Tải bản đầy đủ (.doc) (35 trang)

Kinh te vi mo 3TC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (403.33 KB, 35 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LUẬT HÀ NỘI
KHOA PHÁP LUẬT KINH TẾ
MÔN KINH TẾ HỌC VĨ MÔ

ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC

HÀ NỘI - 2017


BẢNG TỪ VIẾT TẮT
BT
KTĐG
GV
GVC
GVM
LVN
NC
Nxb
TC

2

Bài tập
Kiểm tra đánh giá
Giảng viên
Giảng viên chính
Giảng viên mời
Làm việc nhóm
Nghiên cứu
Nhà xuất bản
Tín chỉ




TRƯỜNG ĐẠI HỌC LUẬT HÀ NỘI
KHOA PHÁP LUẬT KINH TẾ
BỘ MÔN KINH TẾ HỌC

Hệ đào tạo:
Tên môn học:
Số tín chỉ:
Loại môn học:

Cử nhân chính quy - Ngành Luật kinh tế
Kinh tế vĩ mô
03
Bắt buộc

1. THÔNG TIN VỀ GIẢNG VIÊN
1.1.. ThS. Nguyễn Văn Đợi – GVC. P.Trưởng Bộ môn
E-mail:
1.2. ThS. Nguyễn Văn Luân – GV
E-mail:
1.3. Th.S. Lương Thị Thoa – GV
E-mail:
1.4. Th.S. Trần Phương Tâm An – GV
E- mail:
Văn phòng Bộ môn Kinh tế học
P202, Nhà K4. Trường Đại học Luật Hà Nội
Số 87, đường Nguyễn Chí Thanh, Đống Đa, Hà Nội
Giờ làm việc: 8h00 - 16h30 hàng ngày (trừ thứ bảy, chủ nhật và
ngày lễ).

2. MÔN HỌC TIÊN QUYẾT
Kinh tế học vi mô
3. TÓM TẮT NỘI DUNG MÔN HỌC
Kinh tế học vĩ mô là phân ngành của kinh tế học dựa trên lí
thuyết kinh tế hiện đại có tính ứng dụng cao đã được giảng dạy phổ
biến ở các quốc gia có nền kinh tế thị trường phát triển trong hơn nửa
thế kỉ qua. Kinh tế học vĩ mô nghiên cứu tổng thể nền kinh tế thị
trường có sự điều tiết của Nhà nước như tổng cung, tổng cầu, các yếu
tố cầu thành tổng cầu, mối quan hệ giữa tổng cung - tổng cầu và sự
3


tác động điều tiết của Nhà nước nhằm thực hiện các mục tiêu kinh tế
vĩ mô như tạo công ăn việc làm; giảm lạm phát, thất nghiệp, khủng
hoảng; giữ ổn định giá trị đồng tiền, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế,
phân phối công bằng thông qua các chính sách kinh tế vĩ mô (chính
sách tài khoá, chính sách tiền tệ, chính sách thu nhập, chính sách kinh
tế đối ngoại) đồng thời phân tích các công cụ và cơ chế tác động của
các chính sách đó trong nền kinh tế thị trường.
Nội dung môn học bao gồm 7 vấn đề cơ bản sau:
- Vấn đề 1. Khái quát về kinh tế học vĩ mô
- Vấn đề 2. Tổng sản phẩm và thu nhập quốc dân
- Vấn đề 3. Tổng cầu, sản lượng cân bằng và chính sách tài khoá
- Vấn đề 4. Tiền tệ, ngân hàng và chính sách tiền tệ
- Vấn đề 5. Tổng cầu, tổng cung và chu kì kinh doanh
- Vấn đề 6. Thất nghiệp và lạm phát
- Vấn đề 7. Kinh tế vĩ mô của nền kinh tế mở
4. NỘI DUNG CHI TIẾT CỦA MÔN HỌC
Vấn đề 1. Khái quát về kinh tế học vĩ mô
1.1. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu của kinh tế học vĩ mô

1.1.1. Đối tượng của kinh tế học vĩ mô
1.1.2. Phương pháp nghiên cứu kinh tế học vĩ mô
1.2. Hệ thống kinh tế vĩ mô
1.2.1. Tổng cung và tổng cầu của nền kinh tế
1.2.2. Mô hình về tổng cung - tổng cầu của nền kinh tế
1.3. Mục tiêu kinh tế vĩ mô và các chính sách kinh tế vĩ mô
1.3.1. Mục tiêu kinh tế vĩ mô
1.3.2. Các chính sách kinh tế vĩ mô chủ yếu
1.3.3. Mối quan hệ giữa các biến số kinh tế vĩ mô cơ bản
Vấn đề 2. Tổng sản phẩm và thu nhập quốc dân
2.1. Tổng sản phẩm quốc dân và tổng sản phẩm quốc nội
2.1.1. Tổng sản phẩm quốc dân (GNP)
2.1.2. Tổng sản phẩm quốc nội(GDP)
2.1.3. Ý nghĩa của GNP và GDP trong phân tích kinh tế vĩ mô
4


2.2. Phương pháp xác định GDP
2.2.1. Sơ đồ luân chuyển kinh tế vĩ mô
2.2.2. Phương pháp xác định GDP theo luồng sản phẩm
2.2.3. Phương pháp xác định GDP theo luồng thu nhập hoặc chi phí
2.2.4. Phương pháp xác định GDP theo giá trị gia tăng
2.3. Các chỉ tiêu khác
2.3.1. Sản phẩm quốc dân ròng
2.3.2. Thu nhập quốc dân và thu nhập khả dụng
2.4. Các đồng nhất thức kinh tế vĩ mô cơ bản
2.4.1. Đồng nhất thức tiết kiệm và đầu tư
2.4.2. Đồng nhất thức mô tả mối quan hệ giữa các khu vực trong nền
kinh tế
Vấn đề 3. Tổng cầu, sản lượng cân bằng và chính sách tài khoá

