Tải bản đầy đủ (.doc) (192 trang)

khoa học 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (702.21 KB, 192 trang )

Khoa häc
Bài 1: CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG
I. MỤC TIÊU
- Gióp HS :
+ Nêu được những yếu tố mà con người cũng như sinh vật khác cần để duy trì
sự sống của mình.
+ Kể ra một số điều kiện vật chất và tinh thần mà chỉ con người mới cần trong
cuộc sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
• Các hình trong SGK trang 4, 5, Phiếu học tập.
• Bộ phiếu dùng cho trò chơi “cuộc hành trình đến hành tinh khác”.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động (1’)
2. Bài mới (30’)
Hoạt động dạy Hoạt động học
Hoạt động 1 : ĐỘNG NÃO
 Mục tiêu : HS liệt kê tất cả những gì
các em cần có cho cuộc sống của mình.
 Cách tiến hành :
Bước 1 :
- GV đặt vấn đề và nêu yêu cầu: kể ra
những thứ các em cần dùng hằng ngày
để duy trì sự sống cuả mình.
- Một số HS kể ra những thứ các em cần
dùng hằng ngày để duy trì sự sống cuả
mình.
- GV lần lượt chỉ đònh từng HS, mỗi HS nói
một ý ngắn gọn và GV ghi vắn tắt các ý
Bước 2 :
GV tóm tắt lại tất cả nhữn ý kiến của HS đã
được ghi trên bảng và rút ra nhận xét chung


dựa trên những ý kiến các em đã nêu ra.
 Kết luận: Như SGV trang 22.
Hoạt động 2: THẢO LUẬN NHÓM
 Mục tiêu:
HS phân biệt được những yếu tố mà con
người cũng như những sinh vật khác cần
duy trì sự sống của mình với những yếu tố
mà chỉ có con người mới cần.
 Cách tiến hành :
Bước 1 : Làm việc với phiếu học tập theo
nhóm.
- GV phát phiếu học tập và hướng dẫn HS
làm việc với phiếu học tập.
- HS làm việc với phiếu học tập.
Bước 2 : Chữa bài tập cả lớp
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả
làm việc với phiếu học tập. HS khác bổ
- GV yêu cầu các nhóm trình bày.
Bước 3 : Thảo luận cả lớp
GV yêu cầu HS mở SGK và thảo luận lần
lượt hai câu hỏi :
- Như mọi sinh vật khác, con người cần gì
để duy trì sự sống của mình?
- Hơn hẳn những sinh vật khác, cuộc sống
của con người còn cần những gì?
 Kết luận: Như SGV trang 24.
Hoạt động 3 : TRÒ CHƠI CUỘC HÀNH TRÌNH
ĐẾN HÀNH TINH KHÁC
 Mục tiêu :
Củng cố những kiến thức đã học về

những điều kiện cần để duy trì sự sống
của con người.
 Cách tiến hành :
Bước 1 : Tổ chức
- GV chia lớp thành các nhóm nhỏ, phát
cho mỗi nhóm một đồ chơi.
- Các nhóm nhận đồ chơi.
Bước 2 :
- GV hướng dẫn cách chơi. - Nghe GV hướng dẫn.
- GV yêu cầu các nhóm tiến hành chơi. - Thực hành chơi theo từng nhóm.
Bước 3 :
- GV yêu cầu các nhóm kể trước lớp. - Đại diện các nhóm kể trước lớp.
- GV hoặc HS nhận xét phần trình bày
của các nhóm.
Hoạt động cuối: Củng cố dặn dò
- Hỏi : Con người cần gì để duy trì sự sống
của mình ?
- HS trả lời.
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà làm bài tập ở VBT và đọc lại nội
dung bạn cần biết và chuẩn bò bài mới.
khoa häc
Bài 2: TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI
I. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS biết :
• Kể ra những gì hằng ngày cơ thể người lấy vào và thải ra trong quá trình
sống.
• Nêu được thế nào là quá trình trao đổi chất.
• Viết hoặc vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

• Các hình trong SGK trang 6, 7.
• VBT ; bút vẽ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (4’)
• GV gọi 2 HS làm bài tập 1, 2 / 3 Vở bài tập Khoa học.
• GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới (30’)
Hoạt động dạy Hoạt động học
Hoạt động 1 : TÌM HIỂU VỀ SỰ TRAO ĐỔI
CHÂT Ở NGƯỜI
 Mục tiêu :
- Kể ra những gì hằng ngày cơ thể người lấy
vào và thải ra trong quá trình sống.
- Nêu được thế nào là quá trình trao đổi
chất.
 Cách tiến hành :
Bước 1 :
- GV giao nhiệm vụ cho HS quan sát và thảo
luận theo cặp các câu hỏi trong SGV trang
25.
Bước 2 :
- Yêu cầu HS quan sát và thảo luận nhóm
đôi.
- Thảo luậïn theo cặp.
- GV kiểm tra và giúp đỡ những nhóm gặp
khó khăn.
Bước 3 :
- GV yêu cầu các nhóm trình bày kết quả
trước lớp.

