Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Bài 48. Vai trò của thực vật đối với động vật và đối với đời sống con người (tiết 1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (79.69 KB, 3 trang )

Tiết 58: Vai trò của Thực vật đối với Động Vật và
đối với đời sống con ngời (tiết 1)
A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài HS phải
- Học sinh hiểu rõ thực vật cung cấp ôxi , thức ăn , nơi ở và sinh sản cho động vật.
- Rèn kĩ năng quan sát ,mô tả, phân tích ,biết vận dụng hiểu biết thực tế vào bài học.
- Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật cho học sinh.
B. Chuẩn bị
1. Giáo viên
- Tranh vẽ hình 48.1,2.
- Su tầm tranh: thực vật là nơi ở, là thức ăn cho động vật.
2. Học sinh
Su tầm tranh động vật ăn thực vật, là nơi ở của động vật.
C. Ph ơng pháp
Quan sát, vấn đáp, thảo luận nhóm.
D. Tiến trình lên lớp
1. ổ n định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
a. Viết sơ đồ quá trình quang hợp ( Bài 21/ 72)
Nớc + Khí cacbonic Tinh bột + Ôxi
b. Nêu vai trò của thực vật đối với việc bảo vệ đất, nguồn nớc?
3. Bài mới
a. Mở bài:
Thực vật có vai trò quan trọng trong việc bảo vệ đất và nguồn nớc. Vậy đối với động
vật và đời sống con ngời thực vật có vai trò gì? Cô cùng các em nghiên cứu bài mới.
b. Phát triển bài
HĐ1: Tìm hiểu về thực vật cung cấp ôxi và thức ăn cho
động vật.
H: Qua sơ đồ hãy cho cô biết thực vật có vai trò gì với động
vật?
HS đọc TT (SGK) Thảo luận.
H


1
: Lợng ôxi mà TV nhả ra có ý nghĩa gì đối với các SV
khác (kể cả con ngời)?
H
1
: Các chất hữu cơ do TV chế tạo ra có ý nghĩa gì trong tự
nhiên?
GV gọi các nhóm trả lời.
H: Nếu không có TV thì ĐV kể cả con ngời sẽ ra sao? (GV:
Chỉ có TV mới có khả năng chế tạo ra chất hữu cơ và khí
cacbonic. Nên nếu không có thực vật thì sẽ không có ĐV
kể cả con ngời)
H: Chúng ta phải làm gì để bảo vệ TV?
HS quan sát hình 48(SGK) + tranh in.
H: Kể thêm tên một số loài ĐV khác ăn TV?
GVtreo bảng trang 153HS làm bài tập HS lên bảng
điền.
GV phân tích mối quan hệ giữa TV, ĐV ăn cỏ, ĐV ăn thịt.
I: Vai trò của thực vật
đối với động vật
1: TV cung cấp ôxi và
thức ăn cho ĐV
- TV cung cấp ôxi dùng
cho hô hấp.
- TV cung cấp thức ăn
cho nhiều ĐV (bản thân
các động vật này là thức
ăn cho động vật khác
hoặc cho con ngời).
H: Bản thân những ĐV này lại là thức ăn cho loài vật nào?

HS đọc TT giữa trang 153.
H: Ngoài mặt có lợi TV còn có hại gì cho ĐV?
GV đa cành trúc đào, cành giao HS nêu tên.
H: Những cây này đợc trồng ở đâu? Đợc trồng làm gì?
H: Theo em những cây này có hại gì không?
1: Cây trúc đào : Toàn cây có chất độc, tác động mạnh lên
tim, nồng độ cao gây chết ngời và ĐV(liều nhỏ có thể
chữa bệnh về tim). Có câu chuyện về vụ án trúc đào kể
lại: Ngời vợ lấy nớc ma trong bể cho chồng uống, không
may chồng bị ngộ độc chết, mọi ngời nghi ngờ vợ đầu độc
chồng. Vụ việc đợc đa lên quan xét xử, quan thử cho
ngựa của anh ta uống nớc ma trong bể thì ngựa cũng bị
chết . Hóa ra là trong bể có chất độc do nhiều lá trúc đào
trồng cạnh bể rơi xuống. Nếu lấy thân làm nút chai đựng
nớc

uống cũng bị ngộ độc. Nếu lấy củi nớng thịt

cũng
bị ngộ độc.
H: Vậy có nên trồng cây trúc đào cạnh bể nớc không? Vì
sao?
2: Cành giao: Có nhựa mủ rất độc, gây hỏng mắt?
H: Với những cây không rõ nguồn gốc ta có nên sử dụng
không?
Nếu không may bị lạc trong rừng ta không nên ăn những
TV không rõ nguồn gốc mà dựa vào những ĐV ăn TV ăn gì
ta ăn cái đó.
HĐ2: Tìm hiểu về thực vật cung cấp nơi ở và sinh sản cho
động vật

HS quan sát hình 48.2( SGK )
H: Những hình ảnh này cho ta biết điều gì?
HS thảo luận: (ghi trên bảng phụ)
H: Kể tên những ĐV trong thiên nhiên lấy cây làm nhà?
HS nộp bảng phụ.GV nhận xét.
H: Qua những VD trên em có nhậ xét gì về vai trò của TV
với ĐV?
H: Qua bài học em hãy cho biết TV có những vai trò gì vơi
ĐV?
H: Ngoài những vai trò trên TV còn có vai trò gì với ĐV?
( cung cấp thuốc, tạo bóng mát, là nơi tránh kẻ thù....)
H: Để bảo vệ môi trờng sống của ĐV trong tự nhiên em
phải làm gì?
GV liên hệ việc tàn phá rừng tánh ninh làm mất môi trờng
sống của ĐV(voi rừng).
2: Th c vật cung cấp nơi
ở và nơi sinh sản cho
động vật.
TV cung cấp nơi ở và nơi
sinh sản cho một số ĐV
nh: khỉ, vợn, các loài
chim........
c. Tổng kết: HS đọc ghi nhớ SGK
4. Kiểm tra-Đánh giá
a. Nếu không có thực vật, thì có động vật không? Vì sao?
b. Tán rừng có phải là nơi ở, nơi sinh sản của các loài động vật sống trong rừng không?
5. H ớng dẫn học ở nhà
- Bài cũ; Học bài + làm bài tập 3/154.
- Bài mới : Đọc bài 48 phần II+kẻ bảng xanh/155 vào vở bài tập + Su tầm tranh ảnh
thông tin ngời nghiện ma tuý.

E. Phụ lục: Bảng xanh trang 153
TT Tên con vật Thức ăn
Lá Rễ, củ Cả cây Quả Hạt
1 Chim sẻ X
2 Thỏ X X
3 Lơn lòi X
4 Dê X
5 Voi X
6 Chào mào X X
7 Hơu X


G. Rút kinh nghiệm

×