Tải bản đầy đủ (.doc) (48 trang)

Giáo án Địa 6 ( Hoàn Chỉnh )

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (262.62 KB, 48 trang )

Giáo án Địa Lý 6
Tiết 1 :
Bài mở đầu
Ngày soạn :
Ngày dạy :
I./ Mục tiêu cần đạt
- Qua bài giúp học sinh nắm đợc ý nghĩa của việc học môn địa lí, nắm đợc nội
dung của môn địa lí lớp 6 là đề cập đến các thành phần tự nhiên cấu tạo nên trái
đất
- Hình thành và rèn kĩ năng bản đồ, thu thập thông tin, xử lí và giải quyết các
vấn đề cung cấp vốn hiểu biết cho các em. Nắm đợc cách học môn địa lí là phải
dựa vào các phơng tiện dạy học .
I./ Chuẩn bị
- GV : Soạn bài, nghiên cứu các tài liệu tham khảo
- Hs : Đọc trớc bài mở đầu
III./ Tiến trình lên lớp
1. ổ n định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
( kiểm tra sự chuẩn bị sách vở của học sinh )
3. Bài mới
Gv :( Nói ý nghĩa việc học môn địa lí) : Môn Địa lí giúp các em hiểu về Trái đất,
môi trờng sống của con ngời, biết giải thích các hiện tợng trên trái đất, những đặc
điểm tự nhiên và xã hội của mỗi miễn...
Hoạt động của thầy và trò Nội dung chính
* Hoạt động 1 ( 6)
Gv : Trái Đất Môi trờng sống của con ngời với
các đặc điểm riêng về vị trí trong vũ trụ, hình dáng,
kích thớc và những vận động của nó đã sinh ra trên
trái đất vô số hiện tợng thờng gặp trong cuộc sống
hằng ngày
? Em hãy kể một số hiện tợng tự nhiên xảy ra trên


trái đất
- Hs : Mây, ma, gió, nóng, lạnh, bão...
Gv : Bên cạnh hiện tợng tự nhiên còn có các hoạt
động xã hội của con ngời, hiện tợng mỗi miền, mỗi
khu vực khác nhau. S khác biệt đó đều có nguyên
nhân khác nhau. Nội dung môn địa lí lớp 6 giải
thích đợc .
* Hoạt động 2 ( 15 )
? Vậy môn Địa lí lớp 6 nghiên cứu những gì
- Hs nghiên cứu SGK trả lời.
GV kết luận : Môn địa lí lớp 6 không chỉ cung cấp
kiến thức mà còn chú ý rèn kĩ năng cơ bản, cần thiết
cho việc học tập và nghiên cứu Địa lí, cung cấp vốn
hiểu biết cho các em trong thời đại hiện nay thêm
phong phú.
1. Nội dung của môn địa
lí lớp 6
+ Đề cập đến các thành
phần tự nhiên cấu tạo nên
Trái đất : đất, đá, không
khí, nớc, sinh vật...
+ Giúp hs có kiến thức
ban đầu về bản đồ và ph-
- 1 -
Giáo án Địa Lý 6
* Hoạt động 3 ( 15 )
Gv : Sự vật và hiện tợng Địa lí không phải lúc nào
cũng xảy ra trớc mắt chúng ta
? Để học tốt môn Địa lí lớp 6 , các em phải học nh
thế nào

GV : Có kiến thức phải nghiên cứu các kênh chữ
SGK, biết liên hệ những điều đã học vào thực tế,
quan sát hiện tợng sự vật xảy ra xung quanh mình
để tìm cách giải thích chúng
Gv lấy VD minh hoạ thực tế :
- Hiện tợng mây, ma, gió, đất, đá, sinh vật...
Kết luận : để họ tốt môn Địa lí lớp 6 cần kết hợp
kênh chữ, kênh hình và quan sát sự vật, hiện tợng
thực tế .
ơng pháp sử dụng.
+ Hình thành và rèn
luyện cho các em kĩ năng
thu thập, xử lí và giải
quyết các vấn đề cụ thể.
2. Cần học môn Địa lí
nh thế nào
- Quan sát kênh hình :
Hình vẽ, tranh ảnh, sơ đồ,
bản đồ...phân tích, xử lí
thông tin
- Quan sát những sự vật
và hiện tợng thực tế
4. Củng cố - H ớng dẫn ( 5)
? Môn địa lí lớp 6 giúp các em hiểu đợc những vấn đề gì
? Để học tốt môn Địa lí các em cần học nh thế nào ?
- Về nhà : trả lời câu hỏi 1, 2
Nghiên cứu bài 1 / SGK/ 6, 7
Rút kinh nghiệm
Chơng i : trái đất
Tiết 2 :

