Tải bản đầy đủ (.doc) (42 trang)

Lịch sử 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (363.02 KB, 42 trang )

Trường THPT Số 2 An Lão Giáo án Lịch sử 12
Ngày soạn: 24/8/2008 Phần một
LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI (1945 - 2000)
Chương I
SỰ HÌNH THÀNH TRẬT TỰ MỚI
SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI (1945 - 1649)
Tiết: 1 Bài 1
SỰ HÌNH THÀNH TRẬT TỰ MỚI
SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI (1945 - 1649)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
- Trên cơ sở những quyết định của Hội nghị Ianta (1945) cùng những thỏa thuận sau đó của 3 cường
quốc (Liên Xô, Mĩ, Anh), một trật tự thế giới mới đã được hình thành với đặc trưng lớn là TG chia thành 2
phe: XHCN và TBCN, do 2 siêu cường là Liên Xô và Mĩ đứng đầu mỗi phe, thường được gọi là trật tự 2 cực
Ianta.
- Mục đích, nguyên tắc hoạt động và vai trò quốc tế quan trọng của tổ chức Liên hợp quốc.
2. Tư tưởng
Giúp HS nhận thức khách quan về những biến đổi to lớn của tình hình TG sau CTTG II, đồng thời biết
quý trọng, gìn giữ và bảo vệ nền hòa bình TG.
3. Kỹ năng
- Quan sát, khai thác tranh ảnh và bản đồ.
- Các kỹ năng tư duy: so sánh, phân tích, tổng hợp, đánh giá sự kiện …
II. THIẾT BỊ VÀ TÀI LIỆU DẠY HỌC
- Bản đồ TG, lược đồ nước Đức sau CTTG II, sơ đồ tổ chức LHQ.
- Một số tranh ảnh có liên quan
- Các tài liệu tham khảo
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức: 1’
2. Giới thiệu khái quát về Chương trình Lịch sử lớp 12 : 1’
- Phần I: Lịch sử TG hiện đại (1945 - 2000)
- Phần II: Lịch sử Việt Nam (1919 - 2000)


3. Dẫn dắt vào bài mới:
Ở Lịch sử lớp 11, các em đã tìm hiểu về quan hệ quốc tế dẫn đến CTTG II (1939 - 1945) cùng diễn
biến và kết cục của cuộc đại chiến tranh này.
Vậy trật tự TG mới sau CTTG II được hình thành như thế nào ? Mục đích, nguyên tắc hoạt động của
LHQ là gì và vai trò của tổ chức này hơn nửa thế kỷ qua ra sao ? Chúng ta sẽ tìm hiểu qua bài hôm nay.
4. Tiến trình tổ chức dạy học
TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cơ bản
15’ * Hoạt động 1: Hội nghị Ianta
(2/1945) và những thỏa thuận
của ba cường quốc
- GV đặt câu hỏi: Hội nghị Ianta
được triệu tập trong bối cảnh
lịch sử nào ?
- GV hướng dẫn HS quan sát
hình 1 SGK kết hợp với giảng
giải, bổ sung
- HS theo dõi SGK, trả lời
câu hỏi.
- HS nghe, ghi chép.
I. Hội nghị Ianta (2/1945) và những
thỏa thuận của ba cường quốc
* Hoàn cảnh triệu tập:
- Đầu 1945, CTTG II bước vào giai
đoạn cuối, cần giải quyết một số vấn
đề sau chiến tranh là:
+ Nhanh chóng đánh bại các nước PX
+ Tổ chức lại trật tự TG sau chiến
tranh
+ Phân chia thành quả chiến thắng
GV: Đặng Quang Trung - 1 -

Trường THPT Số 2 An Lão Giáo án Lịch sử 12
- GV tiếp tục đặt câu hỏi: Hội
nghị Ianta đã đưa ra những
quyết định quan trọng nào ?
- GV nhận xét, kết luận.
- GV sử dụng bản đồ TG sau
CTTG II kết hợp với phần in
nhỏ SGK để xác định cho HS
các khu vực, phạm vi thế lực
của LX và Mĩ.
- GV đưa ra câu hỏi: Qua những
quyết định quan trọng của Hội
nghị Ianta và qua quan sát trên
bản đồ các khu vực, phạm vi
ảnh hưởng của LX và Mĩ, em có
nhận xét gì về Hội nghị này ?
- GV nhận xét, phân tích và kết
luận.
- HS theo dõi SGK, phát biểu
- HS nghe, quan sát, làm việc
với bản đồ và ghi chép
- HS thảo luận, phát biểu ý
kiến, bổ sung cho nhau.
giữa các nước thắng trận
- Từ ngày 4 - 11/02/1945 LXô, Anh,
Mĩ tổ chức hội nghị cấp cao Ianta
(LXô)
* Nội dung :
- Nhanh chóng tiêu diệt tận gốc
CNPX Đức và Nhật

- LXô sẽ tham chiến chống PX Nhật
sau khi PX Đức đầu hàng
- Thành lập tổ chức LHQ nhằm duy trì
HB và an ninh TG
- Phân chia khu vực chiếm đóng và
phạm vi ảnh hưởng của các cường
quốc thắng trận
* Ý nghĩa
- Một trật tự TG mới từng bước được
thiết lập sau chiến tranh, thường gọi là
trật tự 2 cực Ianta.
15’ * Hoạt động 2: Sự thành lập
Liên Hợp Quốc
- Hướng dẫn HS quan sát hình 2
(lễ kí hiến chương LHQ tại
sanphranxixcô) và giới thiêu về
sự thành lập LHQ.
H: Mục đích cao cả của LHQ là
gì ?
- Nhận xét chốt ý
- Giới thiệu 5 nguyên tắc của
LHQ.
H: Theo em , nguyên tắc đảm
bảo sự nhất trí giữa 5 nước lớn
có tác dụng gì ?
Nhận xét, kết luận: Đây là
nguyên tắc cơ bản và quan trọng
đảm bảo cho LHQ thực hiện
chức năng duy trì thế giới trong
trật tự hai cực Ianta, đồng thời

nó trở thành một nguyên tắc
thực tiễn lớn đảm bảo cho sự
chung sống hoà bình , vừa đấu
tranh vừa hợp tác giữa các nước
Nghe và ghi chép.
Căn cứ SGK và hiểu biết
thực tế rồi phát biểu
Suy nghĩ, phát biểu ý kiến
II. Sự thành lập Liên Hợp Quốc
* Sự thành lập:
- Từ 25/4 – 26/6/1945 một Hội nghị
quốc tế gồm đại biểu 50 nước họp tại
San Phranxixcô (Mĩ) đã thông qua
hiến chương và tuyên bố thành lập tổ
chức LHQ
* Mục đích :
+ Duy trì HB và an ninh TG
+ Thúc đẩy mối q/hệ hữu nghị và hợp
tác giữa các nước trên cơ sở tôn trọng
quyền DT tự quyết và quyền b/đẳng
giữa các quốc gia
* Nguyên tắc hoạt động :
+ Bình đẳng chủ quyền giữa các q/gia
và quyền tự quyết của các dân tộc
+ Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và ĐL
chính trị của tất cả các nước
+ Không can thiệp vào công việc nội
bộ của bất cứ nước nào
+ Giải quyết các tranh chấp q/tế bằng
P

