụng ct P = S = 0, 015 = 40000 N / m
c) Vậy khi đứng một chân áp suất người đó tác dụng lên mặt đất
nhiều gấp đôi khi người đứng hai chân.

0,75 điểm

0,75 điểm
0,5 điểm




×