Bài 1 : vị trí, hình dạng và kích thớc của trái đất
Ngày soạn :
Ngày dạy :
I./ Mục tiêu cần đạt
- Kiến thức : Hs nắm đợc các hành tinh trong hệ mặt trời. Biết một số đặc điểm
của hành tinh trên trái đất nh vị trí, hình dạng và kích thớc .
+ Hiểu một số khái niệm : Kinh tuyến, vĩ tuyến, kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc
và biết đợc công dụg của chúng
- 2 -
Giáo án Địa Lý 6
- Kĩ năng : Xác định đợc các kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc, nửa cầu Bắc, nửa cầu
Nam trên quả địa cầu .
II./ Chuẩn bị
- Gv : Tranh vẽ : + các hành tinh trong hệ mặt trời
+ sơ đồ kích thớc của trái đất
+ các đờng kinh tuyến, vĩ tuyến trên quả địa cầu
Mô hình trái đất : 2 bàn một quả địa cầu, phiếu học tập có ghi câu hỏi
III./ Tiến trình lên lớp
1. ổ n định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ ( 5)
? Địa lí lớp 6 giúp em hiểu biết đợc vấn đệ gì
? Để học tốt môn Địa lí lớp 6 các em cần phải họ nh thế nào
3. Bài mới
Gv ( giới thiệu ) : Trái Đất là một trong 9 hành tinh của hệ Mặt Trời. Nó chuyển
động không ngừng. Nó chuyển động ra sao? Cấu tạo của Trái Đất nh thế nào và
bề mặt của nó đã đợc thể hiện nh thế nào trên các bản đồ trong chơng trình này ta
sẽ nghiên cứu .
Trong vũ trụ bao la, Trái Đất của chúng ta rất nhỏ nhng nó lại là một thiên thể
duy nhất có sự sống trong hệ Mặt Trời. Từ xa xa đến nay con ngời luôn tìm cách
khám phá những bí ẩn của Trái Đất .

Hoạt động của thầy và trò Nội dung chính
? Quan sát tranh vẽ hình 1 / SGK / 6 . Em hãy cho
biết Hệ mặt Trời bao gồm Mặt Trời và mấy hành
tinh ? Nêu tên các hành tinh trong Hệ Mặt trời ?
- Hs quan sát tranh vẽ và trả lời
* Hoạt động 1 : hs làm việc cá nhân
Gv : treo tranh vẽ hình 1
? Trái Đất nằm ở vị trí thứ mấy trong các hành tinh
xếp theo thứ tự xa dần Mặt Trời ?
GV giới thiệu : Hệ Mặt Trời chỉ là một bộ phận nhỏ
bé trong Hệ Ngân Hà, nơi có khoảng 200 tỷ ngôi
sao tự phát ra ánh sáng giống nh Mặt Trời .
Hệ Ngân Hà chứa Mặt Trời lại chỉ là một trong hàng
nghìn chục tỷ Thiên Hà trong vũ trụ
* Hoạt động 2 : Gv sử dụng ảnh vệ tinh chụp Trái
Đất
1. Vị trí của Trái Đất
trong hệ mặt Trời (6)
+ Hệ Mặt trời gồm
Mặt trời và 9 hành tinh
quay xung quanh nó là :
sao Thuỷ, sao Kim, Trái
Đất, sao Hoả, sao
Mộc,sao Thổ, Thiên V-
ơng, Hải Vơng, sao Diêm
Vơng.
- Trái Đất đứng ở vị trí
thứ 3 theo thứ tự xa dần
Mặt Trời .
2. Hình dạng, kích th ớc

của trái Đất ( 25p)
- 3 -
Giáo án Địa Lý 6
? Trái Đất hình gì
Gv chỉ quả địa cầu và giới thiệu : đây là mô hình trái
đất có hình cầu của chúng ta . Quả địa Cầu chỉ là
mô hình thu nhỏ của Trái Đất. Thực tế kích thớc của
Trái đất rất lớn.
Hoạt động 3 : Hs quan sát hình 2 xác định đờng bán
kính, đờng xích đạo
? Em hãy lên bảng xác định các đờng đó trên hình
vẽ ?
? Em hãy cho biết độ dài bán kính và đờng xích đạo
là bao nhiêu
Kết luận : Xích đạo là đờng tròn lớn nhất có độ dài
40075 km và bán kính là 6378 km
* Hoạt động 4 : Học sinh làm việc theo nhóm dựa
vào hình 3 / SGK
Gv giao nhiệm vụ cho các nhóm, 5 các nhóm thảo
luận
- Nhóm 1 : - xác định cực Bắc, cực Nam
- xác định đờng kinh tuyến
- so sánh độ dài các đờng kinh tuyến
- xác định kinh tuyến gốc, kinh tuyến
đông, kinh tuyến tây
- Nhóm 2 : - xác định đờng vĩ tuyến
- so sánh độ dài các đờng vĩ tuyến
- xác định ( kinh tuyến gốc ) nửa cầu
Bắc, nửa cầu Nam, vĩ tuyến Bắc, vĩ tuyến Nam, vĩ
tuyến gốc .

Gv gọi đại diện hs các nhóm 1 lên trả lời
- Hs quan sát hình 3 và trả lời
+ Chiều dài các đờng kinh tuyến đều bằng nhau
? Vì sao độ dài các đờng kinh tuyến đều bằng nhau
- Vì trái đất hình cầu, các đờng kinh tuyến đều gặp
nhau ở 2 địa cực.
Gv chỉ trên quả địa cầu hoặc bản đồ và nêu rõ :
- Hình dạng Trái Đất :
Hình cầu
- Kích thớc : + xích
đạo ( chu vi ) : 40075 km
+ bán
kính : 6378km
3 . Hệ thống kinh tuyến,
vĩ tuyến (15 )

+ Cực Bắc và cực Nam :
Là những điểm cố định
trên trái đất, là chỗ tiếp
xúc của các đầu trục tởng
tợng của Trái Đất với bề
mặt của nó. Từ các điểm
này ngời ta vẽ đợc các đ-
ờng kinh tuyến
+ Kinh tuyến là các đ-
ờng dọc nối từ cực Bắc
xuống cực Nam