2
HB
+ Chung sống HB và đảm bảo sự nhất
trí giữa 5 nước lớn (LX, Mĩ, Anh,
Pháp, TQ)
GV: Đặng Quang Trung - 2 -
Trường THPT Số 2 An Lão Giáo án Lịch sử 12
trên thế giới . Nguyên tắc nhất
trí đó còn ngăn chặn không để
cho một cường quốc nào khống
chê được LHQ vào mục đích bá
quyền nước lớn. tuy có lúc bị tê
liệt, nhưng trong hơn 50 năm
qua, LHQ không rơi vào tình
trạng khống chế của một nước
lớn.
- Giới thiệu về cho HS về bộ
máy tổ chức của LHQ bằng
cách treo bảng sơ đồ về tổ chức
LHQ mà GV đã chuẩn bị sẳn.
Về vai trò và chức năng của 6
cơ quan chính của LHQ, GV
hướng dẫn HS tìm hiểu trong
SGK.
H: Quan sát sơ đồ tổ chức LHQ
và những hiểu biết của bản thân,
em hãy đưa ra đánh giá của
mình về vai trò của tổ chức
LHQ trong hơn nữa thế kỉ qua ?
LHQ đã có sự giúp đở như thế

nào đối với Việt Nam.
Nhận xét, kết luận, bổ sung: …
Trong quá trình xây dựng và
phát triển đất nước, VN đã nhận
được nhiều sự trợ giúp của các
tổ chức LHQ như: UNESCO,
PAO, IEF, WHO.
Đến 2006, LHQ có 192 quốc gia
thành viên. Từ 9/1977, VN là
thành viên thứ 149 của LHQ.
16/10/2007, Đại hội đồng LHQ
đã bầu VN làm uỷ viên không
thường trực Hội đồng bảo an
LHQ, nhiệm kì 2008-2009.
Trao đổi thảo luận, phát biểu
ý kiến của mình.
* Vai trò của LHQ
- Là một diễn đàn qtế vừa hợp tác vừa
đấu tranh nhằm duy trì HB và an ninh
TG
- Thúc đẩy việc giải quyết các vụ
tranh chấp, xung đột ở nhiều khu vực
- Thúc đẩy mối quan hệ hữu nghị và
hợp tác qtế
- Giúp đỡ các dtộc về ktế, văn hóa,
GD, y tế, nhân đạo …
10’ * HĐ 3: Sự hình thành hai hệ
thống XH đối lập
dẫn dắt: Để hiểu rõ về sự hình
thành hai hệ thống TBCN và

CNXH các em cần nắm chắc 3
sự kiện : việc giải quyết vấn đề
nước Đức sau chiến tranh;
CNXH thành hệ thống thế giới ;
việc Mĩ khống chế các nước tây
âu TBCN. Các nhóm đọc SGK, thảo
III. Sự hình thành hai hệ thống XH
đối lập
* Việc giải quyết vấn đề nước Đức
sau chiến tranh
- Theo thỏa thuận của Hội nghị
Pôtxđam (7 – 8/1945), quân đội 4
nước LX, Mĩ, Anh, Pháp phân chia
khu vực tạm chiếm đóng nước Đức
nhằm tiêu diệt tận gốc CNPX, làm cho
GV: Đặng Quang Trung - 3 -
Trường THPT Số 2 An Lão Giáo án Lịch sử 12
Chia cả lớp thành 3 nhóm:
+N1: Việc giải quyết vấn đề
nước Đức sau chiến tranh được
thực hiện như thế nào? Tại sao
ở Đức lại hình thành hai nhà
nước riêng biệt theo hai chế độ
chính trị đôi lập nhau?
+N2: CNXH đã vượt qua phạm
vi một nước (LX) và trở thành
hệ thống thế giới như thế nào?
+N3: Các nước Tây âu TBCN
đã bị Mĩ khống chế như thế
nào?

GV(sử dụng lược đồ nước Đức
sau chiến tranh thế giới thứ hai)
nhận xét, phân tích, kêt luận:
luận, trả lời câu hỏi.
- Việc giải quyết vấn đề
nước Đức sau chiến tranh
- CNXH trở thành hệ thống
TG
- Mĩ khống chế các nước Tây
Âu TBCN
nước Đức trở thành 1 nước HB, dân
chủ và thống nhất.
- Ở Tây Đức: Với âm mưu chia cắt lâu
dài nước Đức, Mĩ – Anh – Pháp đã
hợp nhất các khu vực chiếm đóng của
mình, lập ra nước CHLB Đức
(9/1949) theo chế độ TBCN
- Đông Đức: 10/1949, được sự giúp
đỡ của LX, nước CHDC Đức được
thành lập theo con đường XHCN
* CNXH trở thành hệ thống TG:
- 1945 – 1949, các nước Đ/Âu từng
bước hoàn thành cuộc CMDCND và
bước vào thời kỳ xây dựng CNXH
- LX và các nước DCND Đ/Âu hợp
tác ngày càng chặt chẽ về chính trị,
ktế, qsự …
 CNXH đã vượt ra khỏi phạm vi 1
nước và trở thành hệ thống TG
* Mĩ khống chế các nước Tây Âu

TBCN:
- Sau chiến tranh, Mĩ thực hiện “kế
hoạch phục hưng châu Âu” (Mác-san)
viện trợ các nước Tây Âu khôi phục
kinh tế, làm cho các nước này ngày
càng lệ thuộc vào Mĩ.
 Với các sự kiện trên, ở châu Âu đã
hình thành 2 khối nước đối lập nhau:
Tây Âu TBCN và Đ/Âu XHCN
5. Sơ kết bài học: 4’
- Củng cố:
+ Hội nghị Ianta và những quyết định quan trọng của Hội nghị này đã trở thành khuôn khổ của 1 trật tự
TG từng bước được thiết lập sau CTTG II, thường gọi là trật tự 2 cực Ianta
+ Sự thành lập, mục đích, nguyên tắc hoạt động và vai trò của LHQ
+ Các sự kiện đánh dấu sự hình thành 2 hệ thống XH đối lập
- Dặn dò: Học bài cũ, làm bài tập, chuẩn bị bài mới
Bài tập: 1. Nối thời gian với sự kiện sao cho đúng:
Sự kiện Thời gian
1- Hội nghị Ianta a. 10/2/1947
2- Hội nghị San Phranxixcô b. 17/7  2/8/1945
3- Hội nghị Pôtxđam c. 4/2  11/2/1945
4- Hòa hội Pari d. 25/4  26/61945
2. Vẽ sơ đồ tổ chức LHQ
IV. RÚT KINH NGHIÊM:
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
Ngày soạn: 25/8/2008 Chương II
GV: Đặng Quang Trung - 4 -