- Đại diện các nhóm trình bày kết
quả trước lớp, mỗi nhóm chỉ cầân
nói một hoặc hai ý.
- GV hoặc HS nhận xét phần trình bày của
các nhóm.
Bước 4 : GV yêu cầu HS đọc đoạn đầu trong
Mục Bạn cần biết và trả lời câu hỏi:
- Trao đổi chất là gì?
- Nêu vai trò cảu sự trao đổi chất với con
người thực vật và động vật.
 Kết luận:
- Hằêng ngày, cơ thể người phải lấy từ môi trường thức ăn, nước uống, khí ô-xi và
thải ra phân, nước tiểu, khí các bô ních để tồn tại.
- Trao đổi chất là quá trình cơ thể lấy thức ăn, nước, không khí từ môi trường và
thải ra môi trường những chất thừa, cặn bã.
- Con người, thực vật và động vật có trao đổi chất với môi trường thì môi trường
mới sống được.
Hoạt động 2 : THỰC HÀNH VIẾT HOẶC
VẼ SƠ ĐỒ SỰ TRAO ĐỔI CHẤT GIỮA CƠ
THỂ NGƯỜI VỚI MÔI TRƯỜNG
 Mục tiêu:
HS biết trình bày một cách sáng tạo
những kiến thức đã học về sự trao đổi
chất giữa cơ thể với môi trường.
 Cách tiến hành :
Bước 1 :
- GV yêu cầu HS viết hoặc vẽ sơ đồ sự
trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường
theo trí tưởng tượng của mình.
- HS vẽ sơ đồ sự trao đổi chất theo

nhóm.
Bước 2 :
- Đại diện các nhóm trình bày sản phẩm
của mình và ý tưởng của nhóm đã
- GV yêu cầu các nhóm trình bày sản
phẩm của mình.
- GV nhận xét xem sản phẩm của nhóm
nào làm tốt sẽ được lưu lại treo ở lớp
học trong suốt thời gian học về Con
người và sức khỏe.
Hoạt động cuối: Củng cố dặn dò
- GV yêu cầu HS đọc phần Bạn cần biết
trong SGK.
- 1 HS đọc.
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà làm bài tập ở VBT và đọc lại
nội dung bạn cần biết và chuẩn bò bài
mới.
Tn:2
Thø Hai, Ngµy 1 th¸ng 9 N¨m 2008
Bài 3: TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI (tiếp)
I. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS biết :
• Kể tên những biểu hiện bên ngoài của quá trình trao dổi chất và
những cơ quan thực hiện quá trình đó.
• Nêu được vai trò của cơ quan tuần hòan trong quá trình trao đổi
chất xảy ra bên trong cơ thể.
• Trình bày được sự phối hợp hoạt động của cơ quan tiêu hóa, hô
hấp tuần hòan, bài tiết trong việc thực hiện sự trao đổi chất ở
bên trong cơ thể và giũa cơ thể với môi trường.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
• Hình trang 8, 9 SGK.
• Phiếu học tập.
• Bộ đồ chơi “Ghép chữ vào chỗ …trong sơ đồ”.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (4’)
• GV gọi 2 HS làm bài tập 1, 2 / 4 VBT Khoa học.
• GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới (30’)
Hoạt động dạy Hoạt động học
Hoạt động 1 : LÀM VIỆC VỚI
PHIẾU HỌC TẬP
 Mục tiêu :
- Kể tên những biểu hiện bên
ngoài của quá trình trao dổi chất
và những cơ quan thực hiện quá
trình đó.
- Nêu được vai trò của cơ quan
tuần hòan trong quá trình trao đổi
chất xảy ra bên trong cơ thể.
 Cách tiến hành :
Bước 1 :
- GV phát phiếu học tập, nội
dung phiếu học tập như SGV
trang 31.
- HS làm việc với phiếu học tập.
Bước 2 : Chữa bài tập cả lớp
- Gọi HS trình bày kết quả làm
việc với phiếu học tập trước lớp.