- 4 -

Giáo án Địa Lý 6
- Theo quy ớc quốc tế thì kinh tuyến gốc là đờng đi
qua đài thiên văn Grin uýt ở ngoại ô thành phố
Luân Đôn ( nớc Anh ) .
Kinh tuyến gốc và kinh tuyến 180
0
chia bề mặt quả
địa cầu ra làm hai phần là bán cầu Đông và Bán Cầu
Tây
- Xích đạo chia quả địa cầu ra làm 2 phần là Bán
Cầu Bắc và bán Cầu Nam
GV cho hs lên chỉ trên tranh vẽ và quả địa cầu kinh
tuyến, kinh tuyến gốc, kinh tuyến tây, kinh tuyến
đông
Gv gọi hs nhóm 2 lên trả lời
? Vĩ tuyến là gì ?
?Gọi 1 hs lên bảng chỉ các đờng vĩ tuyến trên quả
địa cầu, đờng vĩ tuyến gốc, đờng vĩ tuyến Bắc, vĩ
tuyến Nam.
GV : chỉ quả địa cầu nói : vĩ tuyến lớn nhất là vĩ
tuyến gốc. Những vĩ tuyến nằm từ xích đạo đến cực
Bắc là vĩ tuyến Bắc. Những vĩ tuyến nằm từ xích đạo
đến cực Nam là những vĩ tuyến Nam.
+ Xích đạo là vĩ tuyến lớn nhất trên quả địa cầu
+ Vòng vĩ tuyến nhỏ nhất là 2 điểm cực
Gv : Hệ thống kinh vĩ tuyến, trục trái đất... chỉ là
những đờng tởng tợng
? Tại sao ngời ta quy ớc hệ thống kinh vĩ tuyến
- Nhờ có hệ thống kinh vĩ tuyến ngời ta có thể xác
định đơc vị trí của mọi địa điểm trên quả địa cầu

* Kết luận : Gv nhấn mạnh các đờng kinh tuyến, vĩ
tuyến, kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc trên quả địa cầu
? Tại sao khi vẽ các đờng kinh tuyến, vĩ tuyến ngời
ta phải chọn một kinh tuyến vĩ tuyến làm gốc
- Căn cứ vào kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc để có thể
tính đợc số trị của các kinh tuyến và vĩ tuyến khác
* Kết luận : Kinh tuyến đối diện với kinh tuyến gốc

- Kinh tuyến đối diện
kinh tuyến gốc là kinh
tuyến 180
0
- Các kinh tuyến từ 1
ơ
đến 179
0
ở bên phải kinh
tuyến gốc là những kinh
tuyến Đông . Còn những
kinh tuyến từ 1
0
đến 179
0
nằm ở bên trái kinh tuyến
gốc là những kinh tuyến
Tây
- Vĩ tuyến là những đờng
tròn nằm ngang chạy
song song với đờng xích
đạo

- 5 -
Giáo án Địa Lý 6
0
0
là kinh tuyến 180
0
Kinh tuyến Đông là những kinh tuyến nằm ở nửa
cầu Đông, kinh tuyến Tây là những kinh tuyến nằm
ở nửa cầu Tây
Vĩ tuýên gốc chính là đờng xích đạo, vĩ tuyến nửa
cầu Bắc chính là vĩ tuyến Bắc, vĩ tuýên nửa cầu Nam
chính là vĩ tuyến Nam
* Hoạt động 5 : Học sinh làm việc cá nhân : tính số
kinh tuyến và vĩ tuyến
? Kinh tuyến dối diện với kinh tuyến gốc là kinh
tuyến bao nhiêu độ
- Kinh tuyến 180
0

Gv : Nếu mỗi kinh tuyến cách nhau 1
0
thì trên quả
địa cầu có tất cả 360 kinh tuyến
? Nếu cách nhau 10
0
, 20
0
, 30
0
thì có bao nhiêu kinh

tuyến
- Nếu cách nhau 10
0
vẽ đợc 36 kinh tuyến, 20
0
thì
18 kinh tuyến, 30
0
thì 12 kinh tuyến
? Nghiên cứu SGK và cho biết nếu mỗi vĩ tuyến
cách nhau 1
0
thì có bao nhiêu vĩ tuyến
- Có 181 vĩ tuyến
GV : nh vậy mỗi nửa cầu có 90 vĩ tuyến
? Nếu mỗi vĩ tuyến cách nhau 10
0
, 20
0
thì vẽ đợc
bao nhiêu vĩ tuyến
- 10
0
18 vĩ tuyến, 20
0
9 vĩ tuyến
Vì 90
0
Bắc và 90
0

Nam là hai điểm cực Bắc và cực
Nam
4. Củng cố - h ớng dẫn
- Gv tổng hợp lại kiến thức cuối bài ( SGK )
- Vẽ sơ đồ các đờng kinh tuyến và vĩ tuyến, xích đạo, địa cực
- Về nhà học bài , chuẩn bị bài mới , làm bài tập
Tiết 3 :
Bài 2 : bản đồ, cách vẽ bản đồ
Ngày soạn :
Ngày dạy :
- 6 -
Giáo án Địa Lý 6
I./ Mục tiêu cần đạt
- Kiến thức : + Hs trình bày đợc khái niệm về bản đồ và một vài đặc điểm của
bản đồ đợc vẽ theo các phép chiếu đồ khác nhau.
- Kĩ năng : Biết một số việc phải làm khi vẽ bản đồ nh : thu thập thông tin về
các đối tợng địa lí, biết cách chuyển mặt cong của trái đất lên mặt phẳng của
giấy, thu nhỏ khoảng cách, dùng kí hiệu để thể hiện các đối tợng
II./ Chuẩn bị
- Gv : + Một quả địa cầu
+ Một số bản đồ : thế giới, châu lục, bán cầu ( đông, Tây )
- Hs : + Đọc trớc bài
II./ t iến trình lên lớp
1. ổ n định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
? 2 hs làm bài tập 1, 2 / SGK / 8
? Kinh tuyến là đờng gì, vĩ tuyến là đờng gì? Chỉ trên quả địa cầu kinh tuyến, vĩ
tuyến, kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc, điểm cực, nửa cầu Bắc, nửa cầu Nam.
3. Bài mới
Gv : Các em đã biết trái đất của chúng ta rộng bao la, muốn biết đợc đặc điểm,