Trường THPT Số 2 An Lão Giáo án Lịch sử 12
LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU (1945 - 1991)
LIÊN BANG NGA (1991 - 2000)
Tiết 2 - 3 Bài 2
LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU (1945 - 1991)
LIÊN BANG NGA (1991 - 2000)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
- Những thành tựu cơ bản trong công cuộc xây dựng CNXH ở LX và Đ/Âu từ 1945 đến giữa những
năm 1970 và ý nghĩa của những thành tựu đó
- Quan hệ hợp tác toàn diện giữa LX và các nước XHCN Đ/Âu đã làm cũng cố và tăng cường hệ thống
XHCN thế giới
- Cuộc khủng hoảng của chế độ XHCN ở LX và các nước XHCN Đ/Âu. Nguyên nhân tan rã của chế
độ XHCN ở các nước này.
- Tình hình Liên bang Nga trong thập niên 90 (1991 - 2000) sau khi LX tan rã.
2. Tư tưởng
HS khâm phục, trân trọng những thành tựu lớn lao trong công cuộc xây dựng CNXH ở LX và Đ/Âu;
hiểu được nguyên nhân tan rã của CNXH ở các nước này là do đã xây dựng một mô hình XHCN thiếu đúng
đắn, KH và chậm sửa chữa sai lầm. Qua đó tiếp tục củng cố cho các em vào niềm tin CNXH, vào công cuộc
xây dựng CNXH của đất nước.
3. Kỹ năng
- Quan sát, khai thác tranh ảnh và bản đồ.
- Các kỹ năng tư duy: so sánh, phân tích, tổng hợp, đánh giá sự kiện …
II. THIẾT BỊ VÀ TÀI LIỆU DẠY HỌC
- Biểu đồ Tỉ trọng công nghiệp LX so với TG; Biểu đồ Tỉ lệ sản phẩm nông nghiệp của LX so với năm
1913; Lược đồ các nước Đ/Âu sau CTTG II.
- Một số tranh ảnh có liên quan
- Các tài liệu tham khảo
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức: 1’

2. Kiểm tra bài cũ: 5’
H: Mục đích, nguyên tắc hoạt động của tổ chức LHQ ?
TL: * Mục đích : + Duy trì HB và an ninh TG
+ Thúc đẩy mối q/hệ hữu nghị và hợp tác giữa các nước trên cơ sở tôn trọng quyền DT tự
quyết và quyền b/đẳng giữa các quốc gia
* Nguyên tắc hoạt động :
+ Bình đẳng chủ quyền giữa các q/gia và quyền tự quyết của các dân tộc
+ Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và ĐL chính trị của tất cả các nước
+ Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất cứ nước nào
+ Giải quyết các tranh chấp q/tế bằng P
2
HB
+ Chung sống HB và đảm bảo sự nhất trí giữa 5 nước lớn (LX, Mĩ, Anh, Pháp, TQ)
3. Dẫn dắt vào bài mới:
Sau khi CTTG II kết thúc, trên TG đã dần dần hình thành 2 hệ thống: hệ thống XHCN do LX đứng đầu
và hệ thống TBCN do Mĩ đứng đầu
Trong bài này chúng ta sẽ tìm hiểu:
- Những thành tựu cơ bản trong công cuộc xây dựng CNXH ở LX và Đ/Âu từ 1945 đến giữa những
năm 1970 và ý nghĩa của những thành tựu đó. Quan hệ hợp tác toàn diện giữa LX và các nước XHCN Đ/Âu đã
làm cũng cố và tăng cường hệ thống XHCN thế giới
- Cuộc khủng hoảng của chế độ XHCN ở LX và các nước XHCN Đ/Âu. Nguyên nhân tan rã của chế
độ XHCN ở các nước này.
GV: Đặng Quang Trung - 5 -
Trường THPT Số 2 An Lão Giáo án Lịch sử 12
- Tình hình Liên bang Nga trong thập niên 90 (1991 - 2000) sau khi LX tan rã.
4. Tiến trình tổ chức dạy học
TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cơ bản
15’ HĐ 1: Liên Xô và các nước
Đông Âu từ 1945 đến giữa
những năm 70

H: Tại sao Liên phải tiến hành
khôi phục kinh tế (1945-1950).
Thắng lợi của kế hoạch năm
năm khôi phục kinh tế có ý
nghĩa quan trọng gì.
Nhận xét kết luận:
Cho HS quan sát biểu đồ tỉ
trọng công nghiệp LX so với
thế giới( thập niên 70),biểu đồ tỉ
lệ sản phẩm nông nghiệp của
LX so với năm 1913, hình ảnh
nhà du hành vũ trụ
Gagarin(1934-1968).
H: quan sát biểu đồ, tranh ảnh,
SGK , em hãy cho biết sau khi
hoàn thành khôi phục kinh tế ,
LX đã làm gì để tiếp tục xây
dựng cơ sở vật chất kĩ thuật
của CNXH và đạt được những
thành tựu như thế nào.
Nhận xét, phân tích, kết luận:
H: Theo em những thành tựu
LX đạt được trong công cuộc
khôi phục kinh tế và xây dựng
cơ sở vật chất kĩ thuật của
CNXH có ý nghĩa như thế nào.
Nhận xét kết luận
Bổ sung về những sai lầm thiếu
sót của LX.
Theo dõi SGK , suy nghĩ

trả lời câu hỏi
- Quan sát phát biểu ý kiến
Thảo luận phát biểu bổ
sung cho nhau
I. Liên Xô và các nước Đông Âu từ
1945 đến giữa những năm 70
1. Liên Xô
* Cuộc khôi phục kinh tế sau CTTG
(1945 - 1950)
- Nguyên nhân: Sau CTTG II, LX là
nước bị chiến tranh tàn phá nặng nề nhất.
Do vậy LX phải thực hiện kế hoạch 5
năm khôi phục ktế (1946 - 1950)
- Kết quả: Công – NN đều được phục
hồi, KH – KT phát triển nhanh chóng.
Năm 1949 LX chế tạo thành công bom
ngtử, phá vỡ thế độc quyền vũ khí ngtử
của Mĩ.
* Liên Xô tiếp tục xây dựng cơ sở vật
chất kĩ thuật của CNXH (1950 – nửa
đầu những năm 70)
- Sau khi hoàn thành khôi phục kinh tế,
LX tiếp tục thực hiện nhiều kế hoạch dài
hạn nhằm xây dựng cơ sở vật chất, kĩ
thuiật của CNXH
- Thành tựu đạt được rất to lớn:
+ Công nghiệp: trở thành cường quốc
công nghiệp đứng thứ 2 TG sau Mĩ, đi
đầu TG trong nhiều ngành CN như: CN
vũ trụ, CN điện hạt nhân.