3.1. Tổng cầu và sản lượng cân bằng
3.1.1. Tổng cầu và sản lượng cân bằng trong mô hình giản đơn
3.1.2. Tổng cầu và sản lượng cân bằng trong nền kinh tế đóng có sự
tham gia của Chính phủ
3.1.3. Tổng cầu và sản lượng cân bằng trong nền kinh tế mở
3.2. Chính sách tài khoá
3.2.1. Chính sách tài khoá trong lí thuyết
3.2.2. Chính sách tài khoá trong thực tế
3.2.3. Chính sách tài khoá và vấn đề thâm hụt ngân sách
Vấn đề 4. Tiền tệ, ngân hàng và chính sách tiền tệ
4.1. Tiền tệ và hệ thống ngân hàng
4.1.1. Tiền tệ và các chức năng của tiền tệ
4.1.2. Hệ thống ngân hàng và các chức năng của nó
4.2. Thị trường tiền tệ
4.2.1. Mức cung tiền
4.2.2. Mức cầu tiền
4.2.3. Cân bằng thị trường tiền tệ
4.3. Chính sách tiền tệ
4.3.1. Tác động của lãi suất đến tổng cầu
5


4.3.2. Chính sách tiền tệ
4.4. Mô hình IS - LM và sự phối hợp chính sách tài khoá và chính
sách tiền tệ
4.4.1. Mô hình IS - LM
4.4.2. Sự phối hợp chính sách tài khoá và chính sách tiền tệ
Vấn đề 5. Tổng cầu, tổng cung và chu kì kinh doanh
5.1. Mức giá và đường tổng cầu
5.1.1. Mức giá

5.1.2. Đường tổng cầu
5.2. Tổng cung và thị trường lao động
5.2.1. Khái quát về tổng cung và quy tắc lựa chọn các yếu tố đầu vào
của doanh nghiệp
5.2.2. Khái quát thị trường lao động
5.2.3. Các quan niệm khác nhau về sự vận động của giá cả, tiền công
và về hình dáng của đường tổng cung
5.2.4. Xây dựng đường tổng cung trong ngắn hạn
5.3. Mối quan hệ giữa tổng cung, tổng cầu và quá trình tự điều chỉnh
của nền kinh tế
5.3.1. Cân bằng tổng cung - tổng cầu trong ngắn hạn
5.3.2. Quá trình tự điều chỉnh của nền kinh tế, cân bằng trong dài hạn
5.4. Chu kì kinh doanh
5.4.1. Giả thuyết và khái niệm
5.4.2. Nguyên nhân của các chu kì kinh doanh
Vấn đề 6. Thất nghiệp và lạm phát
6.1. Thất nghiệp
6.1.1.Tác hại của thất nghiệp
6.1.2. Các khái niệm về thất nghiệp và lao động
6.1.3. Các loại hình thất nghiệp
6.1.4. Thất nghiệp tự nhiên
6.1.5. Hạ thấp tỉ lệ thất nghiệp
6.2. Lạm phát
6.2.1. Khái niệm
6.2.2. Quy mô của lạm phát
6


6.2.3. Tác hại của lạm phát
6.2.4. Các lí thuyết về lạm phát

6.3. Mối quan hệ giữa lạm phát và thất nghiệp
6.3.1. Đường philips ban đầu
6.3.2. Đường philips mở rộng
6.3.3. Đường philips dài hạn
6.3.4. Khắc phục lạm phát
Vấn đề 7. Kinh tế vĩ mô của nền kinh tế mở
7.1. Cơ sở kinh tế của thương mại quốc tế
7.1.1. Lợi thế tuyệt đối
7.1.2. Lợi thế tương đối - nguyên tắc lợi thế so sánh trong thương mại
quốc tế
7.2. Cán cân thanh toán quốc tế
7.2.1. Khái niệm
7.2.2. Các bộ phận cấu thành
7.3. Tỉ giá hối đoái và thị trường ngoại hối
7.3.1. Khái niệm tỉ giá hối đoái
7.3.2. Thị trường ngoại hối (cung và cầu về tiền trên thị trường ngoại
hối, cân bằng trên thị trường ngoại hối)
7.3.3. Vai trò của tỉ giá hối đoái và mối quan hệ giữa tỉ giá hối đoái
với cán cân thanh toán quốc tế
7.3.4. Các chế độ tỉ giá hối đoái
7.4. Tác động của các chính sách kinh tế vĩ mô trong nền kinh tế mở
7.4.1. Tác động của chính sách tài khoá và chính sách tiền tệ trong
nền kinh tế mở với hệ thống tỉ giá cố định, tư bản vận động hoàn toàn
tự do
7.4.2. Tác động của chính sách tài khoá và chính sách tiền tệ trong
nền kinh tế mở với hệ thống tỉ giá linh hoạt, tư bản vận động hoàn
toàn tự do
5. MỤC TIÊU CHUNG CỦA MÔN HỌC
5.1. Mục tiêu nhận thức


