Tải bản đầy đủ (.ppt) (28 trang)

TÂM lý học đại CƯƠNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.18 MB, 28 trang )

TÂM LÝ HỌC ĐẠI CƯƠNG

GV: Hồ Thị Thúy Hằng
Email:
Khoa Tâm lý – Giáo dục


NỘI DUNG CHÍNH

Chương 1: Tâm lý học là một khoa học
Chương 2: Cơ sở sinh lý thần kinh của tâm lý người
Chương 3: Hoạt động – Ý thức – Nhân cách
Chương 4: Hoạt động nhận thức
Chương 5: Tình cảm, ý chí
Chương 6: Các thuộc tính của nhân cách


Chương 1

TÂM LÝ HỌC LÀ MỘT KHOA
HỌC


1. ĐỐI TƯỢNG, NHIỆM VỤ CỦA TÂM LÝ HỌC

1.1. TÂM LÝ LÀ GÌ?


GẦN GŨI VỚI CON
NGƯỜI


BIỂU HIỆN RA BÊN

HIỆN TƯỢNG TINH

NGOÀI, ĐIỀU HÀNH

THẦN

HOẠT ĐỘNG

ĐẶC ĐIỂM
CHUNG


Định nghĩa tâm lý

Tâm lý bao gồm tất cả các hiện tượng tinh thần nảy sinh trong
đầu óc con người, gắn liền và điều hành mọi hành động, hoạt
động của người ấy.

Tâm lý học: là khoa học nghiên cứu về các hiện tượng tâm lý


2. VÀI NÉT VỀ LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA TÂM
LÝ HỌC

Những tư tưởng TLH thời
cổ đại

Những TT TLH nửa đầu








Phương Tây cổ đại
Phương Đông cổ đại

Thế kỷ 18: Tâm lý học bắt đầu có tên gọi
Cuộc đấu tranh về mỗi quan hệ giữa tâm và vật

TK XIX trở về trước

TLH trở thành 1 khoa học
độc lập




Năm 1879: TLH trở thành 1 khoa học độc lập
Đầu thế kỷ XX, các dòng phái tâm lý học khách quan ra đời


3. CÁC QUAN ĐIỂM CƠ BẢN TRONG TLH HIỆN ĐẠI

3.1. TLH Hành vi
(J. Watson (1878-1958)




Người sáng lập: Nhà TLH Mỹ J. Watson



Quan điểm: TLH chỉ nghiên cứu hành vi của cơ thể



Công thức hành vi:
S
Kích thích

-

R
Phản ứng


3.2. Phân tâm học

Người sáng lập: S.Freud
Quan điểm:
S.Freud (1859 – 1939)

◦ Sinh vật hóa tâm lý con người
◦ Tách con người làm 3 khối



Cái ấy
(Id)

Cái tôi
(Ego)

Cái siêu tôi
(Super Ego)

NHÂN
CÁCH


3.3. Tâm lý học nhân văn

Người sáng lập: C.Rogers và A.Maslow
Quan điểm
A.Maslow

◦ Con người có bản chất tốt đẹp
◦ Chú trọng đến nhu cầu
◦ Xây dựng tháp nhu cầu


Tháp nhu cầu của Maslow

Nhu
cầu
phát huy
bản ngã


Nhu cầu được
kính nể

Nhu cầu quan hệ XH

Nhu cầu an toàn

Nhu cầu sinh lý cơ bản


3.4. Tâm lý học hoạt động

Người

sáng lập: L.X. Vưgôtxki, X.L.

Rubinstein, A.N. Leonchep

Quan điểm:

◦ Tâm lý là sự phản ánh thế giới khách
quan vào não thông qua hoạt động.

◦ Tâm lý người mang tính chủ thể, có
bản chất xã hội


4. ĐỐI TƯỢNG, NHIỆM VỤ CỦA TÂM LÝ HỌC




Đối tượng nghiên

Các hiện tượng tâm lý

cứu

Nhiệm vụ nghiên
cứu






Bản chất
Quy luật
Cơ chế
Mối quan hệ


2. BẢN CHẤT, CHỨC NĂNG, PHÂN LOẠI CÁC HIỆN TƯỢNG
TÂM LÝ

2.1. Bản chất hiện tượng tâm lý người

2.1.1. Tâm lý người là sự phản ánh hiện thực khách quan vào não
người thông qua chủ thê


2.1.2. Tâm lý người mang bản chất xã hội - lịch sử


2.1.1. Tâm lý người là sự phản ánh hiện thực khách quan vào não
người thông qua chủ thể

Hiện thực
khách quan

Tác động

Con người
Hệ thần kinh
Bộ não người

Tổ chức cao nhất của vật chất


Phản ánh:

Phản ánh cơ học

Phản ánh hóa học

Phản ánh sinh vật


Phản ánh tâm lý là một loại phản ánh đặc biệt.

* Hình ảnh tâm lý mang tính sinh động, sáng tạo



* Hình ảnh TL mang tính chủ thể, mang đậm màu sắc cá nhân

Ôi, cô gái xinh quá

Bình thường thôi


Tính chủ thể trong phản ánh tâm lý

Cùng hiện thực khách quan tác động vào các chủ thể khác nhau  xuất
hiện hình ảnh TL với những mức độ, sắc thái khác nhau.

Cùng hiện thực khách quan tác động vào 1 chủ thể nhưng ở thời điểm
khác nhau, hoàn cảnh, trạng thái khác nhau  sắc thái khác nhau.

Chính chủ thể mang hình ảnh TL là người cảm nhận, cảm nghiệm và thể
hiện nó rõ nhất.


KẾT LUẬN SƯ PHẠM

Gắn liền nội dung bài giảng với thực tế đời sống
Tổ chức cho học sinh tham quan, đi thực tế
Sử dụng đồ dùng trực quan phong phú
Chú ý nguyên tắc “sát đối tượng”


2.1.2. Tâm lý người mang bản chất xã hội - lịch sử


Nguồn gốc tâm lý: thế giới khách quan.
Tâm lý là sản phẩm của hoạt động và giao tiếp.
Tâm lý cá nhân là kết quả quá trình lĩnh hội vốn kinh nghiệm xã hội, nền văn hóa xã
hội.

Tâm lý mỗi người hình thành, phát triển, biến đổi cùng với sự phát triển của lịch sử
cá nhân, lịch sử dân tộc và động đồng.


KẾT LUẬN SƯ PHẠM

Hình thành, nghiên cứu tâm lý trong môi trường xã hội.
Tổ chức có hiệu quả các hoạt động giáo dục.
Quan điểm phát triển khi nghiên cứu, đánh giá tâm lý người.
Giúp học sinh tiếp xúc với môi trường xã hội rộng lớn.
Chú ý đến tính địa phương của học sinh.


2.2. Chức năng của tâm lý
Định hướng

Động lực thúc đẩy

Kiểm tra, đánh giá

Điều chỉnh


Các hiện tượng tâm lý


Các quá trình tâm lý

Các trạng thái tâm lý

Các thuộc tính tâm lý

Các quá
Các quá
trình
nhận
thức

trình

Các quá

cảm

trình ý

xúc

chí

Tình cảm ,
Chú ý, Tâm

thói quen,


trạng

tính cách,
năng lực…)


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×