GIẢNG VIÊN HƢỚNG DẪN
Thực hiện:
Phạm Ngọc Dƣơng
Bùi Nguyễn Mạnh Cƣờng
Võ Khôi Việt
Trƣơng Minh Châu
Đinh Văn Đại
Hoàng Thanh Huy
Đỗ Bá Hƣng
Phạm Cao Thắng
ĐH QG TPHCM
ĐH CNTT
CHƢƠNG 2. PHÉP ĐẾM
Nhóm 3
NỘI DUNG
Định nghĩa: trong toán học, tập hợp có thể
hiểu tổng quát là một sự tụ tập của một số hữu
hạn hay vô hạn các đối tượng nào đó
A
Nếu a là phần tử của tập hợp A, ta kí hiệu a
Và a không là phần tử của tập hợp A
kí hiệu aA
Hai tập hợp A và B bằng nhau khi mỗi phần
tử của A đều thuộc B và ngược lại, kí hiệu A = B
Tập hợp không chứa phần tử nào gọi là tập
hợp rỗng, kí hiệu là
Chuong 2.phép đếm
1
Có nhiều cách để biểu diễn tập hợp
Tập hợp có thể biểu diễn bằng lời
ví dụ: A là tập hợp 4 số nguyên.
Có thể biểu diễn cách liệt kê phần tử
ví dụ: A = {1,2,3,4}
Có thể biểu diễn cách nêu lên tính chất đặc trưng của
các phần tử trong tập hợp
ℕ|n<5}
ví dụ: A = {n
Chƣơng 2.phép đếm
2
Quan hệ “bao hàm trong” và tập hợp con
Định nghĩa: cho 2 tập hợp A và B. A bao hàm trong
tập B nếu mỗi phần tử của A đều thuộc tập hợp B.
Ta nói rằng B bao hàm A
(B chứa A)
kí hiệu: A B (hay B A)
Khi A B ta nói A là một tập hợp con của tập hợp B
Chƣơng 2.phép đếm
3
Quan hệ “bao hàm trong” và tập hợp con
Ví dụ:
ℝ 𝑙à 𝑡ậ𝑝 ℎợ𝑝 𝑠ố 𝑡ℎự𝑐
ℚ 𝑙à 𝑡ậ𝑝 ℎợ𝑝 𝑠ố ℎữ𝑢 𝑡ỉ
ℤ 𝑙à 𝑡ậ𝑝 ℎợ𝑝 𝑠ố 𝑛𝑔𝑢𝑦ê𝑛
ℚ
𝕀
ℤ
ℕ
ℕ 𝑙à 𝑡ậ𝑝 ℎợ𝑝 𝑠ố 𝑡ự 𝑛ℎ𝑖ê𝑛
𝕀 = ℝ − ℚ: 𝑙à 𝑡ậ𝑝 ℎợ𝑝 𝑠ố 𝑣ô 𝑡ỉ
ℝ
Ta có ℕ ⊂ ℤ ⊂ ℚ ⊂ ℝ
Chƣơng 2.phép đếm
4
Quan hệ “bao hàm trong” và tập hợp con
Tính chất:
∅ ⊂ 𝐴 𝑣à 𝐴 ⊂ 𝐴, 𝑣ớ𝑖 𝑚ọ𝑖 𝑡ậ𝑝 𝐴
𝐴⊂𝐵 ∧ 𝐵⊂𝐴 ⇒𝐴=𝐵
𝐴⊂𝐵 ∧ 𝐵⊂𝐶 ⇒𝐴⊂𝐶
Chƣơng 2.phép đếm
5
Tập hợp lũy thừa
Định nghĩa: cho tập S, tập lũy thừa của S là tập của
tất cả các tập con của S, kí hiệu là P(S)
Ví dụ: tập lũy thừa của tập S={1,2,3} là:
P(S)={∅,{1}, {2}, {3}, {1,2}, {1,3}, {2,3} ,{1,2,3}}
Số phần tử của một tập hợp lũy thừa của tập S có n
phần tử là 2𝑛
Chƣơng 2.phép đếm
6
a/ Hợp: hợp của A và B là tập hợp tất cả các phần tử
thuộc ít nhất một trong hai tập hợp A và B
kí hiệu là A ∪ B
Ta có A ∪ B = {x: x ∈ A hoặc x ∈ B}
Chƣơng 2.phép đếm
7
b/ Giao: giao của hai tập hợp A và B là tập hợp tất
cả các phần tử vừa thuộc A, vừa thuộc B
kí hiệu là A ∩ B
A
A∩B
B
Ta có A ∩ B = {x: x ∈ A và x ∈ B}
Chƣơng 2.phép đếm
8
c/ Hiệu: hiệu của hai tập hợp A và B là tập hợp tất cả
các phần tử thuộc A nhưng không thuộc B
kí hiệu là A \ B
A
A\B
B
Ta có A \ B = {x: x ∈ A và x ∉ B}
Chƣơng 2.phép đếm
9
d/ Hiệu đối xứng của hai tập hợp A và B là tập hợp
𝐴 △ 𝐵 ≔ (𝐴\B)⋃(𝐵\A)
Chƣơng 2.phép đếm
10
e/ Phần bù: là hiệu của tập hợp con. Nếu A⊂ B thì
B \ A đƣợc gọi là phần bù của A trong B
ký hiệu CAB (hay CB A)
Chƣơng 2.phép đếm
11
Trong nhiều trƣờng hợp, khi tất cả các tập hợp đang
xét đều là tập con của một tập hợp U (đƣợc gọi
là Tập vũ trụ), ngƣời ta thƣờng xét phần bù của mỗi
tập A, B, C,... đang xét trong tập U, khi đó ký hiệu
phần bù không cần chỉ rõ U mà ký hiệu đơn giản
là CA,CB,... hoặc , 𝐴 , 𝐵 ...