- Một vài HS trình bày kết quả làm
việc với phiếu học tập trước lớp.
- GV chữa bài.
Bước 3 : Thảo luận cả lớp
o GV hỏi: o Một số HS lần lượt trả lời câu
hỏi.
- Dựa vào kết quả làm việc với
phiếu học tập, hãy nêu lên
những biểu hiện bên ngoài của
quá trình trao đổi chất giữa cơ
thể với môi trường?
- Kể tên các cơ quan thực hiện
quá trình đó?
- Nêu vai trò của cơ quan tuần
hoàn trong việc thực hiện quá
trình trao đổi chất diễn ra ở bên
trong cơ thể?
 Kết luận: Như SGV trang 32
Hoạt động 2 : TÌM HIỂU MỐI QUAN
HỆ GIỮA CÁC CƠ QUAN TRONG
VIỆC THỰC HIỆN SỰ TRAO ĐỔI
CHẤT Ở NGƯỜI
 Mục tiêu:
Trình bày được sự phối hợp hoạt
động của cơ quan tiêu hóa, hô
hấp tuần hòan, bài tiết trong việc
thực hiện sự trao đổi chất ở bên
trong cơ thể và giũa cơ thể với
môi trường.
 Cách tiến hành :

Bước 1 :
- GV phát cho mỗi nhóm một bộ
đồ chơi gồm : một sơ đồ như hình 9
trong SGK và các tấm phiếu rời co
ghi những từ còn thiếu (chất dinh
dưỡng ; ô-xi ; khí các-bô-níc ; ô-xi
và các chất dinh dưỡng ; khí các-
bô-níc và các chất thải ; các chất
thải).
- HS nhận bộ đồ chơi.
- GV hướng dẫn cách chơi.
Bước 2 : Trình bày sản phẩm
- GV yêu cầu các nhóm trình bày
sản phẩm của mình.
- Đại diện các nhóm trình bày sản
phẩm của nhóm mình.
- GV yêu cầu các nhóm làm
giám khảo để chấm về nội dung
và hình thức của sơ đồ.
Bước 3: GV yêu cầu các nhóm
trình bày về mối quan hệ giữa
các cơ quan trong cơ thể trong
qua trình trao đổi chất giữa cơ
thể với môi trường.
- Đại diện các nhóm trình bày
Bước 4 :Làm việc cả lớp
GV yêu cầu HS suy nghó và trả lời
các câu hỏi trong SGV trang 34
 Kết luận: - Nhờ có cơ quan
tuần hòan mà quá trình trao đổi

chất diễn ra ở bên trong cơ thể
được thực hiện.
- Nếu một trong các cơ quan hô
hấp, bài tiết tuần hòan, tiêu hóa
ngừng hoạt động, sự trao đổi
chất sẽ ngừng và cơ thể sẽ chết.
Hoạt động cuối: Củng cố dặn dò
- GV yêu cầu HS đọc phần Bạn
cần biết trong SGK.
- 1 HS đọc.
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà làm bài tập ở VBT và
đọc lại nội dung bạn cần biết và
chuẩn bò bài mới.
Tn:2
Thø S¸u, Ngµy 5 th¸ng 9 N¨m 2008
Bài 4: CÁC CHẤT DINH DƯỢNG CÓ TRONG THỨC ĂN.
VAI TRÒ CỦA CHẤT BỘT ĐƯỜNG
I. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS có thể :
• Sắp xếp các thức ăn hằng ngày vào nhóm thức ăn có nguồn
gốc động vật hoặc nhóm thức ăn có nguồn gốc thực vật.
• Phân loại thức ăn dựa vào những chất dinh dưỡng có trong
thức ăn đó.
• Nói tên và vai trò của thức ăn chứa chất bột đường. Nhận ra
nguồn gốc của những thức ăn chứa chất bột đường.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
• Hình trang 10, 11 SGK.
• Phiếu học tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

1. Khởi động (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (4’)
• GV gọi 2 HS làm bài tập 1, 2 / 5 (VBT)
• GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới (30’)
Hoạt động dạy Hoạt động học
Hoạt động 1 : TẬP PHÂN LOẠI THỨC
ĂN
 Mục tiêu :
- HS biết sắp xếp các thức ăn hằng
ngày vào nhóm thức ăn có nguồn
gốc động vật hoặc nhóm thức ăn
có nguồn gốc thực vật.
- Phân loại thức ăn dựa vào những
chất dinh dưỡng có trong thức ăn
đó.
 Cách tiến hành :
Bước 1 :
- GV yêu cầu nhóm 2 HS mở SGK và
cùng nhau trả lời 3 câu hỏi trong
SGK trang 10.
- 2 HS ngồi cạnh nhau nói với
nhau về tên các thức ăn đồ
uống mà bản thân các em
thường dùng hằng ngày.
- Tiếp theo, HS sẽ quan sát các hình
trong trang 10 và cùng với bạn hoàn
thành bảng như SGV trang 35.
- HS quan sát các hình trong
trang 10 và cùng với bạn