7


*
-

-

*
-

-

-

*
-

8

Về kiến thức
Cung cấp kiến thức cơ bản nhất về nền kinh tế thị trường với sự
điều tiết của Chính phủ nhằm thực hiện mục tiêu kinh tế vĩ mô.
Giúp cho sinh viên nắm được mục tiêu kinh tế vĩ mô, thước đo
thành tựu của một nền kinh tế, công cụ, chính sách kinh tế vĩ mô
mà Chính phủ sử dụng để tác động vào nền kinh tế và cơ chế tác
động của chúng.
Giúp cho sinh viên nắm được cơ sở kinh tế của nền kinh tế mở và
tác động của chính sách kinh tế vĩ mô chủ yếu trong nền kinh tế mở.
Nhìn chung, ngày nay, việc nghiên cứu kinh tế học vĩ mô có tầm

quan trọng đặc biệt. Sự thành công hay thất bại của nền kinh tế
của mỗi quốc gia phụ thuộc rất lớn vào các hoạt động kinh tế vĩ
mô, chính sách điều tiết vĩ mô của Chính phủ. Mặc dù mỗi quốc
gia có thể có những sự lựa chọn khác nhau tuỳ thuộc vào các ràng
buộc của họ về các nguồn lực kinh tế và hệ thống chính trị. Song,
sự lựa chọn đúng đắn nào cũng cần đến những hiểu biết sâu sắc
về hoạt động mang tính khách quan của hệ thống kinh tế. Kinh tế
học vĩ mô sẽ cung cấp những kiến thức và công cụ phân tích đó.
Về kĩ năng
Có khả năng phân tích, giải thích và bình luận hoạt động kinh tế
vĩ mô một cách khoa học và gắn với thực tiễn vận hành của nền
kinh tế thị trường trong nước cũng như quốc tế.
Có khả năng vận dụng những kiến thức đã học để giải thích, đánh
giá, bình luận chính sách kinh tế vĩ mô cơ bản của Nhà nước
trong các nền kinh tế thị trường.
Có khả năng vận dụng những kiến thức đã học để nghiên cứu
những môn chuyên ngành pháp luật kinh tế như luật thương mại,
luật tài chính, luật ngân hàng…
Hình thành các kĩ năng thu thập và xử lí các thông tin kinh tế.
Về thái độ
Nhìn nhận và đánh giá một cách khoa học các vấn đề của nền
kinh tế thị trường.


-

Tự tin và chủ động xử lí các tình huống kinh tế trước sự biến
động của thị trường.
Chủ động tham gia các hoạt động kinh tế làm giàu một cách hợp pháp.
Tuyên truyền và tích cực thực hiện các chính sách kinh tế vĩ mô

của Nhà nước trong phạm vi và khả năng có thể.

5.2. Các mục tiêu khác
- Rèn luyện và phát triển kĩ năng tự nghiên cứu.
- Phát triển kĩ năng hợp tác, LVN.
- Phát triển kĩ năng tư duy sáng tạo, khám phá tìm tòi.
- Trau dồi, phát triển năng lực đánh giá và tự đánh giá.
- Rèn luyện kĩ năng xây dựng mục tiêu, lập kế hoạch hành động.
6. MỤC TIÊU NHẬN THỨC CHI TIẾT
Mục
tiêu
Vấn đề
1.
Khái
quát về
kinh tế
học vĩ


Bậc 1

Bậc 2

Bậc 3

1A1. Nêu được đối
tượng của kinh tế
học vĩ mô.
1A2. Nêu được các
phương

pháp
nghiên cứu của
kinh tế học vĩ mô.
1A3. Nêu được
khái niệm tổng
cung, tổng cầu
trong nền kinh tế.
1A4. Nêu được các
biến số và mục tiêu
kinh tế vĩ mô.
1A5. Nêu được các
chính sách kinh tế
vĩ mô.

1B1. Phân tích
được mô hình khái
quát về hệ thống
kinh tế vĩ mô.
1B2. Phân biệt
được đường tổng
cung ngắn hạn và
dài hạn.
1B3. Biểu diễn
được đường tổng
cung, tổng cầu trên
đồ thị.
1B4. Phân biệt
được sự di chuyển
và sự dịch chuyển
của đường tổng

cung và tổng cầu.

1C1. Vận dụng
được mô hình
AD - AS vào
việc khái quát
thực trạng của
nền kinh tế
Việt Nam hiện
nay.
1C2. Liên hệ
việc thực hiên
các mục tiêu
kinh tế vĩ mô ở
Việt Nam hiện
nay.

9


1A6. Nêu được mối
quan hệ giữa các
biến số kinh tế vĩ
mô cơ bản.
2.
Tổng
sản
phẩm
và thu
nhập

quốc
dân

10

2A1. Nêu được
khái niệm GDP,
GNP, GNP danh
nghĩa và GNP thực
tế, công thức tính
GNP thực tế.
2A2. Vẽ được sơ
đồ luân chuyển
kinh tế vĩ mô.
2A3. Nêu được các
phương pháp xác
định GDP.
2A4. Nêu được
công thức tính GDP
theo luồng sản
phẩm hoặc theo
tổng chi tiêu của xã
hội về hàng hoá và
dịch vụ.
2A5. Nêu được
công thức tính GDP
theo luồng thu nhập
hay theo chi phí các
yếu tố sản xuất.
2A6. Nêu được hạn

chế của hai phương
pháp xác định GDP
(theo luồng sản
phẩm hoặc theo chi
phí)
dẫn
đến

2B1. Phân biệt
được GNP và GDP
và hiểu được ý
nghĩa của các chỉ
tiêu trên trong phân
tích kinh tế vĩ mô.
2B2. Phân tích
được dòng luân
chuyển kinh tế vĩ
mô.
2B3. Hiểu được
cách thức xác định
GDP
theo
ba
phương pháp: Theo
luồng sản phẩm,
theo chi phí và theo
giá trị gia tăng.
2B4. Phân biệt
được NNP, Y, YD và
hiểu được ý nghĩa

của các chỉ tiêu trên
trong phân tích
kinh tế vĩ mô.
2B5. Hiểu được
mối quan hệ giữa
các khu vực trong
nền kinh tế.