+ Nông nghiệp: tăng 16%/ năm
+ KH – KT đạt tiến bộ vượt bậc. Năm
1957 phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
Năm 1961 phóng tàu vũ trụ đưa con
người bay vòng quanh trái đất, mở đầu
kỷ nguyên chinh phục vũ trụ của loài
người.
+ Văn hóa XH có nhiều biến đổi, ¾ dân
số có trình độ trung học và ĐH. XH luôn
giữ được ổn định chính trị
* Ý nghĩa: Những thành tựu đạt được đã
củng cố và tăng cường sức mạnh của nhà
nước XV, nâng cao uy tín và vị thế của
LX trên trường qtế, làm cho LX trở
thành nước XHCN lớn nhất và là cỗ dựa
của PTCM TG.
2. Các nước Đông Âu từ năm 1945 đến
giữa những năm 70
* Việc thành lập các nhà nước DCND
GV: Đặng Quang Trung - 6 -
Trường THPT Số 2 An Lão Giáo án Lịch sử 12
10’
10’
Yêu cầu HS quan sát lược đồ
các nước DCND Đông Âu và
nêu câu hỏi:
H: Các nhà nước DCND Đông
Âu đã được thành lập và củng
cố như thế nào. Sự ra đời các
nước DCND Đông Âu có ý

nghĩa như thế nào.
nhận xét bổ sung và chốt ý
H: Các nước Đông âu xây dựng
CNXH trong bối cảnh lịch sử
như thế nào. Họ đã đạt được
những thành tựu gì. Ý nghĩa
của những thành tựu đó.
Nhận xét, phân tích, kết luận.
Thảo luận nhóm
Chia cả lớp thành hai nhóm
Nhóm 1: Sự ra đời, mục tiêu,
vai trò của Hội đồng tương trợ
kinh tế (SEV) ?
Nhóm 2: Sự ra đời, mục tiêu ,
vai trò của tổ chức Hiệp ước
phòng thủ Vacsava ?
Nhận xét rồi chốt ý (các thông
tin cơ bản như SGK)
HĐ Cá nhân
H: Theo em, quan hệ hợp tác
toàn diện trên đây giữa các
nước XHCN có ý nghĩa gì ?
Nhận xét, kết luận
Quan sát lược đồ, theo dõi
SGK và suy nghĩ trả lời
Theo dõi SGK, suy nghĩ
trả lời câu hỏi
Các nhóm theo dõi SGK,
chuẩn bị nhanh rồi báo cáo
Suy nghĩ phát biểu

Đông Âu
- 1944 – 1945 chớp thời cơ Hồng quân
LX truy kích PX Đức qua lãnh thổ Đ/Âu,
ND các nước Đ/Âu đã nổi dậy giành
chính quyền, thiết lập nhà nước DCND
- 1945 – 1949 các nước Đ/Âu lần lược
hoàn thành CMDCND thiết lập chuyên
chính vô sản, thực hiện nhiều cải cách
DC và tiến lên xây dựng CNXH.
- Ý nghĩa: Sự ra đời các nhà nước
DCND Đ/Âu đánh dấu CNXH đã vượt
ra khỏi phạm vi 1 nước và bước đầu trở
thành hệ thống TG.
* Các nước Đông Âu xây dựng CNXH
- Bối cảnh:
+ Khó khăn: hầu hết các nước đều xuất
phát từ trình độ phát triển thấp, CNĐQ
và các thế lực phản động không ngừng
chống phá
+ Thuận lợi: được sự giúp đỡ của ND
LXô.
- Thành tựu: Đạt nhiều thành tựu to lớn
về kinh tế và KH – KT đưa các nước
XHCN Đ/Âu trở thành các nước C –
NN.
3. Quan hệ hợp tác giữa các nước
XHCN ở châu Âu
* Quan hệ kinh tế, văn hóa, KH – KT.
- 8/1/1949 Hội đồng tương trợ kinh tế
(SEV) được thành lập với sự tham gia

của LX và hầu hết các nước Đ/Âu.
+ Mục tiêu: Tăng cường sự hợp tác về
ktế, vhóa, KHKT giữa các nước XHCN
+ Vai trò: Giữ gìn HB, an ninh ở châu
Âu và TG; tạo nên thế cân bằng về sức
mạnh quân sự giữa các nước XHCN và
các nước TBCN
* Ý nghĩa:
- Qhệ hợp tác toàn diện giữa các nước
XHCN đã cũng cố và tăng cường sức
mạnh của hệ thống XHCN TG, ngăn
chặn và đẩy lùi được các âm mưu của
CNTB
Tiết 2
HĐ 1: Liên Xô và các nước
II. Liên Xô và các nước Đông Âu từ
giữa những năm 70 đến năm 1991
GV: Đặng Quang Trung - 7 -
Trường THPT Số 2 An Lão Giáo án Lịch sử 12
12’
Đông Âu từ giữa những năm
70 đến năm 1991
H: Tại sao cuối những năm 70,
đầu những năm 80, đất nước
LX lại lâm vào tình trạng suy
thoái.
Nhận xét,phân tích, kết luận
- Nội dung đường lối, kết quả
của công cuộc cải tổ ở LX ?
- GV nhận xét, kết luận

- GV thông báo: Trong bối cảnh
lịch sử đó 3/1985 Goocbachop
lên nắm quyền lãnh đạo Đảng
và nhà nước LX đã tiến hành
công cuộc cải tổ đất nước nhằm
khắc phục những thiếu sót …
- Về nội dung đường lối, kết
quả của công cuộc cải tổ GV
thông báo cho HS theo cách
treo bảng : Niên biểu các sự
kiện chính trong công cuộc cải
tổ của M. Goocbachốp (1985-
1991) GV chuẩn bị trước
Tìm hiểu SGK trả lời câu
hỏi
- HS tìm hiểu SGK trả lời
câu hỏi
HS quan sát, tìm hiểu công
cuộc cải tổ của
Goocbachốp qua niên biểu
1. Sự khủng hoảng của chế độ XHCN
ở Liên Xô
- 1973 cuộc khủng hoảng dầu mỏ TG
bùng nổ đã đánh mạnh vào nền kinh tế,
chính trị của tất cả các nước, song LX lại
chậm sửa đổi để thích ứng với tình hình
mới đó. Do đó, đến cuối những năm 70,
LX lâm vào suy thoái cả về kinh tế và
chính trị.
- 3/1985 Goocbachop lên nắm quyền

lãnh đạo Đảng và nhà nước LX đã tiến
hành công cuộc cải tổ đất nước:
+ Nội dung và đường lối cải tổ: Tập
trung vào việc “cải cách kinh tế triệt để”,
sau lại chuyển trọng tâm sang cải cách
hệ thống chính trị và đổi mới tư tưởng
+ Kết quả: Do phạm nhiều sai lầm nên
tình hình càng trở nên trầm trọng
* Về kinh tế: Chuyển sang kinh tế thị
trường quá vội vã, thiếu sự điều tiết của
nhà nước nên đã gây ra sự rối loạn, thu
nhập quốc dân giảm sút nghiêm trọng
* Về chính trị: Thực hiện chế độ Tổng
thống, đa nguyên c/trị nên đã làm suy
yếu vai trò lãnh đạo của ĐCS và nhà
nước XV, tình hình c/trị XH hỗn loạn.
+ Hậu quả: XV lâm vào khủng hoảng
toàn diện và nghiêm trọng
- 19/8/1991, một số người lãnh đạo
Đảng, Nhà nước XV tiến hành đảo
chính, lật đổ Tổng thống Goocbachốp:
+ 21/8/1991 cuộc đảo chính thất bại
+ Hậu quả: ĐCS LXô bị đình chỉ hoạt
động, chính phủ XV bị giải thể, làn sóng
chống CNXH lên cao
- 21/12/1991: 11 nước CH tuyên bố
thành lập Cộng đồng các quốc gia độc
lập (SNG), nhà nước LB XV tan rã
- 25/12/1991 Tổng thống Goocbachốp từ
chức, lá cờ đỏ búa liềm trên nóc điện