hoàn thành bảng.
Bước 2 : Lảm việc cả lớp
- Gọi HS trình bày kết quả làm việc
của nhóm mình trước lớp.
- Đại diện một số cặp trình
bày kết quả làm việc trước
lớp.
 Kết luận: Người ta có thể phân loại thức ăn theo các cách sau:
- Phân loại theo nguồn gốc, đó là thức ăn thức ăn động vật hay
thực vật.
- Phân loại theo lượng các chất dinh dưỡng được chứa nhiều hay
ít trong thức ăn đó. Theo cách này có thể chia thức ăn thành 4
nhóm.
Hoạt động 2 : TÌM HIỂU VAI TRÒ
CỦA CHẤT BỘT ĐƯỜNG
 Mục tiêu:
Nói tên và vai trò của thức ăn
chứa chất bột đường.
 Cách tiến hành :
Bước 1 : Làm việc với SGK theo
cặp
- GV yêu cầu HS quan sát hình ở
trang11 và nói với nhau tên các
thức ăn chứa nhiều chất bột
- Tiến hành thảo luận theo cặp
đôi.
đường và vai trò của chất bột
đường.
Bước 2 : Làm việc cả lớp
- GV yêu cầu HS trả lời các câu

hỏi trong GSV trang 37
- HS trả lời câu hỏi.
 Kết luận: Chất bột đường là nguồn cung cấp năng lượng chủ
yếu cho cơ thể. Chất bột đường có nhiều ở gạo, ngô, bột mì, một
số loại củ như khoai sắn, củ đậu. Đường ăn cũng thuộc lo này.
Hoạt động 3 : XÁC ĐỊNH NGUỒN GỐC CỦA CÁC
THỨC ĂN CHỨA NHIỀU BỘT ĐƯỜNG
 Mục tiêu:
Nhận ra nguồn gốc của những
thức ăn chứa chất bột đường.
 Cách tiến hành :
- Bước 1 : GV phát phiếu học tập,
nội dung phiếu học tập như SGV
trang 38.
- HS làm việc với phiếu học tập.
Bước 2 : Chữa bài tập cả lớp -
Gọi HS trình bày kết quả
- Một số HS trình bày, HS khác
bổ sung nếu bạn làm sai.
Hoạt động cuối: Củng cố dặn dò
- GV yêu cầu HS đọc phần Bạn
cần biết trong SGK.
- 1 HS đọc.
- GV nhận xét tiết học.
\
Bài 5: VAI TRÒ CỦA CHẤT ĐẠM VÀ CHẤT BÉO
I. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS biết :
• Kể tên một số thức ăn chứa nhiều chất đạm và một số thức ăn
chứa nhiều chất béo.

• Nêu vai trò của chất đạm và chất béo đối với cơ thể.
• Xác đònh được nguồn gốc của những thức ăn chứa chất đạm
và những thức ăn chứa chất béo.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
• Hình trang 12, 13 SGK.
• Phiếu học tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (4’)
• GV gọi 2 HS làm bài tập 2, 3 / 6 VBT Khoa học.
• GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới (30’)
Hoạt động dạy Hoạt động học
Hoạt động 1 : TÌM HIỂU VAI TRÒ
CỦA CHẤT ĐẠM VÀ CHẤT BÉO
 Mục tiêu :
- Nói tên và vai trò của các thức
ăn chứa nhiều chất đạm.
- Nói tên và vai trò của các thức
ăn chứa nhiều chất béo.
 Cách tiến hành :
Bước 1 : Làm việ theo cặp
- GV yêu cầu HS nói với nhau tên
các thức ăn chứa nhiều chất
đạm và chất béo có trong hình ở
trang 12, 13 SGK và cùng nhau tìm
hiểu về vai trò của chất đạm,
chất béo ở mục Bạn cần biết
trang 12, 13 SGK.
- HS làm việc với phiếu học tập.