thuộc tính của một khu vực, 1 châu lục.. thì phải có bản đồ thu nhỏ ở khu vực đó,
châu lục đó... Bản đồ là gì ? Các nhà địa lí đã làm thế nào để vẽ đợc bản đồ ? Bản
đồ có vai trò nh thế nào. Đó là nội dung bài học hôm nay.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung chính
* Hoạt động 1
Gv treo bản đồ thế giới và giới thiệu
? Em hãy so sánh các lục địa trên quả địa cầu với
các lục địa trên bản đồ có nhận xét gì về hình dáng
- Các châu lục có hình dạng giống nh trên quả địa
cầu
? Em hiểu bản đồ là gì ? có gì khác với quả địa
cầu ?
- Bản đồ : là hình vẽ thu nhỏ của thế giới hoặc của
các lục địa vẽ trên mặt phẳng giấy
- Còn quả địa cầu là hình ảnh của thế giới hoặc các
châu lục cũng đợc thu nhỏ nhng vẽ trên bề mặt cong
1. Bản đồ
* Bản đồ : là hình vẽ thu
nhỏ trên giấy, tơng đối
chính xác về một khu vực
hay toàn bộ bề mặt trái
đất
* Vẽ bản đồ : là chuyển
mặt cong của trái đất ra
mặt phẳng của giấy
* Hoạt động 2 ( 8)
- ý nghĩa của bản đồ :
Dựa vào bản đồ chúng ta
có thể thu thập đợc nhiều
thông tin : vị trí, đặc

điểm, sự phân bố của các
- 7 -
Giáo án Địa Lý 6
- Khi chuyển từ mặt cong ra mặt phẳng các vùng
đất biểu diễn trên bản đồ có sự biến dạng so với
hình dạng thực tế
Gv : Hình vẽ trên bề mặt cong của quả địa cầu nếu
dàn phẳng ra giấy thì ta sẽ có một tấm bản đồ nh
hình 4 / SGK
? Hs quan sát bản đồ 4, 5 / 9,10
? Bản đồ hình 4 khác bản đồ hình 5 nh thế nào
- Bản đố hình 4 là bề mặt của quả địa cầu đợc dàn
phẳng ra nhng cha nối chỗ đứt
- Bản đò hình 5 là bề mặt quả địa cầu sau khi đã
nối chỗ đứt
? Vì sao diện tích đảo Grơn len trên bản đồ lại to
gần bằng diện tích lục địa Nam Mĩ
Gv : Trên thực tế diện tích đảo này có 2 triệu km
2
,
diện tích lục địa Nam Mĩ là 18 triệu km
2

Do khi vẽ bề mặt quả địa cầu ra mặt phẳng giấy ở
gần 2 địa cực có nhiều chỗ bị đứt ngời ta nối những
chỗ bị đứt trên bản đồ làm cho diện tích đảo Grơn
len to gần bằng diện tích lục địa Nam Mĩ
* Kết luận : Khi chuyển từ mặt cong ra mặt phẳng,
các vùng đất đợc biểu hiện trên bản đồ có sự biến
dạng nhất định so với hình dạng thực tế trên bề mặt

Trái Đất, càng xa xích đạo về 2 cực sự sai số càng
lớn nếu sử dụng phơng pháp chiếu đồ kinh vĩ tuyến .
Gv : để vẽ đợc bản đồ chính xác hơn, ngời ta không
dùng phơng pháp chiếu các điểm trên mặt cong lên
giấy mà lập ra các phơng pháp chiếu đồ dựa vào
toán học để vẽ
? Quan sát hình số 5,6,7 hãy nhận xét sự khác nhau
về hình dạng các đờng kinh, vĩ tuyến ở các bản đồ
đó ?
- Hs nhìn vào hình 5,6,7 trả lời
? So sánh hình dạng, diện tích của các châu lục trên
bản đồ và quả địa cầu
- Hs nhìn bản đồ, quả địa cầu so sánh sự giống
nhau, khác nhau
? Các vùng đất đợc biểu hiện trên bản đồ so với thực
tế em có nhận xét gì
- Có vùng đúng diện tích nhng sai hình dạng hoặc
đúng hình dạng nhng sai diện tích.
Gv : mọi phép chiếu đồ đều có sai số. Hình vẽ trên
đối tợng địa lí và các mối
quan hệ
2. Cách vẽ bản đồ
Có nhiều phơng pháp
chiếu đồ nh chiếu đồ đ-
ờng kinh tuyến, bán cầu...
+ bản đồ có sự sai số
- 8 -
Giáo án Địa Lý 6
bản đồ có nơi co lại nhng có nơi lại giãn ra . Hình
dạng các lãnh thổ có thể bị thay đổi tuy nhiên có