Kremli hạ xuống, CNXH LXô sụp đổ
sau 74 năm tồn tại.
Niên biểu các sự kiện chính trong công cuộc cải tổ của M. Goocbachốp(1985-1991)
Lĩnh vực Thời gian Nội dung cải tổ Kết quả
GV: Đặng Quang Trung - 8 -
Trường THPT Số 2 An Lão Giáo án Lịch sử 12
cải tổ
Kinh tế
1985-1987 Thực hiện chiến lược “ tăng tốc sự
tốc sự phát triển KHKT”, tập
trung vào công nghiệp nặng
Kĩ thuật và trình độ tay nghề của
CN không được củng cố nên
không  “tăng tốc” mà tăng
nhanh các tai nạn , thảm hoạ ktế.
1987-1988 thực hiện đường lối “Cải tổ”, chủ
yếu hướng vào “CCKT triệt để”,
chú trọng cải tổ về vấn đề RĐ.
“ nhiệm vụ chính trị quốc nội là
quan trọng nhất” là chương trình
lương thực bị thất bại.
1989-1990 Thực hiện đường lối xây dựng
kinh tế thị trường có điều tiết; ban
hành hàng loạt đạo luật mới về
kinh tế.
Không có hiệu lực, thu nhập quốc
dân giảm sút 10%(1990). Quần
chúng bất bình , làn sóng bãi công
nổi lên khắp nước.
Chính trị

1985-1987 Thông qua “dự thảo mới” Bắt đầu xóa bỏ hệ tư tưởng
CSCN, thay vào là TT cải tổ.
1988 Goocbachốp chính thức trình bày
tư tưởng cải tổ hệ thống chính trị
tại Hội nghị Đảng toàn quốc
cải tổ chính trị trở thành vấn đề
trọng tâm
1988-1989 Thông qua luật bầu cử mới Bầu xô viết tối cao của LX do
Goocbachốp đứng đầu
1990-1991 Thành lập hệ thống chính quyền
Tổng thống và chuyển sang chế độ
đa đảng . Bầu Goocbachốp làm
tổng thống LX
Các đảng phái và PT chính trị
chính thức hoạt động . Vai trò
lãnh đạo của ĐCS và chính quyền
thu hẹp, CT -XH hỗn loạn.
19/8/1991-
21/8/1991
Một số người lãnh đạo Đảng và
nhà nước LX làm đảo chi1mhlật
đổ Goocbachốp
Đảo chính thất bại, Đảng CS bị
đình chỉ hoạt động, chính quyền
xô viết bị giải thể
21/12/1991 11 nước CH tuyên bố thành lập
Cộng đồng các quốc gia độc lập
(SNG)
Nhà nước liên bang Xô viết tan
rã.

25/12/1991 Tổng thống goocbachốp từ chức ,
lá cờ đỏ búa liềm trên nóc điện
Cremli bị hạ xuống
CNXH ở LX sụp đổ sau 74 năm
tồn tại
8’
Sau khi hướng dẫn HS quan sát,
tìm hiểu công cuộc cải tổ của
Goocbachốp qua niên biểu, đặt
câu hỏi: Qua quan sát , tìm
hiểu niên biểu , em có nhận xét
gì về công cuộc cải tổ của
Goocbachốp ?
Nhận xét, kết luận
- GV H: Sự khủng hoảng của
chế độ XHCN ở các nước Đông
Âu diễn ra như thế nào ? Thất
bại của công cuộc cải tổ ở LX
có tác động như thế nào đến
các nước Đông Âu ?
- Nhận xét, kết luận
- Thảo luận phát biểu ý
kiến
- HS đọc SGK, trả lời câu
hỏi
- Đây có thể xem là 1 bài học sâu sắc về
cải cách đất nước cho nhiều quốc gia
trên TG
2. Sự khủng hoảng của chế độ XHCN
ở các nước Đông Âu

- Cuối thập niên 70, đầu thập niên 80 nền
kinh tế Đông Âu lâm vào tình trạng trì
trệ, ND giảm sút lòng tin vào chế độ
- Sự bế tắt trong công cuộc cải tổ ở LX
GV: Đặng Quang Trung - 9 -
Trường THPT Số 2 An Lão Giáo án Lịch sử 12
7’
- GV cho HS quan sát hình 7
SGK và hỏi: Bức tranh “Bức
tường Bec-lin” bị phá bỏ nói lên
điều gì ?
- GV giải thích
- GV yêu cầu HS gấp SGK,
theo dõi lại toàn bộ nội dung bài
học và hỏi: Qua tìm hiểu về
công cuộc xây dựng CNXH ở
LX và Đ/Âu từ 1945 – nửa đầu
năm 70, đặc biệt là qua tìm hiểu
sự khủng hoảng CNXH LX và
ở Đ/Âu, em hãy rút ra nguyên
nhân sụp đổ của CNXH ở LX
và Đ/Âu ?
- GV nhận xét, cho HS rút ra 4
kết luận SGK
GV cho HS liên hệ đến công
cuộc xây dựng CNXH ở VN ?
- GV tổng kết
- HS trao đổi, phát biểu
- HS nhớ lại toàn bộ kiến
thức đã học, suy nghĩ, thảo

luận, phát biểu ý kiến và
bổ sung cho nhau.
- HS rút ra 4 kết luận SGK
ghi vào vở
- HS suy nghĩ, thảo luận,
phát biểu ý kiến
và hoạt động phá hoại của các thế lực
phản động đã làm cho cuộc khủng hoảng
CNXH ở Đ/Âu ngày càng gay gắt. Vai
trò lãnh đạo của ĐCS bị thủ tiêu, các
nước phải chấp nhận chế độ đa đảng và
tiến hành tổng tuyển cử tự do
- 1989 – 1991: Các nước Đ/Âu lần lượt
rời bỏ CNXH. CNXH ở Đ/Âu sụp đổ.
3. Nguyên nhân tan rã của chế độ
XHCN ở LX và các nước Đ/Âu
- Mô hình CNXH đã xây dựng có nhiều
khuyết tật và thiếu sót: đường lối lãnh
đạo mang tính chủ quan, duy ý chí, thực
hiện cơ chế tập trung quan liêu bao cấp
làm cho SX trì trệ, thiếu DC và công
bằng XH
- Không bắt kịp bước phát triển của KH
– KT tiên tiến
- Khi tiến hành cải tổ, đã phạm phải sai
lầm trên nhiều mặt, xa rời những nguyên
lý cơ bản của CN Mác – Lênin
- Sự chống phá của các thế lực thù địch
trong và ngoài nước
8’ * HĐ 2: Liên bang Nga trong