2C1. Vận dụng
các chỉ tiêu
hạch toán kinh
tế vĩ mô để tìm
hiểu, đánh giá
các chỉ tiêu đó
ở Việt Nam
trong 5 năm
gần đây.
2C2. Vận dụng
được các công
thức để giải các
BT về xác định
các chỉ tiêu
hạch toán của
nền kinh tế


phương pháp giá
trị gia tăng.
2A7. Nêu được các
công thức tính GNP,

NNP, Y và YD.
3.
Tổng
cầu, sản
lượng
cân
băng và
chính
sách tài
khoá

3A1. Nêu được
khái niệm tổng cầu
và các bộ phận của
tổng cầu trong mô
hình giản đơn.
3A2. Nêu được các
bộ phận của tổng
cầu trong mô hình
kinh tế đóng có sự
tham gia của Chính
phủ.
3A3. Nêu được các
bộ phận của tổng
cầu trong mô hình
kinh tế mở.
3A4. Nêu được
khái niệm, mục
tiêu và các công cụ
của chính sách tài

khoá.
3A5.. Nêu được
khái niệm về ngân
sách, thâm hụt
ngân sách và thặng
dư ngân sách.
3A6. Chỉ ra được
tác động của chu kì
kinh doanh đối với
vấn đề thâm hụt

3B1. Phân tích
được các bộ phận
của tổng cầu và sản
lượng cân bằng
trong mô hình giản
đơn.
3B2. Phân tích
được các bộ phận
của tổng cầu và sản
lượng cân bằng
trong mô hình nền
kinh tế đóng có sự
tham gia của Chính
phủ.
3B3. Phân tích
được các bộ phận
của tổng cầu và sản
lượng cân bằng
trong mô hình kinh

tế mở.
3B4. Phân tích
được mục tiêu và
tác động của chính
sách tài khoá.
3B5. Phân tích
được vấn đề sử
dụng chính sách tài
khoá cùng chiều và
chính sách tài khoá

3C1. Liên hệ
được với thực
tiễn tác động
của các bộ
phận của tổng
cầu đối với sản
lượng cân bằng
trong mô hình
giản đơn.
3C2. Liên hệ
được với thực
tiễn tác động
của thuế, chi
tiêu của Chính
phủ, xuất nhập
khẩu đối với
việc làm và sản
lượng
cân

bằng.
3C3. Bình luận
và đánh giá
được tác động
của chính sách
tài khoá trong
nền kinh tế thị
trường.

11


ngân sách.
ngược chiều.
3A7. Nêu được các
biện pháp tài trợ cho
thậm hụt ngân sách.
4. Tiền
tệ, ngân
hàng và
chính
sách
tiền tệ

12

4A1. Nêu được
khái niệm tiền và
các loại tiền.
4A2. Nêu được hai

bộ phận của hệ
thống ngân hàng.
4A3. Nêu được các
chức năng của
ngân hàng trung
ương và ngân hàng
thương mại.
4A4. Nêu được
khái niệm về tỉ lệ
dự trữ bắt buộc và
tỉ lệ dự trữ thực tế.
4A5. Nêu được
khái niệm về mức
cung tiền.
4A6. Liệt kê được
các mức cung tiền.
4A7. Nêu được các
yếu tố ảnh hưởng
đến mức cung tiền.
4A8. Nêu được khái
niệm mức cầu tiền
và các yếu tố quy
định mức cầu tiền.
4A9. Nêu được
khái niệm và mục
tiêu của chính sách

4B1. Phân biệt
được tỉ lệ dự trữ
bắt buộc với tỉ lệ

dự trữ thực tế.
4B2. Phân tích
được vai trò tạo
tiền của ngân hàng
thương mại.
4B3. Phân tích
được công thức
xác định số nhân
tiền và mức cung
tiền.
4B4. Phân tích
được các yếu tố
ảnh hưởng tới mức
cung tiền.
4B5. Phân tích
được các yếu tố
ảnh hưởng đến
mức cầu tiền.
4B6. Phân tích
được các công cụ
thực hiện chính
sách tiền tệ.
4B7. Phân tích
được sự phối hợp
chính sách tài khoá
với chính sách tiền
tệ trong việc điều

4C1. Liên hệ
được sự vận

động của thị
trường tiền tệ
trong thực tế.
4C2. Bình luận
được
chính
sách tiền tệ của
Nhà nước trong
nền kinh tế thị
trường.
4C3. Đánh giá
và bình luận
được sự phối
hợp chính sách
tài khoá với
chính sách tiền
tệ trong điều
tiết kinh tế vĩ
mô của Nhà
nước.


tiền tệ.
tiết kinh tế vĩ mô.
4A10. Nêu được
các công cụ thực
hiện chính sách
tiền tệ và các loại
chính sách tiền tệ.
5.