Bước 2 : Làm việc cả lớp
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi
trang 39 SGV.
- Một vài HS trả lời trước lớp.
- GV nhận xét à bổ sung nếu câu
trả lời của HS chưa hoàn chỉnh
 Kết luận: Như SGV trang 40
Hoạt động 2 : XÁC ĐỊNH NGUỒN
GỐC CÁC THỨC ĂN CHỨA NHIỀU
CHẤT ĐẠM VÀ CHẤT BÉO
 Mục tiêu:
Phân loại các thức ăn chứa
nhiều chất đạm và chất béo có
nguồn gốc từ động vật và thực
vật.
 Cách tiến hành :
Bước 1 :
- GV phát phiếu học tập, nội dung
phiếu học như SGV trang 42.
- HS làm việc với phiếu học tập.
Bước 2 : Chữa bài tập cả lớp
- GV yêu cầu HS trình bày kết - Một số HS trình bày kết quả làm
quả làm việc với phiếu học tập
trước lớp.
việc với phiếu học tập trước lớp.
HS khác bổ sung hoặc chữa bài
nếu bạn làm sai.
 Kết luận:
Các thức ăn chứa nhiều chất
đạm và chất béo đều có nguồn

gốc từ động vật và thực vật.
Hoạt động cuối: Củng cố dặn dò
- GV yêu cầu HS đọc phần Bạn
cần biết trong SGK.
- 1 HS đọc.
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà làm bài tập ở VBT và
đọc lại nội dung bạn cần biết và
chuẩn bò bài mới.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tổ trưởng kiểm tra
Ban Giám
hiệu
( Duyệt )
Ngày:
Bài 4: VAI TRÒ CỦA VI TA MIN, CHẤT KHOÁNG VÀ CHẤT XƠ
I. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS có thể :
• Nói tên và vai trò của thức ăn chứanhiều vi-ta-min, chất khoáng
và chất xơ.
• Xác đònh nguồn gốc của nhóm thức ăn chứa nhiều vi-ta-min,
chất khoáng và chất xơ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
• Hình trang 14, 15 SGK.
• Giấy khổ to hoặc bảng phụ ; bút viết và phấn đủ dùng cho các
nhóm.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (4’)
• GV gọi 2 HS làm bài tập 1, 2 / 10 VBT Khoa học.
• GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới (30’)
Hoạt động dạy Hoạt động học
Hoạt động 1 : TRÒ CHƠI THI KỂ
TÊN CÁC THỨC ĂN CHỨA NHIỀU
VI-TA-MIN, CHẤT KHOÁNG VÀ
CHẤT XƠ
 Mục tiêu :
- Kể tên một số thức ăn
chứanhiều vi-ta-min, chất khoáng
và chất xơ.
- Nhận ra nguồn gốc của nhóm
thức ăn chứa nhiều vi-ta-min,
chất khoáng và chất xơ.
 Cách tiến hành :
Bước 1 : Tổ chức và hướng dẫn
- Phát 4 tờ giấy khổ to cho 4
nhóm và yêu cầu HS trong cùng
một thới gian 8 phút. Nhóm nào
ghi được nhiều tên thức ăn và
đánh dấu vào các cột tương
ứng là nhóm thắng cuộc.
- Nhận đồ dùng học tập.
- GV hướng dẫn HS hòan thiện
bảng dưới đây vào giấy
Tên thức

ăn
Nguồn
gốc động
vật
Nguồn
gốc thực
vật
Chứa vi-
ta-min
Chứa
chất
khoáng
Chứa
chất xơ
Rau cải X x x x
Bước 2 :
- Các nhóm thực hiện nhiệm vụ
trên.
- HS tự làm bài trong nhóm.
Bước 3 :
- Yêu cầu các nhóm trình bày
sản phẩâm của nhóm mình.
- Nhóm trưởng mang dán bài và
tự đánh giá trên cơ sở so sánh với
sản phẩm của nhóm bạn.
- Kết luận nhóm thắng cuộc.
Hoạt động 2 : THẢO LUẬN VỀ VAI
TRÒ CỦA VI-TA-MIN, CHẤT
KHOÁNG, CHẤT XƠ VÀ NƯỚC
 Mục tiêu:

Nêu được vai trò của vi-ta-min,
chất khoáng chất xơ và nước.
 Cách tiến hành :
Bước 1 : Thảo luận về vai trò của
vi-ta-min
- GV hỏi :
+ Kể tên một số vi-ta-min mà em
biết. Nêu vai trò của vi-ta-min đó?
+ Nêu vai trò của nhóm thức ăn
chứa vi-ta-min đối với cơ thể ?
- GV kết luận.
- HS thảo luận theo nhóm.
Bước 2 : Thảo luận về vai trò của
chất khoáng
- GV hỏi :
+ Kể tên một số chất khoáng mà
em biết. Nêu vai trò của chất
khoáng đó?
+ Nêu vai trò của nhóm thức ăn
chứa chất khoáng đối với cơ
thể ?
- GV kết luận.
- HS thảo luận theo nhóm.
Bước 3 : Thảo luận về vai trò của
chất xơ và nước
- GV hỏi :
+ Tại sao hằng ngày chúng ta phải
- HS thảo luận theo nhóm.
ăn các thức ăn có chứa chất xơ?
+ Hằng ngày chúng ta cần uống