thập niên 90 (1991 - 2000)
- GV hướng dẫn HS quan sát
LB Nga trên lược đồ và thông
báo: Diện tích 17,1 triệu km
2
,
sau khi LX tan rã, LB Nga là
“quốc gia kế tục LX”.
- H: Em hãy nêu những nét
chính về tình hình LB Nga từ
1991 – 2000 ? Tình hình chung
của nước Nga hiện nay ra sao ?
- GV nhận xét, tổng hợp ngắn
gọn nét chính về LB Nga
- HS theo dõi SGK và
bằng những kiến thức,
hiểu biết thực tế về LB
Nga hiện nay, phát biểu ý
kiến
III. Liên bang Nga trong thập niên 90
(1991 - 2000)
- Sau khi LX tan rã, LB Nga là “quốc gia
kế tục LX”. Trong thập niên 90 đất nước
có nhiều biến đổi:
+ Kinh tế: 1990 – 1995 liên tục suy
thoái. Song từ 1996 đã phục hồi và tăng
trưởng
+ Ch/trị: Thể chế Tổng thống LB
+ Đối nội: Phải đối mặt với nhiều thách
thức lớn do sự tranh chấp giữa các đảng

phái và những vụ xung đột sắc tộc
+ Đối ngoại: Thực hiện đường lối thân
phương Tây, đồng thời phát triển mối
quan hệ với các nước châu Á (TQ,
ASEAN …)
- Từ 2000, Putin lên làm Tổng thống
nước Nga có nhiều chuyển biến khả
quan và triển vọng phát triển
5. Sơ kết bài học: 4’
* Dặn dò: Ôn bài và làm bài tập đầy đủ, tìm hiểu về LBN hiện nay.
GV: Đặng Quang Trung - 10 -
Trường THPT Số 2 An Lão Giáo án Lịch sử 12
* Bài tập:
1. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử năm nào ?
A. 1949 B.1950 C.1951 D.1957
2. Nguyên nhân tan rã của CNXH ở LX và Đông Âu:
A. Chủ quan duy ý chí, thiếu dân chủ
B. Không bắt kịp bước phát triển của KHKT
C. Phạm nhiều sai lầm khi cải tổ
D. Các thế lực thù địch chống phá
3. Nối thời gian với sự kiện cho đúng
Sự kiện Thời gian
LX phóng thành công vệ tinh nhân tạo 20/12/1922
LB CH xô viết thành lập 10/1957
Goocbachốp lên nắm quyền lãnh đạo 4/1961
LX phóng tàu vũ trụ Phương Đông 3/1985
Công đồng các quốc gia độc lập ra đời 19/8/1991
Đảo chính lật Goocbachốp 21/12/1991
CNXH LX sụp đổ 25/12/1991
4. Viết bài luận LS phân tích những nguyên nhân chính dẫn đến sự tan rã của chế độ XHCN ở LX và

các nước Đông âu.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
Ngày soạn: 02/9/2008 Chương III
CÁC NƯỚC Á, PHI VÀ MĨ LATINH (1945 - 2000)
Tiết 4 Bài 3
GV: Đặng Quang Trung - 11 -
Trường THPT Số 2 An Lão Giáo án Lịch sử 12
CÁC NƯỚC ĐÔNG BẮC Á
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
- Nét chung về khu vực Đông Bắc Á và những biến đổi to lớn của khu vực này sau CTTG II
- Những vấn đề cơ bản về Trung Quốc sau CTTG II, bao gồm :
+ Sự thành lập nước CHND Trung Hoa và ý nghĩa của sự kiện này. Thành tựu 10 năm đầu xây dựng
chế độ mới
+ Tình hình Trung Quốc trong 20 năm không ổn định (1959 - 1978)
+ Đường lối cải cách – mở cửa và những thành tựu chính mà TQuốc đạt được từ 1978 - 2000
2. Tư tưởng
- Mở rộng tầm hiểu biết về các nước trong khu vực
- Nhận thức khách quan, đúng đắn về công cuộc xây dựng CNXH ở Trung Quốc
- Trân trọng những thành tựu cải cách – mở cửa của Trung Quốc và biết rút ra những bài học cho công
cuộc đổi mới đất nước hiện nay
3. Kỹ năng

- Quan sát, khai thác tranh ảnh và bản đồ.
- Các kỹ năng tư duy: so sánh, phân tích, tổng hợp, đánh giá sự kiện …
II. THIẾT BỊ VÀ TÀI LIỆU DẠY HỌC
- Bản đồ TG sau CTTG II
- Một số tranh ảnh liên quan
- Các tài liệu tham khảo
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức: 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 5’
H: Em hãy nêu những nét chính về tình hình LB Nga từ 1991 – 2000 ? Tình hình chung của nước Nga
hiện nay ra sao ?
TL: - Sau khi LX tan rã, LB Nga là “quốc gia kế tục LX”. Thập niên 90 đất nước có nhiều biến đổi:
+ Kinh tế: 1990 – 1995 liên tục suy thoái. Song từ 1996 đã phục hồi và tăng trưởng
+ Chính trị: Thể chế Tổng thống LB
+ Đối nội: Phải đối mặt với nhiều thách thức lớn do sự tranh chấp giữa các đảng phái và xung đột sắc tộc
+ Đối ngoại: Thực hiện đường lối thân p/Tây, đồng thời phát triển mối qhệ với các nước CÁ (TQ, ASEAN )
- Từ 2000, Putin lên làm Tổng thống nước Nga có nhiều chuyển biến khả quan và triển vọng phát triển
3. Dẫn dắt vào bài mới:
Sau khi CTTG II cùng với sự biến dổi chung của tình hình TG, khu vực Đông Bắc Á có nhiều biến đổi
lớn với sự ra đời của 2 nhà nước trên bán đảo Triều Tiên và sự thành lập nước CHND Trung Hoa. Các quốc
gia này đã đạt được những thành tựu quan trọng trong công cuộc xây dựng và phát triển đất nước.
Trong bài này chúng ta sẽ tìm hiểu những nét chung về khu vực Đông Bắc Á và những biến đổi to lớn
của khu vực này sau - Trung Quốc sau CTTG II.
4. Tiến trình tổ chức dạy học
TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cơ bản
10’ * HĐ 1: Nét chung về khu vực
Đông Bắc Á
- GV Sử dụng bản đồ thế giới
sau chiến tranh thế giới thứ hai,
yêu cầu HS xác định các nước

trong khu vực Đông Bắc Á trên
bản đồ
GV giới thiệu:
S hơn 10triệu km2
- HS xác định các nước
trong khu vực Đông Bắc
Á trên bản đồ
I. Nét chung về khu vực Đông Bắc Á
- Là khu vực rộng lớn , đông dân nhất
TG. Trước CTTG II, hầu hết các nước
đều bị CNTD nô dịch (trừ Nhật Bản)
- Sau CTTG II tình hình khu vực có
nhiều biến chuyển:
+ CM TQuốc thắng lợi  sự ra đời của
nước CHND Trung Hoa (10/1949).
GV: Đặng Quang Trung - 12 -
Trường THPT Số 2 An Lão Giáo án Lịch sử 12
2002 DS là 1,510 tỉ người
H: Từ sau chiến tranh thế giới
thứ hai, các nước trong khu vực
Đông Bắc á có chuyển biến như
thế nào ?
Nhận xét rút ra các vấn đề cơ
bản như SGK
- GV giới thiệu hình 8 SGK – Lễ
kí Hiệp định đình chiến tại Bàn
Môn Điếm
- Theo dõi SGK trả lời
- HS Theo dõi
Cuối thập niên 90, TQ thu hồi Hồng