𝐴 = *𝑥|𝑥 ∉ 𝐴+
Chƣơng 2.phép đếm
12
Ví dụ 1: cho 2 tập hợp A ={1,3,5) và B={1,2,3}
Ta có:
A ∪ B={1,2,3,5},
A ∩ B ={3}
Ví dụ 2: cho 2 tập hợp A ={1,3,5) và B={1,2,3}
Với Tập U={𝑥|𝑥 ∈ ℤ+ ∧ 𝑥 < 10+
Ta có:
Chƣơng 2.phép đếm
A \ B={5}
𝐴 = *2,4,6,7,8,9+
13
Hằng đẳng thức tập hợp
Chƣơng 2.phép đếm
14
Hằng đẳng thức tập hợp
Chƣơng 2.phép đếm
15
Chứng minh tập hợp bằng nhau
Chƣơng 2.phép đếm
16
Chứng minh tập hợp bằng nhau
Ví dụ: chứng minh 𝐴 ∩ 𝐵 = 𝐴 ∪ 𝐵
Giả sử
Kéo theo
Suy ra
Tức là
Chƣơng 2.phép đếm
𝑥 ∈ 𝐴 ∩ 𝐵 ⇒ 𝑥 ∉ 𝐴⋂𝐵
𝑥 ∉ 𝐴 ℎ𝑜ặ𝑐 𝑥 ∉ 𝐵
𝑥 ∈ 𝐴 ℎ𝑜ặ𝑐 𝑥 ∈ 𝐵
𝑥 ∈ 𝐴 ∪ 𝐵 (đpcm)
17
Tổng quát hóa:
𝐴1 ∪ 𝐴2 … ∪ 𝐴𝑛 =∪𝑛
𝑖=1
𝐴𝑖
𝐴1 ∩ 𝐴2 … ∩ 𝐴𝑛 =∩𝑛
𝑖=1
𝐴𝑖
= *𝑥|𝑥 ∈ 𝐴1 ∨ 𝑥 ∈ 𝐴1 ∨ ⋯ ∨ 𝑥 ∈ 𝐴𝑛 +
= *𝑥|𝑥 ∈ 𝐴1 ∧ 𝑥 ∈ 𝐴1 ∧ ⋯ ∧ 𝑥 ∈ 𝐴𝑛 +
Chƣơng 2.phép đếm
18
Cho A,B là hai tập hợp. Tích descartes của A
và B được định nghĩa như sau:
𝐴 × 𝐵 = *(𝑎, 𝑏)|𝑎 ∈ 𝐴, 𝑏 ∈ 𝐵+
Chú ý rằng: 𝐴 × 𝐵 ≠ 𝐵 × 𝐴. 𝐷ĩ 𝑛ℎ𝑖ê𝑛 𝐴 × ∅ = ∅
Ví dụ: 𝐴 = 0,1 𝑣à 𝐵 = 𝑎, 𝑏, 𝑐
Khi đó 𝐴 × 𝐵 = 0, 𝑎 , 0, 𝑏 , 0, 𝑐 , 1, 𝑎 , 1, 𝑏 , 1, 𝑐
𝐵 × 𝐴 = 𝑎, 0 , 𝑎, 1 , 𝑏, 0 , 𝑏, 1 , 𝑐, 0 , 𝑐, 1
Tổng quát descartes của n tập hợp
𝐴1 × 𝐴2 × ⋯ × 𝐴𝑛 =
*(𝑎1 , 𝑎2 , … , 𝑎𝑛 )|𝑎1 ∈ 𝐴1 , 𝑎2 ∈ 𝐴2 , … , 𝑎𝑛 ∈ 𝐴𝑛 +
Chƣơng 2.phép đếm
19
2.1 Hoán vị
Bài toán :
Trong giờ học môn Giáo dục quốc phòng, một
tiểu đội học sinh gồm 10 ngƣời đƣợc xếp thành
một hàng dọc. Hỏi có bao nhiêu cách xếp?
Có bao nhiêu cách sắp
xếp????
Chƣơng 2.phép đếm
1
20
Trả
lời:
Các cách xếp 10 ngƣời vào hàng là một
hoán vị của 10 ngƣời đó.
Định nghĩa hoán vị :
Cho tập hợp A gồm n phần tử
khác nhau(n>0).Khi sắp xếp phần tử
này theo một thứ tự, ta đƣợc một
Hoán vị các phần tử của tập A .
Chƣơng 2.phép đếm
21
Định
lý:
Số các Hoán vị của một tập hợp có phần
tử là: Pn= n!=n(n-1)....2.1
Quy ước : 0! = 1
Ví dụ 1: Sắp xếp 6 học sinh vào vào 6 cái ghế.
Hỏi có bao nhiêu cách sắp xếp?
Đáp án:
Chƣơng 2.phép đếm
P6 = 6!=1.2.3…6=720
22