những bộ phận không bị biến dạng hoặc có sai số
nhng không đáng kể.
Trong bản đồ vùng nằm ở giữa trung tâm bao giờ
cũng có các kinh, vĩ tuyến là đờng thẳng. Đó là
vùng tơng đối chính xác nhất . Khi sử dụng bản đồ
tuỳ theo mục đích cần phải lựa chọn bản đồ thích
hợp
? Vì sao bản đồ có sự sai số
- Vì bề mặt trái đất là mặt cong còn bản đồ là
một mặt phẳng trên giấy
Gv : khi dàn một mặt phẳng cong ra mặt phẳng bao
giờ cũng có chỗ thừa, chỗ thiếu ( chỉ vào hình 4 /
SGK ). Để có một bản đồ dùng đợc ngời ta phải vẽ
thêm hoặc điều chỉnh để nối những chỗ đứt quãng
lại ( h5 ) và nh vậy bản đồ có sai số.
* Kết luận : Bản đồ có sự sai số khi sử dụng bản đồ
phải biết u điểm và hạn chế của từng bản đồ, biết
cách sử dụng cho phù hợp với mục đích của mình .
Trên bản đồ có đờng kinh tuyến và vĩ tuyến là đờng
thẳng phơng hớng chính xác hơn .
? Hs đọc kênh chữ mục 2 / SGK/ 11
? Trớc đây muốn vẽ một bản đồ về một vùng đất nào
ngời ta làm nh thế nào
- Phải đến vùng đó đo đạc, tính toán, ghi chép các
đối tợng đã có đầy đủ thông tin về vùng đất đó .
? Ngày nay khi vẽ bản đồ ngời ta làm nh thế nào
Gv : ảnh hàng không : ảnh chụp các vùng đất từ máy
bay
ảnh vệ tinh : ảnh chụp các vùng đất đai trên bề
mặt trái đất từ vệ tinh do con ngời phóng lên

* Kết luận : Khi vẽ bản đồ phải dựa vào ảnh hàng
không, ảnh vệ tinh phải tính tỉ lệ, lựa chọn các kí
hiệu thể hiện các đối tợng đó trên bản đồ
3. Thu thập thông tin và
dùng các kí hiệu để thể
hiện các đối t ợng địa lí
trên bản đồ
- Khi vẽ bản đồ cần : sử
dụng ảnh vệ tinh, ảnh
hàng không, tính tỉ lệ, lựa
chọn các kí hiệu để thể
hiện các đối tợng trên
bản đồ .
4. Củng cố - h ớng dẫn
- 9 -
Giáo án Địa Lý 6
? Bản đồ là gì ? Bản đồ có vai trò nh thế nào trong việc giảng dạy và học tập địa

? Tại sao các hà hàng hải hay dùng bản đồ có kinh tuyến, vĩ tuyến là những đờng
thẳng
? Để vẽ đợc bản đồ ngời ta làm những công việc gì
- Về nhà : học bài kết hợp với bản đồ SGK, học thuộc phần cuối bài
- Trả lời câu hỏi 1,2,3 / SGK/ 11
- Chuẩn bị bài mới
D. Rút kinh nghiệm

Tiết 4 :
Bài 5 : tỉ lệ bản đồ
Ngày soạn :
Ngày dạy :

I./ Mục đích yêu cầu
- Kiến thức : hs hiểu đợc tỉ lệ bản đồ là gì và nắm đợc ý nghĩa của hai loại : Số tỉ
lệ và thớc tỉ lệ
- Kĩ năng : Hs biết cách tính khoảng cách thực tế dựa vào số tỉ lệ và thớc tỉ lệ.
II./ Chuẩn bị
- Gv : Một số bản đồ có tỉ lệ khác nhau : Hình 8/ SGK phóng to
- Hs : SGK, đọc bài trớc, thớc có chia cm
III./ Tiến trình lên lớp
1. ổ n định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
? Bản đồ là gì ? Bản đồ có vai trò nh thế nào trong việc giảng dạy và học tập địa
lí ?
? Tại sao các nhà hàng hải hay dùng bản đồ có kinh tuyến, vĩ tuyến là những đ-
ờng thẳng ?
? Để vẽ đợc bản đồ, ngời ta phải lần lợt làm công việc gì ?
3. Bài mới
Gv : Các vùng đất biểu hiện trên bản đồ đều thu nhỏ hơn kích thớc thực của
húng. để làm đợc điều này, ngời vẽ bản đồ đã phải tìm cách thu nhỏ theo tỉ lệ
khoảg cách và kích thớc của các đối tợg địa lí để đa lên bản đồ . Vậy tỉ lệ bản đồ
là gì . Có ý nghĩa nh thế nào ? đó là nội dung bài học hôm nay .
Hoạt động của thầy và trò Nội dung chính
*Hoạt động 1
Hs quan sát hình 8, 9 SGk và một số bản đồ treo t-
ờng
Gv chỉ bản đồ và nói: bản đồ nào cũng có ghi tỉ lệ
phía dới hay góc bản đồ.
1. ý nghĩa bản đồ
* khái niệm tỉ lệ bản đồ
- 10 -
Giáo án Địa Lý 6