Kông và Ma Cao, Đài Loan vẫn tồn tại
chính quyền riêng
+ Bán đảo Triều Tiên bị chia cắt và hình
thành 2 nhà nước riêng biệt: Nhà nước
Đại Hàn Dân Quốc (Hàn Quốc) ở phía
Nam (5/1948) và nhà nước CHDCND
Triều Tiên ở phía Bắc (9/1948)
+ Sau CT, các nước đều bắt tay vào xây
dựng và phát triển kinh tế đạt được
thành tựu to lớn (Hàn Quốc, Hồng
Kông, Đài Loan “hóa rồng”; NBản
đứng thứ 2 TG; TQ đạt mức tăng
trưởng cao nhất TG từ cuối TK XX)
25’ * HĐ 2: Trung Quốc
GV thông báo về sự kiện này
Yêu cầu HS quan sát hình 9
SGK : Chủ tịch Mao Trạch
Đông tuyên bố thành lập nước
CND TH .
H: Em biết gì về MTĐ và những
đóng góp của ông ta đôi với CM
TQ ?
GV tổng kết
H: Sự ra đời của nước CHND
TH có ý nghĩa lịch sử như thế
nào ?
- GV nhận xét bổ sung và chốt ý
- H: Nhiệm vụ của TQ trong 10
năm đầu xây dựng CNXH là gì
và đạt được những thành tựu

như thế nào ?
- GV nhận xét bổ sung kết luận.
Phát biểu
Trao đổi phát biểu ý kiến
bổ sung cho nhau
- HS theo dõi sgk, trả lời
câu hỏi
II. Trung Quốc
1. Sự thành lập nước CHND Trung
Hoa và thành tựu 10 năm đầu xây
dựng chế độ mới (1949 - 1959)
* Sự thành lập:
+ Sau khi CT chống Nhật kết thúc, đã
diễn ra cuộc nội chiến giữa Đảng Quốc
dân và ĐCS (1946 - 1949)
+ Cuối 1949 nội chiến kết thúc, thắng
lợi thuộc về ĐCS
+ 01/10/1949 nước CHND Trung Hoa
được thành lập, đứng đầu là chủ tịch
Mao Trạch Đông.
* Ý nghĩa:
+ Đánh dấu thắng lợi của CMDTDC
TQ, chấm dứt ách thống trị của ĐQ, xóa
bỏ tàn dư PK, đưa TQ tiến lên CNXH
+ Làm tăng cường LL của hệ thống
XHCN TG, có ảnh hưởng sâu sắc đến
PTGPDT trên TG
* TQ trong 10 năm đầu xây dựng chế
độ mới (1949 - 1959)
- N/vụ: Đưa đất nước thoát khỏi nghèo

nàn, lạc hậu, vươn lên phát triển về mọi
mặt
- Thành tựu:
+ 1950 – 1952: Hoàn thành khôi phục
kinh tế, CCRĐ
+ 1953 1957: Thực hiện thắng lợi kế
hoạch 5 năm đầu tiên. KT - VH – GD
đều có những bước tiến lớn
+ Đối ngoại: Thi hành chính sách đối
ngoại tích cực, góp phần thúc đẩy sự
phát triển của PTCM TG
GV: Đặng Quang Trung - 13 -
Trường THPT Số 2 An Lão Giáo án Lịch sử 12
H: Tại sao từ 1959-1978, TQ lại
lâm vào tình trạng không ổn
định về kinh tế, chính trị, xã hội.
Nhận xét, phân tích kết luận
H: Việc thực hiện đường lối
“ba ngọn cờ hồng” gây ra hậu
quả tai hại như thế nào đối với
đời sống kinh tế, chính trị - xã
hội của TQ ?
- GV Cùng HS tổng kết lại
những vấn đề cơ bản đã trình
bày trong SGK.
- GV giải thích rõ về “Đại CM
văn hoá vô sản”(1966-1968)
- Về tình hình và chính sách đối
ngoại: GV cùng HS tóm lược
theo SGK

Thông báo rõ về sự kiện đường
lối cải cách – mở cửa do Đặng
Tiểu Bình khởi xướng (12/1978)
và được nâng lên thành “Đường
lối chung”.
H: Thực hiện đường lối cải cách
- mở cửa, từ 1978 đến nay TQ
đạt được những thành tựu quan
trong như thế nào. Thành tựu đó
có ý nghĩa như thế nào ?
Nhận xét phân tích và kết luận
Để làm rõ thành tựu kinh tế, GV
HS đọc SGK trả lời câu
hỏi
Theo dõi SGK trả lời
- Về tình hình và chính
sách đối ngoại: HS tóm
lược theo SGK
- HS khai thác SGK ,
suy nghĩ và lần lượt trả
lời
2. Trung Quốc 20 năm không ổn định
(1959 - 1978)
* Đối nội: Từ 1959 – 1978, TQ lâm vào
tình trạng ko ổn định về mọi mặt
- Nguyên nhân: Từ 1959 TQ thực hiện
đường lối “Ba ngọn cờ hồng” (Đường
lối chung; Đại nhảy vọt; Công xã ND).
- Biểu hiện:
+ Ktế: SX ngừng trệ, nạn đói

+ Ctrị: Có biến động lớn, nội bộ ban
lãnh đạo bất đồng gay gắt về đường lối
và tranh giành quyền lực lẫn nhau, đỉnh
cao là cuộc “Đại CM văn hóa vô sản”
(1966 - 1968).
+ XH: Hỗn loạn.
* Đối ngoại:
- Xảy ra xung đột biên giới với Ấn Độ
(1962), LX (1969)
- Ủng hộ PTGPDT của ND CM Á, Phi,
Mĩ latinh.
- Quan hệ hòa dịu với Mĩ.
3. Công cuộc cải cách – mở cửa (từ
1978)
* Đường lối cải cách – mở cửa:
- Do Đặng Tiểu Bình khởi xướng
(12/1978) và được nâng lên thành
“Đường lối chung”.
- Nội dung: Lấy phát triển ktế làm trung
tâm, tiến hành cải cách và mở cửa,
chuyển nền ktế kế hoạch tập trung sang
nền ktế thị trường XHCN, nhằm HĐH
và xây dưng CNXH mang đặc sắc TQ
với mục tiêu biến TQ thành quốc gia
giàu mạnh, DC, VM.
* Thành tựu:
- KTế: Tiến bộ nhanh chóng, GDP hàng
năm tăng trên 8%, các ngành CN và
dịch vụ ngày càng chiếm ưu thế. Thu
nhập bình quân đầu người tăng.