Tổng
cầu,
tổng
cung và
chu kì
kinh
doanh

5A1. Nêu được
khái niệm: Mức giá
(mức giá chung).
5A2. Nêu được khái
niệm đường tổng
cầu (xây dựng từ
mô hình IS - LM).
5A3. Nêu được các
nhận xét về đường
tổng cầu.
5A4. Nêu được khái
quát về mối quan hệ
giữa tổng cung và
thị trường lao động.
5A5. Nêu được
khái quát về thị
trường lao động.
5A6. Nêu được các
quan niệm khác
nhau về sự vận
động của giá cả,
tiền công và về

hình dáng của
đường tổng cung.
5A7. Nêu được
trạng thái cân bằng
tổng cung - tổng
cầu (cân bằng kinh

5B1. Biết cách
chuyển biến số
danh nghĩa về biến
số thực tế.
5B2. Xây dựng
được đường tổng
cầu từ mô hình IS LM.
5B3. Phân tích
được các yếu tố
làm dịch chuyển
đường tổng cầu.
5B4. Vẽ được
đường tổng cung
theo quan niệm của
các trường phái
khác nhau.
5B5. Xây dựng
được đường tổng
cung trong ngắn
hạn.
5B6. Sử dụng được
mô hình tổng cung
- tổng cầu trên để

phân tích quá trình
tự điều chỉnh của
nền kinh tế trong
ngắn hạn, trung

5C1. Vận dụng
được mô hình
tổng cung tổng cầu để
phân tích quá
trình tự điều
chỉnh của nền
kinh tế khi có
tác động làm
giảm tổng cầu.
5C2. Rút ra
được
những
kết luận từ quá
trình tự điều
chỉnh của nền
kinh tế.

13


6.
Thất
nghiệp
và lạm
phát


14

tế vĩ mô) trong
ngắn hạn.
5A8. Nêu được
trạng thái cân bằng
kinh tế vĩ mô trong
dài hạn.
5A9. Nêu được giả
thuyết và khái niệm
về chu kì kinh
doanh.
5A10. Nêu được
nguyên nhân của các
chu kì kinh doanh.

hạn và dài hạn khi
có tác động làm
tăng tổng cầu.
5B7. Phân tích
được nguyên nhân
của các chu kì kinh
doanh.

6A1. Nêu được các
khái niệm: Những
người trong độ tuổi
lao động, lực lượng
lao động, người có

việc là, người thất
nghiệp, tỉ lệ thất
nghiệp.
6A2. Nêu được các
loại thất nghiệp phân
theo loại hình thất
nghiệp, lí do thất
nghiệp và nguồn
gốc thất nghiệp.
6A3. Nêu được tác
hại của thất nghiệp.
6A4. Nêu được
khái niệm tỉ lệ thất
nghiệp tự nhiên và
các nhân tố ảnh

6B1. Nắm được
cách đánh giá quy

của
thất
nghiệp.
6B2. Phân biệt
được các loại hình
thất nghiệp và
phân tích được tác
hại của thất nghiệp.
6B3. Trình bày
được các biện pháp
hạ thấp tỉ lệ thất

nghệp tự nhiên và
thất nghiệp chu kì.
6B4. Nắm được
cách tính lạm phát
và trình bày được
tác hại của lạm
phát ở các quy mô
khác nhau.

6C1. Liên hệ
được với thực
tế để thấy rõ
tình trạng thất
nghiệp ở Việt
Nam (về các
loại hình thất
nghiệp,
quy
mô thất nghiệp)
6C2. Liên hệ
được với thực
tế để thấy rõ
tình trạng lạm
phát ở Việt
Nam và nỗ lực
khắc phục lạm
phát của Chính
phủ.
6C3. Liên hệ
với thực tế để



7.
Kinh tế
vĩ mô
của nền
kinh tế
mở

hưởng đến nó.
6A5. Nêu được
khái niệm lạm phát
và các mức độ của
lạm phát (quy mô
lạm phát).
6A6. Nêu được tác
hại của lạm phát.
6A7. Nêu được các
lí thuyết về lạm phát.
6A8. Nêu được
mối liên hệ giữa
lạm phát và thất
nghiệp trong ngắn
hạn và trong dài hạn.

6B5. Sử dụng được
đồ thị để phân tích
các lí thuyết về lạm
phát và trình bày
được mối quan hệ

giữa lạm phát với
mức cung tiền, lạm
phát với lãi suất.
6B6. Sử dụng được
đồ thị để minh họa
mối quan hệ giữa
lạm phát và thất
nghiệp.
6B7. Trình bày
được các biện pháp
nhằm khắc phục
lạm phát.

thấy được lạm
phát ở một số
nước và các
biện pháp khắc
phục.
6C4. Đưa ra
những gợi ý về
chính sách để
Chính phủ có
thể giải quyết
các căn bệnh
thất nghiệp và
lạm phát.

7A1. Nêu được
khái niệm lợi thế
tuyệt đối, lợi thế

tương đối - cơ sở
kinh tế của thương
mại quốc tế.
7A2. Nêu được
khái niệm cán cân
thanh toán quốc tế
và các bộ phận cấu
thành của nó.
7A3. Nêu được
khái niệm tỉ giá hối
đoái và thị trường
ngoại hối.