khoảng bao nhiêu lít nước ? Tại
sao cần uống đủ nước ?
- GV kết luận.
 Kết luận: Như SGV trang 45
Hoạt động cuối: Củng cố dặn dò
- GV yêu cầu HS đọc phần Bạn
cần biết trong SGK.
- 1 HS đọc.
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà làm bài tập ở VBT và
đọc lại nội dung bạn cần biết và
chuẩn bò bài mới.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------
Tổ trưởng kiểm tra
Ban Giám
hiệu
( Duyệt )
Ngày:
Bài 7: TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HP NHIỀU LOẠI THỨC ĂN
I. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS có thể :
• Giải thích được lí do cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và
thường xuyên thay đổi món ăn.
• Nói tên nhóm thức ăn cần ăn đủ, ăn vừa phải, ăn có mức độ,
ăn ít và hạn chế.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
• Hình trang 16, 17 SGK.
• Các tấm phiếu ghi tên hay tranh ảnh các loại thức ăn.
• Sưu tầm các đồ chơi bằng nhựa như gà, tôm, cua…
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (4’)
• GV gọi 2 HS làm bài tập 1, 2 / 11 VBT Khoa học.
• GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới (30’)
Hoạt động dạy Hoạt động học
Hoạt động 1 : TÌM HIỂU VAI TRÒ
CỦA CHẤT ĐẠM VÀ CHẤT BÉO
 Mục tiêu :
Giải thích được lí do cần ăn phối
hợp nhiều loại thức ăn và thường
xuyên thay đổi món ăn.
 Cách tiến hành :
Bước 1 : Thảo luận theo nhóm
- GV yêu cầu HS thảo luận câu
hỏi: Tại sao chúng ta nên ăn phối
hợp nhiều loại thức ăn và thường
xuyên thay đổi món ăn?
- Thảo luận theo nhóm.
Bước 2 : Làm việc cả lớp
- GV gọi HS trả lời câu hỏi. - Một vài HS trả lời trước lớp.
- GV nhận xét vàø bổ sung nếu
câu trả lời của HS chưa hoàn
chỉnh
 Kết luận: Như SGV trang 47

Hoạt động 2 : LÀM VIỆC VỚI SGK
TÌM HIỂU THÁP DINH DƯỢNG CÂN
ĐỐI
 Mục tiêu:
Nói tên nhóm thức ăn cần ăn đủ,
ăn vừa phải, ăn có mức độ, ăn ít
và hạn chế.
 Cách tiến hành :
Bước 1 : Làm việc cá nhân
- GV yêu cầu HS nghiên cứu “Tháp
dinh dưỡng cân đối trung bình cho
một người trong một tháng” trang
17 SGK.
- HS làm việc cá nhân.
Bước 2 : Làm việc theo cặp
- GV yêu cầu 2 HS thay nhau đặt
và trả lời câu hỏi: Hãy nói tên
nhóm thức ăn:cần ăn đủ; ăn vùa
phải; ăn có mức độ; ăn ít; ăn hạn
chế.
- Một số HS trình bày kết quả làm
việc với phiếu học tập trước lớp.
HS khác bổ sung hoặc chữa bài
nếu bạn làm sai.
Bước 3 : Làm việc cả lớp
GV tổ chức cho HS báo cáo kết
quả làm việc theo cặp dưới dạng
đố nhau.
- 2 HS đố nhau. HS 1 yêu cầu HS2
kể tên các thức ăn cần ăn đủ.

 Kết luận:
Các thức ăn chứa nhiều chất bột
đường, chất khoáng và chất xơ
càn ăn đủ. Các thức ăn chứa
nhiều chất đạm cần được ăn
vừa phải. Đối với các thức ăn
chứa nhiều chất béo nên ăn có
mức độ. Không nên ăn nhiều
đường và hạn chế ăn muối.
Hoạt động 3: TRÒ CHƠI ĐI CH
 Mục tiêu:
Biết lựa chọn các thứuc ăn cho
từng bữa một cáh phù hợp có lợi
cho sức khỏe.
 Cách tiến hành :
Bước 1 : GV hướngdẫn cách chơi.
- Nghe GV hướngdẫn cách chơi.
Bước 2:
- HS chơi như đã hướng dẫn.
Bước 3:
Từng HS tham gia chơi sẽ giới
thiệu trước lớp những thức ăn đồ
uống mà mình đã lựa chọn cho
từng bữa.
Hoạt động cuối: Củng cố dặn dò
- GV yêu cầu HS đọc phần Bạn
cần biết trong SGK.
- 1 HS đọc.
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà làm bài tập ở VBT và