- KHKT: Thử thành công bom ngtử,
phóng thành công tàu vũ trụ đưa con
người bay vào không gian.
- VH – GD: Phát triển, đời sống của ND
được nâng cao rõ rệt.
- Đối ngoại:
+ Bình thường hóa qhệ ngoại giao với
LX, VN, Mông Cổ, Ấn Độ …
GV: Đặng Quang Trung - 14 -
Trường THPT Số 2 An Lão Giáo án Lịch sử 12
hướng dẫn HS khai thác tranh
hình 10: cầu Nam phố - Thượng
Hải.
H: Quan sát hình 10, các em có
nhận xét gì về bộ mặc thành phố
Thượng Hải sau hơn 20 năm TQ
tiến hành cải cách - mở cửa.
Thông tin phản hồi: Thượng Hải
có S6.341 km2, DS 13.04 triệu
người (2001)
- Ý nghĩa GV cùng HS phân
tích, thảo luận và rút ra kết luận.
- HS khai thác tranh hình
10: cầu Nam phố -
Thượng Hải.
- Ý nghĩa HS phân tích,
thảo luận và rút ra kết
luận.
+ Mở rộng qhệ hữu nghị hợp tác với
hầu hết các nước trên TG

+ Có nhiều đóng góp trong việc giải
quyết tranh chấp QT.
 Do đó, địa vị qtế của TQ ngày càng
được nâng cao
+ TQ đã thu hồi Hồng Kông (1997) và
Ma Cao (1999). Đài Loan vẫn duy trì
chính quyền riêng.
* Ý nghĩa:
+ Chứng minh sự đúng đắn của đường
lối cải cách đất nước; làm tăng cường
sức mạnh và vị thế qtế của TQ
+ Là bài học cho những nước đang tiến
hành công cuộc xây dựng và đổi mới
đất nước, trong đó có VN.
4. Sơ kết bài học: 4’
* Dặn dò: Ôn bài và làm bài tập đầy đủ, đọc trước bài mới
1. Hãy nêu những chuyển biến to lớn của khu vực Đông Bắc Á sau chiến tranh thế giới thứ hai?
2. Sự thành lập nước CHND Trung Hoa diễn ra như thế nào? Ý nghĩa?
3. Nội dung cơ bản của đường lối cải cách của TQ và thành tựu TQ đạt được trong những năm 1978- 2000
* Bài tập:
1. Những nước nào ở Đông Bắc Á đã trở thành “con rồng kinh tế châu Á”?
A. Nhật Bản, Trung Quốc, Đài loan
B. Hàn Quốc, Hồng Công, Đài loan.
C. Nhật bản, Trung Quốc, Hàn Quốc
2. Cho đến nay, Trung Quốc đã thu hồi chủ quyền đối với:
A. Hồng Kông, Ma cao
B. Hồng Kông, Đài loan
C. Ma cao, Đài loan
3. Nối thời gian với sự kiệ n cho đúng:
Sự kiện Thời gian

Nước CHND Trung Hoa ra đời 12/1999
Trung Quốc thực hiện “đường lối ba ngọn cờ hồng” 10/1987
Đại hội lần thứ XIII của Đảng cộng sản Trung Quốc 1/10/1949
Trung Quốc thu hồi Ma cao 1959- 1978
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
Ngày soạn: 6/9/2008
Tiết 5 - 6 Bài 4
CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á VÀ ẤN ĐỘ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
GV: Đặng Quang Trung - 15 -
Trường THPT Số 2 An Lão Giáo án Lịch sử 12
- Nét chính về quá trình đấu tranh giành độc lập của các quốc gia ĐNA, tiêu biểu là Lào và Campuchia.
Tình đoàn kết chiến đấu của 3 nước: VN – Lào – CPC.
- Quá trình xây dựng, phát triển của các nước ĐNA – Sự ra đời, quá trình phát triển và vai trò của tổ
chức ASEAN.
- Những nét lớn về cuộc ĐT giành ĐL và công cuộc xây dựng đất nước của Ấn Độ sau CTTG II.
2. Tư tưởng
- Hiểu, trân trọng, cảm phục những thành tựu đạt được trong công cuộc đấu tranh giành độc lập và xây
dựng phát triển đất nước của các quốc gia ĐNA và Ấn Độ. Tự hào về những biến đổi lớn lao của bộ mặt khu
vực ĐNA hiện nay
- Rút ra được những bài học cho sự đổi mới và phát triển của đất nước VN.
3. Kỹ năng
- Quan sát, khai thác tranh ảnh và bản đồ.
- Các kỹ năng tư duy: so sánh, phân tích, tổng hợp, đánh giá sự kiện …

II. THIẾT BỊ VÀ TÀI LIỆU DẠY HỌC
- Lược đồ khu vực ĐNA, các nước Nam Á sau CTTG II
- Một số tranh ảnh liên quan
- Các tài liệu tham khảo
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức: 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 5’
H: Thực hiện đường lối cải cách - mở cửa, từ 1978 đến nay TQ đạt được những thành tựu quan trong như thế
nào. Thành tựu đó có ý nghĩa như thế nào ?
TL: * Thành tựu:
- KTế: Tiến bộ nhanh chóng, GDP hàng năm tăng trên 8%, các ngành CN và dịch vụ ngày càng chiếm ưu thế.
Thu nhập bình quân đầu người tăng vọt.
- KHKT: Thử thành công bom ngtử, phóng thành công tàu vũ trụ đưa con người bay vào không gian.
- Vhóa – GD: Ngày càng phát triển, đời sống của ND được nâng cao rõ rệt.
- Đối ngoại: Bình thường hóa và khôi phục qhệ ngoại giao với LX, VN, Mông Cổ, Ấn Độ … Mở rộng qhệ
hữu nghị hợp tác với hầu hết các nước trên TG, có nhiều đóng góp trong việc giải quyết tranh chấp QT. Do đó,
địa vị qtế của TQ ngày càng được nâng cao
+ TQ đã thu hồi Hồng Kông (1997) và Ma Cao (1999). Đài Loan vẫn duy trì chính quyền riêng.
* Ý nghĩa: + Chứng minh sự đúng đắn của đường lối cải cách đất nước TQ; làm tăng cường sức mạnh và vị
thế qtế của TQ
+ Là bài học cho những nước đang tiến hành công cuộc xây dựng và đổi mới đất nước, trong đó có VN.
3. Dẫn dắt vào bài mới:
Trong xu thế biến đổi không ngừng của các quốc gia trên TG từ sau CTTG II, tình hình ở khu vực
ĐNA và Nam Á có sự thay đổi sâu sắc: Các nước trong khu vực đã giành được độc lập và bước vào thờ kì xây
dựng cuộc sống mới với nhiều thành tựu rực rỡ.
Quá trình đấu tranh giành độc lập xảy ra như thế nào ? Các nước này đã thực hiện biện pháp gì để xây
dựng, phát triển đất nước và thu được thành tựu to lớn ra sao ? Đó là những vấn đề cơ bản chúng ta cần làm
sáng tỏ qua bài học
4. Tiến trình tổ chức dạy học
TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cơ bản

* HĐ 1: Sự thành lập của các
quốc gia độc lập ở Đông Nam
Á
Hướng dẫn HS tìm hiểu lược
I. Các nước Đông Nam Á
1. Sự thành lập của các quốc gia độc lập
ở Đông Nam Á
* Vài nét chung về quá trình đấu tranh
GV: Đặng Quang Trung - 16 -

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×