7B1. Phân tích
được lợi thế so sánh
trong thương mại
quốc tế.
7B2. Hiểu được các
bộ phận của cán
cân thanh toán quốc
tế.
7B3. Phân tích
được các yếu tố ảnh
hưởng đến cung và
cầu về ngoại tệ trên
thị trường ngoại
hối.
7B4. Phân biêt

7C1. Liên hệ

với thực tế để
làm rõ vai trò
của tỉ giá hối
đoái và chính
sách tỉ giá hối
đoái trong nền
kinh tế ở Việt
Nam.
7C2. Liên hệ
với thực tế để
làm rõ khả
năng
cạnh
tranh của một
số hàng hóa
15


7A4. Nêu được các
yếu tố ảnh hưởg
đến cầu về tiền trên
thị trường ngoại hối.
7A5. Nêu được các
yếu tố ảnh hưởng
đến cung về tiền
trên thị trường
ngoại hối.
7A6. Nêu được các
nguyên nhân dẫn
đến sự dịch chuyển

đường cung và
đường cầu về tiền
trên thị trường
ngoại hối.
7A7. Nêu được vai
trò của tỉ giá hối
đoái và mối quan
hệ giữa tỉ giá hối
đoái và cán cân
thanh toán.
7A8. Nêu được các
chế độ tỉ giá hối
đoái.
7A9. Nêu được tác
động của chính
sách tài khoá và
chính sách tiền tệ
trong nền kinh tế
mở với hệ thống tỉ
giá cố định, tư bản
vận động hoàn toàn
16

được tỉ giá hối đoái
danh nghĩa và tỉ giá
hối đoái thực tế quy
định khả năng cạnh
tranh của hàng hóa
trên thị trường quốc
tế.

7B5. Phân tích
được vai trò của tỉ
giá hối đoái và mối
quan hệ giữa tỉ giá
hối đoái và cán cân
thanh toán.
7B6. Phân tích
được tác động của
chính sách tài khoá
và chính sách tiền
tệ trong nền kinh tế
mở với với hệ
thống tỉ giá cố định,
tư bản vận động
hoàn toàn tự do.
7B7. Phân tích
được tác động của
chính sách tài khoá
và chính sách tiền
tệ trong nền kinh tế
mở với với hệ
thống tỉ giá linh
hoạt, tư bản vận
động hoàn toàn tự
do.

chủ yếu của
Việt Nam trên
thị trường thế
giới.

7C3. Liên hệ
với thực tế để
làm rõ vai trò
của chính sách
tỉ giá hối đoái
của một số
quốc gia phát
triển đối với
việc thực hiện
các mục tiêu
kinh tế vĩ mô ở
các quốc gia
đó.
7C4. Liên hệ
với thực tế để
làm rõ ảnh
hưởng
của
chính sách tài
khoá và chính
sách tiền tệ
trong nền kinh
tế mở ở Việt
Nam cũng như
ở một số quốc
gia khác.


tự do.
7A10. Nêu được tác

động của chính sách
tài khoá và chính
sách tiền tệ trong nền
kinh tế mở với hệ
thống tỉ giá linh hoạt,
tư bản vận động
hoàn toàn tự do.
7. TỔNG HỢP MỤC TIÊU NHẬN THỨC
Mục tiêu
Vấn đề

Bậc 1

Bậc 2

Bậc 3

Tổng

Vấn đề 1

6

4

2

12

Vấn đề 2


7

5

2

14

Vấn đề 3

7

5

3

15

Vấn đề 4

10

7

3

20

Vấn đề 5


10

7

2

19

Vấn đề 6

8

7

4

20

Vấn đề 7

10

7

4

21

Tổng mục tiêu


58

42

20

120

8. HỌC LIỆU
A. GIÁO TRÌNH
1. Bộ giáo dục và đào tạo, Kinh tế học vĩ mô (giáo trình dùng trong
các trường đại học, cao đẳng khối kinh tế), Nxb. Giáo dục Việt
Nam, 1997 - 2009.
2. David Begg, Stanley Fischer, Rudiger Dornbusch, Kinh tế học vĩ
mô, Nxb. Thống kê, Hà Nội, 2009.
B. TÀI LIỆU THAM KHẢO BẮT BUỘC
17


C. TÀI LIỆU THAM KHẢO LỰA CHỌN
* Giáo trình
1. Paul A. Samuelson, William D. Nordhaus, Kinh tế học, tập 2,
Nxb. Chính trị quốc gia, Hà Nội, 1996.
2. David Begg, Stanley Fischer, Rudiger Dornbusch, Bài tập kinh tế
học vĩ mô, Nxb. Thống kê, Hà Nội, 2009.
3. Robert C. Guell, Kinh tế vĩ mô, Nxb. Tổng hợp Đồng Nai, 2009.
4. Trường đại học kinh tế quốc dân, Giáo trình nguyên lí kinh tế vĩ
mô, Nxb. Lao động, Hà Nội, 2008.
5. Trường đại học kinh tế quốc dân, Bài tập nguyên lí kinh tế vĩ mô,

Nxb. Lao động, Hà Nội, 2008.
* Tạp chí
1. Tạp chí nghiên cứu kinh tế.
2. Tạp chí kinh tế và dự báo.
3. Tạp chí kinh tế và phát triển.
4. Tạp chí thương mại.
5. Tạp chí phát triển kinh tế.
6. Tạp chí ngân hàng.
7. Thời báo kinh tế.
* Website
1. . gov.vn
2.
3.
4.
5.

9. HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY-HỌC
9.1. Lịch trình chung
Tuần

18



Hình thức tổ chức dạy-học

Tổng


LT Seminar LVN

0

GTĐC

2

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14

VĐ1
VĐ2
VĐ2
VĐ3
VĐ3
VĐ3
VĐ4
VĐ4
VĐ4

VĐ5
VĐ5
VĐ6
VĐ7
VĐ7

2
2

2

2
2
2
2
2
2
2

15

số

Nhận BT nhóm và BT học


2
2
2
2

2
2

2

Làm bài tập cá nhân 1

2
2
2
2
2
2
2
2

Tổng

KTÐG

2
2

2
2

Tự
NC

24

tiết

22
tiết

24
giờ
TC

11
giờ
TC

2
Làm bài tập cá nhân 2.
2
Nộp bài tập nhóm
Thuyết trình bài tập nhóm
Nộp bài tập lớn học kỳ

2

6 giờ
TC

4
giờ
TC

45

giờ
TC

9.2. Lịch trình chi tiết
Tuần 0: Giới thiệu môn học
Hình thức Số
Nội dung chính
tổ chức giờ
dạy-học TC

Yêu cầu sinh viên chuẩn
bị

19


Lí thuyết 2 giờ - Giới thiệu đề cương môn - Đọc đề cương môn
1
TC học.
học.

- Giới thiệu các BT.
- Chia nhóm sinh viên.
* KTĐG: Nhận BT cá
nhân, BT nhóm, BT lớn.
- Đối tượng và phương pháp
nghiên cứu của kinh tế học
vĩ mô.

- Chuẩn bị câu hỏi về

đề cương và các tài
liệu học tập.
* Đọc:
- Chương I & II Kinh
tế học vĩ mô (giáo
trình dùng trong các
trường đại học, cao
đẳng khối kinh tế), Bộ
giáo dục và đào tạo,
Nxb. Giáo dục Việt
Nam, 2009, tr. 5 - 35.
- Chương IV Kinh tế
học vĩ mô, David
Begg, Stanley Fischer,
Rudiger
Dornbusch,
Nxb. Thống kê, Hà
Nội, 2009, tr. 45 - 47 .

TNC
1 giờ Chuẩn bị tài liệu để học
1
TC
tập
Tư vấn - Nội dung: Giải đáp, tư vấn về nội dung và phương pháp học
tập; chỉ dẫn khai thác các nguồn tài liệu…
- Tư vấn qua các giờ thảo luận và qua E.mail

Tuần 1: Vấn đề 1
Hình thức Số

Nội dung chính
Yêu cầu sinh viên chuẩn
tổ chức giờ
bị
dạy-học TC
Lí thuyết 2 giờ - Hệ thống kinh tế vĩ mô
* Đọc:
2
TC + Tổng cung và tổng cầu - Chương II Kinh tế

của nền kinh tế.
20

học vĩ mô (giáo trình


+ Mô hình về tổng cung tổng cầu của nền kinh tế.
- Mục tiêu và các chính
sách kinh tế vĩ mô.
+ Mục tiêu kinh tế vĩ mô.
+ Các chính sách kinh tế
vĩ mô chủ yếu.
- Mối quan hệ giữa các
biến số kinh tế vĩ mô cơ
bản.

LVN
1
Tư vấn


dùng trong các trường
đại học, cao đẳng khối
kinh tế), Bộ giáo dục
và đào tạo, Nxb. Giáo
dục Việt Nam, 2009, tr.
35 -50.
- Chương IV Kinh tế
học vĩ mô, David
Begg, Stanley Fischer,
Rudiger
Dornbusch,
Nxb. Thống kê, Hà
Nội, 2009, tr. 45 - 47 .
1 giờ Họp nhóm và chuẩn bị chủ - Làm biên bản họp
TC đề cho bài tập nhóm
nhóm
- Nội dung: Giải đáp, tư vấn về nội dung và phương pháp học
tập; chỉ dẫn khai thác các nguồn tài liệu…
- Tư vấn qua các giờ thảo luận và qua E.mail

Tuần 2: Vấn đề 2
Hình thức Số
Nội dung chính
Yêu cầu sinh viên chuẩn
tổ chức giờ
bị
dạy-học TC
Lí thuyết 2 giờ - Tổng sản phẩm quốc dân * Đọc:
3
TC và tổng sản phẩm quốc - Chương III Kinh tế


nội:
- Phương pháp xác định
GDP:
+ Sơ đồ dòng luân chuyển
kinh tế vĩ mô.
+ Phương pháp xác định
GDP

học vĩ mô (giáo trình
dùng trong các trường
đại học, cao đẳng khối
kinh tế), Bộ giáo dục
và đào tạo, Nxb. Giáo
dục Việt Nam, 2009,
tr. 51 - 68.
- Chương IV Kinh tế
học vĩ mô, David
Begg, Stanley Fischer,
21


Rudiger
Dornbusch,
Nxb. Thống kê, Hà
Nội, 2009, tr. 47 - 49,
51 - 57, 59 - 62.
TNC
1 giờ
2

TC
Tư vấn - Nội dung: Giải đáp, tư vấn về nội dung và phương pháp học
tập; chỉ dẫn khai thác các nguồn tài liệu…
- Tư vấn qua các giờ thảo luận và qua E.mail
Tuần 3: Vấn đề 2
Hình thức Số
Nội dung chính
Yêu cầu sinh viên chuẩn
tổ chức giờ
bị
dạy-học TC
Semina 1 1 giờ - Cách tính các chỉ tiêu * Đọc:
TC Khác: GNP, NNP, Y, YD.
Chương III Kinh tế

- Các đồng nhất thức trong
kinh tế vĩ mô.
- Khái niệm tăng trưởng
kinh tế và phát triển kinh
tế.
- Làm và chữa bài tập.