đọc lại nội dung bạn cần biết và
chuẩn bò bài mới.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tổ trưởng kiểm tra
Ban Giám
hiệu
( Duyệt )
Ngày:
Bài 8: TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HP ĐẠM ĐỘNG VẬT VÀ ĐẠM THỰC VẬT
I. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS có thể :
• Giải thích lí do cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thựcvật.
• Nêu ích lợi của việc ăn cá.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
• Hình trang 18, 19 SGK.
• Phiếu học tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (4’)
• GV gọi 2 HS làm bài tập 1, 2 / 12 (VBT)
• GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới (30’)
Hoạt động dạy Hoạt động học
Hoạt động 1 : TRÒ CHƠI THI KỂ
TÊN CÁC MÓN ĂN CHỨA NHIỀU
CHẤT ĐẠM

 Mục tiêu :
Lập được danh sách tên các
món ăn chứa nhiều chất đạm.
 Cách tiến hành :
Bước 1 : Tổ chức
- GV chia lớp thành 2 đội. Mỗi
đội cử ra một đội trưởng đứng ra
rút thăm xem đội nào nói trước.
- Mỗi đội cử ra một đội trưởng
đứng ra rút thăm xem đội nào nói
trước.
Bước 2 : Cách chơi và luật chơi
- GV nêu cách chơi và luật chơi
Bước 3 : Thực hiện
- Hai đội bắt đầu chơi theo hướng
dẫn của GV.
- GV bấm đồng hồ và theo dõi
diễn biến của cuộc chơi.
Hoạt động 2 : TÌM HỂU LÍ DO CẦN
ĂN PHỐI HP ĐẠM ĐỘNG VẬT VÀ
ĐẠM THỰC VẬT
 Mục tiêu:
- Kể tên một số món ăn vừa cung
cấp đạm động vật và đạm
thựcvật.
- Giải thích lí do cần ăn phối hợp
đạm động vật và đạm thựcvật
 Cách tiến hành :
Bước 1 : Thảo luận cả lớp
- GV yêu cầu cả lớp đọc lại danh

sách các món ăn chứa nhiều chất
đạm do các em đã lập nên qua
trò chơi và chỉ ra món ăn nào vừa
- HS đọc lại danh sách các món ăn
chứa nhiều chất đạm do các em
đã lập nên qua trò chơi à chỉ ra
món ăn nào vừa chứa đạm động
chứa đạm động vật và đạm thực
vật.
- GV hỏi: Tại sao chúng ta nên ăn
phối hợp đạm động vật và đạm
thực vật ?
vật và đạm thực vật.
- HS trả lời.
Bước 2 : Làm việc với phiếu học
tập theo nhóm
- GV chia lớp thành các nhóm nhỏ
và phát phiếu học tập cho các
nhóm, nội dung phiếu học tập như
SGV trang 50
- HS làm việc với phiếu học tập
theo nhóm.
Bước 3 : Thảo luận cả lớp
- Gọi các nhóm trình bày. - Đại diện các nhóm trình bày.
 Kết luận:
- Mỗi loại đạm có chứa những chất bổ dưỡng tỉ lệ khác nhau. n kết
hợp cả đạm động vật và đạm thực vật sẽ giúp cơ thể có thêm
những chất dinh dưỡng bổ sung cho nhau và giúp cho cơ quan tiêu
hóa hoạt động tốt hơn. Trong tổng số đạm cần ăn, nên ăn tư 1/3 đến
1/2 đạm động vật.