? Quan sát 2 bản đồ một khu vực thành phố Đà
Nẵng ở hình 8,9 và cho biết có tỉ lệ nh thế nào ?
- Hs nhìn bản đồ h 8,9 và trả lời .
Gv nhấn mạnh : bản đồ hình 8,9 có tỉ lệ 1: 7500; H9
có tỉ lệ 1: 1500
- Gv lấy thêm ví dụ minh hoạ về tỉ lệ : 1cm thực đồ
ứng với 7500 cm thực tế .
? Vậy tỉ lệ bản đồ là gì
? Tỉ lệ bản đồ có ý nghĩa nh thế nào
Kết luận : Gv nhấn mạnh tỉ lệ bản đồ ý nghĩa của tỉ
lệ bản đồ
* Hoạt động 2
Gv : Bản đồ hình 8 tỉ lệ đợc biểu hiện trên thớc có
chia cm
Bản đồ hình 9 chỉ ghi tỉ lệ
? Dựa vào bản đồ h8, 9 và nghiên cứu SGK khổ 2,3
phần1 cho biết có mấy dạng biểu hiện tỉ lệ bản đồ
Gv chỉ trên bản đồ cho hs phân biệt 2 dạng tỉ lệ số
và tỉ lệ thớc
? Tỉ lệ số là gì
GV : nếu mẫu số càng lớn thì tỉ lệ càng nhỏ và ngợc
lại
Vd : Tỉ lệ : 1: 100000 có ý nghĩa là 1cm trên bản đồ
bằng 100.000 cm hay 1 km trên thực địa
GV : khoảng cách 1m trên bản đồ có tỉ lệ 1 :
2.000.000 bằng bao nhiêu km trên thực địa
- Tỉ lệ 1: 2.000.000 có nghĩa là trên bản đồ bằng
2.000.000cm hay 20km trên thực địa
Gv lấy thêm một số VD cho các em tính
? Tỉ lệ thớc là gì

Gv lấy VD : Mỗi đoạn 1cm bằng 1 km hoặc bằng
10km
- Là tỉ số giữa khoảng
cách trên bản đồ so với
khoảng cách tơng ứng trên
thực tế .
* ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ
- Tỉ lệ bản đồ cho biết
bản đồ đợc thu nhỏ bao
nhiêu so với thực địa.
* Các dạng tỉ lệ bản đồ
- Có 2 dạng biểu hiện tỉ lệ
bản đồ :
+ Tỉ lệ số
+ Tỉ lệ thớc
- Tỉ lệ số : là một phân só
có tử số là 1
- Tỉ lệ thớc là tỉ lệ đợc vẽ
cụ thể dới dạng một thớc
đo đã tính sẵn, mỗi đoạn
đều ghi số đo độ dài tơng
ứng trên thực địa
- 11 -
Giáo án Địa Lý 6
Hs quan sát bản đồ hình 8,9 ?
? Mỗi cm trên bản đồ ứng với bao nhiêu mét trên
thực địa ?
- Bản đồ hình 8 có tỉ lệ 1: 7500 tức là mỗi cm ứng
với 75m
- Bản đồ hình 9 có tỉ lệ 1: 1500 tức là 1cm ứng với

150m thực địa
? Bản đồ nào trong 2 bản đồ h8,9 có tỉ lệ lớn hơn ?
Bản đồ nào thể hiện các đối tợng địa lí chi tiết hơn
- Bản đồ hình 8 có tỉ lệ lớn hơn bản đồ hình 9 và
thể hiện các đối tợng địa lí chi tiết hơn
? Mức đội nội dung của của bản đồ phụ thuộc vào
đâu ?
GV : Bản đồ có tỉ lệ càng lớn thì mức độ chi tiết
của nó càng cao
? nghiên cứu SGK khổ cuối / 12 và cho biết các loại
bản đồ có tỉ lệ lớn, tỉ lệ TB, tỉ lệ nhỏ có tỉ lệ nh thế
nào ?
- Bản đồ tỉ lệ lớn > 1 : 200.000
- Bản đồ tỉ lệ trung bình : 1: 200.000 1:
1.000.000
- Bản đồ có tỉ lệ nhỏ : 1 : 1.000.000
Hs nghiên cứu mục 2 / SGK
? Muốn tính khoảng cách thực địa ( theo đờng chim
bay ) dựa vào tỉ lệ thớc chúng ta làm nh thế nào ?
- Đánh dấu khoảng cách giữa hai điểm vào một
cạnh tờ giấy hoặc thớc kẻ
-Đặt cạnh tờ giấy hoặc thớc kẻ đã đánh dấu dọc theo
thớc tỉ lệ và đọc trị số khoảng cách trên thớc tỉ lệ
- Nếu đo khoảng cách bằng com pa thì đối chiếu
khoảng cách đó với khoảng cách trên thớc tỉ lệ, rồi
đọc trị số
Gv làm mẫu trên bản đồ cho hs quan sát
? Nếu dùng tỉ lệ số ta làm nh thế nào ?
- Vd : Tỉ lệ một bản đồ có ghi : 1 : 3.000.000 có
nghĩa là 1m trên bản đồ bằng 3.000.000 cm ở thực