LVN
2
Tư vấn

22

học vĩ mô (giáo trình
dùng trong các trường

đại học, cao đẳng khối
kinh tế), Bộ giáo dục
và đào tạo, Nxb. Giáo
dục Việt Nam, 2009, tr.
68 - 77.
- Chương IV Kinh tế
học vĩ mô, David
Begg, Stanley Fischer,
Rudiger
Dornbusch,
Nxb. Thống kê, Hà
Nội, 2009, tr. 49 - 51,
57 - 59.
1 giờ Họp nhóm thống nhất chủ - Làm biên bản họp
TC đề cho BT nhóm
nhóm
- Nội dung: Giải đáp, tư vấn về nội dung và phương pháp học
tập; chỉ dẫn khai thác các nguồn tài liệu…


- Tư vấn qua các giờ thảo luận và qua E.mail

Tuần 4: Vấn đề 3
Hình thức Số
Nội dung chính
Yêu cầu sinh viên chuẩn
tổ chức giờ
bị
dạy-học TC
Lí thuyết 2 giờ -Tổng cầu và sản lượng * Đọc:

4
TC cân bằng.
- Chương IV Kinh tế

+ Tổng cầu và sản lượng
cân bằng trong mô hình
giản đơn.
+ Tổng cầu và sản lượng
cân bằng trong nền kinh tế
đóng có sự tham gia của
Chính phủ.

học vĩ mô (giáo trình
dùng trong các trường
đại học, cao đẳng khối
kinh tế), Bộ giáo dục
và đào tạo, Nxb. Giáo
dục Việt Nam, 2009, tr.
78 - 96.
- Chương V Kinh tế
học vĩ mô, David
Begg, Stanley Fischer,
Rudiger
Dornbusch,
Nxb. Thống kê, Hà
Nội, 2009, tr. 67 - 78.

TNC
1 giờ Chuẩn bị tài liệu để học
3

TC
tập
Tư vấn - Nội dung: Giải đáp, tư vấn về nội dung và phương pháp học
tập; chỉ dẫn khai thác các nguồn tài liệu…
- Tư vấn qua các giờ thảo luận và qua E.mail

Tuần 5: Vấn đề 3
Hình thức Số
Nội dung chính
Yêu cầu sinh viên chuẩn
tổ chức giờ
bị
dạy-học TC
Lí thuyết 2 giờ + Tổng cầu và sản lượng * Đọc:
5
TC

23


cân bằng trong nền kinh tế
mở.
- Chính sách tài khoá
+ Chính sách tài khoá
trong lí thuyết.
+ Chính sách tài khoá
trong thực tế.
+ Chính sách tài khoá và
vấn đề thâm hụt ngân sách;
chính sách tài khoá cùng

chiều và chính sách tài
khoá ngược chiều.

- Chương IV Kinh tế
học vĩ mô (giáo trình
dùng trong các trường
đại học, cao đẳng khối
kinh tế), Bộ giáo dục
và đào tạo, Nxb. Giáo
dục Việt Nam, 2009, tr.
97 - 112.
- Chương V Kinh tế
học vĩ mô, David
Begg, Stanley Fischer,
Rudiger
Dornbusch,
Nxb. Thống kê, Hà
Nội, 2009, tr. 67 - 78.

Semina 2 1 giờ -Thâm hụt ngân sách và
TC giải pháp.

- Bài tập
Tư vấn

- Nội dung: Giải đáp, tư vấn về nội dung và phương pháp học
tập; chỉ dẫn khai thác các nguồn tài liệu…
- Tư vấn qua các giờ thảo luận và qua E.mail

Tuần 6: Vấn đề 3

Hình thức Số
Nội dung chính
Yêu cầu sinh viên chuẩn
tổ chức giờ
bị
dạy-học TC
Seminar
1 -Giải đáp thắc mắc.
3
giờ - Kiểm tra BTCN 1
TC
TNC
1 giờ
4
TC
Tư vấn - Nội dung: Giải đáp, tư vấn về nội dung và phương pháp học
tập; chỉ dẫn khai thác các nguồn tài liệu…

24


- Tư vấn qua các giờ thảo luận và qua E.mail

Tuần 7: Vấn đề 3
Hình thức Số
Nội dung chính
Yêu cầu sinh viên chuẩn
tổ chức giờ
bị
dạy-học TC

Lí thuyết 2 - Tiền tệ và hệ thống ngân * Đọc:
6
giờ hàng
- Chương V. Kinh tế
TC
học vĩ mô (giáo trình
+ Các loại tiền.

dùng trong các trường
đại học, cao đẳng khối
kinh tế), Bộ giáo dục
và đào tạo, Nxb. Giáo
dục Việt Nam, 2009,
tr. 113 - 124.
- Chương VI Kinh tế
học vĩ mô, David
Begg, Stanley Fischer,
Rudiger
Dornbusch,
Nxb. Thống kê, Hà
Nội, 2009, tr. 113 125.
1 - Giải đáp thắc mắc
- Chuẩn bị câu hỏi
giờ - Làm bài tập về chính trước khi đến lớp.
TC sách tài khoá.
+ Hệ thống ngân hàng,
chức năng của ngân hàng
trung ương và ngân hàng
thương mại
- Thị trường tiền tệ

+ Mức cung tiền tệ và các
yếu tố ảnh hưởng đến mức
cung tiền.

Seminar
4

Tư vấn

- Nội dung: Giải đáp, tư vấn về nội dung và phương pháp học
tập; chỉ dẫn khai thác các nguồn tài liệu…
- Tư vấn qua các giờ thảo luận và qua E.mail

Tuần 8: Vấn đề 3
Hình thức Số

Nội dung chính

Yêu cầu sinh viên chuẩn bị

25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×