- Ngay trong nhóm đạm động vật, cũng nên ăn thòt ở mức vừa phải.
Nên ăn cá nhiều hơn ăn thòt, vì đạm cá dễ tiêu thụ hơn đạm thòt ; tối
thiểu nên ăn một tuần ba bữa cá.
Hoạt động cuối: Củng cố dặn dò
- GV yêu cầu HS đọc phần Bạn
cần biết trong SGK.
- 1 HS đọc.
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà làm bài tập ở VBT và
đọc lại nội dung bạn cần biết và
chuẩn bò bài mới.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày:
Khoa häc (tiÕt 9)
Bài 9 : SỬ DỤNG HP LÍ CÁC CHẤT BÉO VÀ MUỐI ĂN
I. MỤC TIÊU:
Sau bài học, HS có thể :
• Giải thích được lí do cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc
động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật.
• Nói về lợi ích của muối I- ốt.
• Nêu tác hại của thói quen ăn mặn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
• Hình trang 20, 21 SGK.
• Sưu tầm các tranh ảnh, thông tin, nhãn mác quảng cáo về các
thực phẩm có chứa I-ốt và vai trò của I-ốt đối với sức khỏe.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC- CHỦ YẾU:

1. Kiểm tra bài cũ (5’)
• GV gọi 2 HS tr¶ lêi cau hái:
? T¹i sao cÇ ¨n phèi hỵp ®¹m déng vËt vµ ®¹m thùc vËt?
? Trong nhãm ®¹m ®éng vËt t¹i sao chóng ta nªn ¨n c¸?
• GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới (30’)
Hoạt động dạy Hoạt động học
Hoạt động 1 : TRÒ CHƠI THI KỂ TÊN
CÁC MÓN ĂN CUNG CẬP NHIỀU CHẤT
BÉO
 Mục tiêu :
Lập được danh sách tên các
món ăn chứa nhiều chất béo
 Cách tiến hành :
Bước 1 : Tổ chức
- GV chia lớp thành 2 đội. Mỗi
đội cử ra một đội trưởng đứng ra
rút thăm xem đội nào nói trước.
- Mỗi đội cử ra một đội trưởng
đứng ra rút thăm xem đội nào
nói trước.
Bước 2 : Cách chơi và luật chơi
- GV nêu cách chơi và luật chơi
Bước 3 : Thực hiện
- Hai đội bắt đầu chơi theo hướng
dẫn của GV.
- GV bấm đồng hồ và theo dõi
diễn biến của cuộc chơi.
- Thøc ¨n chøa nhiỊu chÊt bÐo: thÞt
quay, c¸ r¸n, b¸nh r¸n, thÞt lc, mi

võng,...
Hoạt động 2 : THẢO LUẬN VỀ ĂN
PHỐI HP CHẤT BÉO CÓ NGUỒN GỐC
THỰC VẬT
 Mục tiêu:
- Biết tên một số món ăn vừa
cung cấp chất béo động vật vừa
cung cấp chất béo thựcvật.
- Nêu ích lợi của việc ăn phối hợp
chất béo có nguồn gốc đạm
động vật và chất béo có nguồn
gốc đạm thựcvật.
 Cách tiến hành :
- GV yêu cầu cả lớp đọc lại danh
sách các món ăn chứa nhiều chất
béo do các em đã lập nên qua
trò chơi và chỉ ra món ăn nào vừa
chứa chất béo động vật, vừa
chứa chất béo thựcvật.
- GV hỏi: Tại sao chúng ta nên ăn
phối hợp chất béo động vật và
chất béo thực vật ?
- HS đọc lại danh sách các món ăn
chứa nhiều chất bÐo do các em
đã lập nên qua trò chơi và chỉ ra
món ăn nào vừa chứa chÊt bÐo
động vật võa chøa chÊt bÐo thùc vật.
- HS trả lời.
Hoạt động 3 : THẢO LUẬN VỀ ÍCH
LI CỦA MUỐI I-ỐT VÀ TÁC HẠI CỦA

ĂN MẶN
 Mục tiêu:
- Nói về lợi ích của muối I- ốt.
- Nêu tác hại của thói quen ăn
mặn.
 Cách tiến hành :
- GV yêu cầu HS giới thiệu những
tư liệu, tranh ảnh đã sưu tÇm về vai
trò của muối I-ốt đối với sức khỏe
con người, đặc biệt là trẻ em.
- HS giới thiệu những tư liệu, tranh
ảnh đã sưu tÇm về vai trò của
muối I-ốt đối với sức khỏe con
người, đặc biệt là trẻ em.
- GV giảng thêm về ích lợi của I-ốt.
- Tiếp theo GV cho HS thảo luận :
+ Làm thế nào để bổ sung I-ốt cho
cơ thể?
+ Để phòng tránh các rối loạn do
thiếu I-ốt gây lên.
+ Tại sao không nên ăn mặn? + Ăn mặn có liên quan đến bệnh
huyết áp cao.
Hoạt động 4:cđng cè - dỈn dß:
- GV yêu cầu HS đọc phần Bạn
cần biết trong SGK.
- 3 HS đọc.
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà làm bài tập ở VBT và
đọc lại nội dung bạn cần biết và
chuẩn bò bài mới.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×