địa hay bằng 30 km ngoài thực địa
GV : Ta chỉ việc làm phép đổi mẫu số ra m hay km
2
theo yêu cầu của đề và nhân với khoảng cách trên
bản đồ .
- Mức độ nội dung của
bản đồ phụ thuộc vào tỉ lệ
bản đồ .
Kết luận : Tỉ lệ bản đồ
càng lớn thì số lợng các
đối tợng địa lí đa lên bản
đồ càng nhiều
2. Đo tính khoảng cách
thực địa dựa vào tỉ lệ th -
ớc hoặc tỉ lệ số trên bản
đồ
a, Muốn tính khoảng cách
trên thực địa ( theo đờng
chim bay) dựa vào tỉ lệ th-
ớc
b, Nếu dùng tỉ lệ so đó thì
tính khoảng cách nh ở
mục 1
- 12 -
Giáo án Địa Lý 6
Kết luận : Có 2 cách tính khoảng cách trên thực địa :
dùng thớc tỉ lệ và tỉ lệ số
* Hoạt động 4 : Hs làm việc theo nhóm
GV : Chia lớp thành 6 nhóm ( 2 bàn một nhóm )
Nhóm 1,2,3 căn cứ vào thớc tỉ lệ dựa vào bản đồ

hình 8 :
? Đo và tính khoảng cách trên thực địa theo đờng
chim bay từ khách sạn Hải Vân đến khách sạn Thu
Bồn và từ khách sạn Hoà Bình đến khách sạn Sông
Hàn
? Đo và tính chiều dài của đờng Phan Bội Châu
( đoạn đờng Trần Quý Cáp đến đờng Lý Tự Trọng)
- Nhóm 4,5,6 dựa vào số tỉ lệ tính khoảng cách nh
trên
Hs các nhóm thảo luận trong 5, gv gọi hs các nhóm
trình bày kết quả , nhận xét và cho điểm .
4. Củng cố - h ớng dẫn
? Tỉ lệ bản đồ cho ta biết điều gì ?
? Có mấy cách tính khoảng cách trên thực địa dựa vào tỉ lệ
- Gọi 2 hs làm bài tập 2 :
+ Số ghi tỉ lệ bản đồ : 1 : 200.000 cho biết 5cm trên bản đồ ứng với 10 km
trên thực địa .
+ Số ghi tỉ lệ bản đồ : 1 : 6.000.000 cho biết 5 cm trên bản đồ ứng với 300
km trên thực địa .
- Gọi hs làm BT 4 :
+ Hải Phòng Hà Nội : 105 km . Trên bản đồ Việt Nam 15 cm tỉ lệ 1:
700.000
- Về nhà : Học thuộc bài, trả lời câu hỏi 1
Đọc trớc bài tiếp theo
D. Rút kinh nghiệm
Tiết 5 :
Bài 4 : phơng hớng trên bản đồ. Kinh độ,vĩ độ và toạ độ
địa lí
Ngày soạn :
Ngày dạy :

I./ Mục tiêu cần đạt
- Hs nắm đợc các quy luật về phơng hớng trên bản đồ
- Hiểu thế nào là kinh độ, vĩ độ và toạ độ địa lí của bản đồ
- 13 -
Giáo án Địa Lý 6
- Biết cách tìm phơng hớng kinh độ, toạ độ địa lý của một điểm trên bản đồ và
trên quả địa cầu
II./ Chuẩn bị
- Gv: Bản đồ châu á hoặc bản đồ Đông Nam á
Quả địa cầu
- Hs: Nghiên cứu trớc bài
III./ Tiến trình lên lớp
1. ổ n định tổ chức
2. Kiểm tra
? Tỷ lệ bản đồ cho ta biết điều gì
? Làm bài 2 /tr14
3. Bài mới
- Gv: Nếu các em đang đi du lịch ở một địa phơng lạ, trong tay chúng ta có tấm
bản đồ của địa phơng đó với những con đờng và các điểm tham quan. Các em
làm thế nào để đi đợc đúng hớng dựa vào bản đồ. Hoặc một con tầu bị nạn ở
ngoài đại dơng đang cần giúp đỡ. Bằng cách nào để xác định chính xác vị trí của
tầu đó. Đó là nội dung của bài học hôm nay các em cần nghiên cứu.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung chính
* Hoạt động 1
- Gv: Muốn xác định phơng hớng trên bản đồ
trớc hết chúng ta cần nhớ phần chính giữa của
bản đồ bao giờ cũng đợc quy ớc là phần trung
tâm. Từ trung tâm bản đồ có thể xác định phía
trên bản đồ là hớng Bắc, phía dới là hớng Nam,
bên phải là hớng Đông, bên trái là hớng Tây.

Gv : Treo bản đồ Đông Nam á cho hs quan sát 2
địa điểm nằm trên 1 kinh tuyến và 2 địa điểm
nằm trên cùng một vĩ tuyến là hình cong
? Em hãy so sánh vị trí của 2 địa điểm này có
đúng hớng theo quy ớc trên không ?
- Vị trí các địa điểm cha đúng theo quy ớc trên
GV : Do đó muốn biết phơng hớng trên bản đồ
một cách chính xác cần dựa vào hớng của các đ-
ờng kinh tuyến , vĩ tuyến
? Tìm và chỉ ra các đờng kinh tuyến, vĩ tuyến trên
quả địa cầu
Gv : Chỉ trên bản đồ hoặc quả địa cầu và nói :
Kinh tuyến là đờng nối Bắc Cực với Nam Cực vì
vậy cũng là đờng chỉ hớng Bắc- Nam. Vĩ tuyến là
đờng vuông góc với kinh tuyến và chỉ hớng Đông
Tây
1. Ph ơng h ớng trên bản đồ
- Dựa vào hớng của các đ-
ờng kinh tuyến, vĩ tuyến và
mũi tên chỉ hớng Bắc
* Kinh tuyến :
+ Đầu trên : hớng Bắc
+ Đầu dới : hớng Nam
* Vĩ tuyến
+ Bên phải : hớng
Đông
- 14 -
Giáo án Địa Lý 6
Hoạt động 2
Hs Tq hình 10 trong SGK

? Em hãy nghiên cứu SGK phần I và quan sát
hình 10 trong SGK hãy nêu những quy định về
phơng hớng trên bản đồ
- Hs nhìn vào hình vẽ trả lời
Gv nhấn mạnh quy ớc xác định
? Đối với những bản đồ không vẽ kinh tuyến, vĩ
tuyến thì chúng ta phải dựa vào đâu
- Dựa vào mũi tên chỉ hớng Bắc trên bản đồ để
tìm hớng Bắc sau đó tìm các hớng còn lại .
Gv gọi một số em lên tìm phơng hớng 1 số địa
điểm trên quả địa cầu và trên bản đồ
Kết luận : Dựa vào hớng của các đờng kinh tuyến,
vĩ tuyến để xác định phơng hớng của các địa
điểm hoặc chiều mũi tên chỉ hớng Bắc
Hoạt động 3
? Hs nhắc lại kiến thức đã học : kinh độ, vĩ độ
? Kinh tuyến gốc là đờng nào ? Vĩ tuyến gốc là đ-
ờng nào ?
Hs lên bảng chỉ trên bản đồ thế giới kinh tuyến
gốc, vĩ tuyến gốc, kinh tuyến Đông, kinh tuyến
Tây, vĩ tuyến Bắc, vĩ tuyến Nam
Gv nhấn mạnh cách xác định
- Trên các kinh tuyến, vĩ tuyến nếu ghi số độ vào
( độ của cung và góc của kinh tuyến, vĩ tuyến đó
với kinh , vĩ tuyến gốc thì ta sẽ có kinh độ, vĩ độ
? Thế nào là kinh độ, vĩ độ, toạ độ địa lí
? Nếu cách 1
0
vẽ một kinh tuyến, 1 vĩ tuyến thì
có bao nhiêu kinh độ vĩ độ

+ Bên trái : hớng Tây
* Quy ớc xác định phơng h-
ớng trên bản đồ : Dựa vào
các đờng kinh tuyến, vĩ
tuyến để xác định .
2. Kinh độ, vĩ độ và toạ độ
địa lí
b, Khái niệm kinh độ, vĩ độ,
toạ độ địa lí
- Kinh độ, vĩ độ của một
điểm là số độ chỉ khoảng
cách từ kinh tuyến và vĩ
tuyến đi qua địa điểm đó
đến kinh tuyến gốc và vĩ
tuyến gốc
- Toạ độ địa lí của một
điểm chính là kinh độ, vĩ độ
của điểm đó trên bản đồ
- 15 -
Giáo án Địa Lý 6
? Kinh độ và vĩ độ khác kinh tuyến và vĩ tuyến ở
điểm nào
- Kinh độ và vĩ độ là số ghi trên các kinh tuyến
và vĩ tuyến
* Hoạt động 4
GV ; Bất cứ một địa điểm nào trên trái đất cũng
có một kinh tuyến, vĩ tuyến đi qua
? Khi xác định vị trí của một địa điểm trên quả
địa cầu hoặc trên bản đồ thì ngời ta phải làm thế
nào ?

- Vị trí của một điểm trên bản đồ hoặc trên quả
địa cầu đợc xác định là chỗ cắt nhau của hai đờng
kinh tuyến và vĩ tuyến đi qua điểm đó
Gv : vẽ hình 11 lên bảng cho hs xác định toạ độ
địa lí của một số điểm
? Hãy tìm điểm C trên hình 11. Đó là chỗ gặp
nhau của đờng kinh tuyến, vĩ tuyến nào?
- Điểm C là chỗ gặp nhau kinh tuyến 20
0
Tây và
vĩ tuyến 10
0
Bắc
? Căn cứ vào đâu em xác định đợc kinh tuyến
Đông, kinh tuyến Tây, vĩ tuyến Bắc, vĩ tuyến
Nam
- Các vĩ tuyến nắm trên vĩ tuyến gốc thuộc nửa
cầu Bắc là vĩ tuyến Bắc
- Các vĩ tuyến nằm phía dới vĩ tuyến gốc thuộc
nửa cầu Nam là vĩ tuyến Nam
- Kinh tuyến nằm bên phải là kinh tuyến Đông,
bên trái kinh tuyến gốc là kinh tuyến Tây
Gv : hớng dẫn hs tìm một số điểm A
? Em nào tìm đợc vị trí điểm A ? Tìm bằng cách
nào ?
- Để tìm đợc trớc hết ta phải tìm kinh tuyến gốc,
vĩ tuyến gốc . Khoảng cách từ điểm A đến kinh
tuyến gốc là bao nhiêu kinh độ . Khoảng cách từ
điểm A đến đờng xích đạo ( vĩ tuyến gốc ) là bao
nhiêu vĩ độ

- Điểm A nằm trên điểm cắt nhau của kinh độ
20
0
Đông và vĩ độ 10
0
Nam
Gv : Xác định toạ độ địa lí của 1 điểm là xác định
kinh độ, vĩ độ đi qua một điểm
? Nêu quy ớc viết toạ độ địa lí của một điểm
- Quy ớc viết toạ độ địa lí của 1 điểm theo thứ tự
nh sau : kinh độ ở trên, vĩ độ ở dới
- Xác định vị trí điểm C
- Xác định vị trí điểm A
b, Cách viết toạ độ địa lí
của một điểm
- Viết : - Kinh độ trên
- Vĩ độ dới
- 16 -
Giáo án Địa Lý 6
? Em lên bảng viết toạ độ địa lí điểm C,A
- Toạ độ địa lí điểm C { 20
0
T
10
0
B
- Toạ độ điểm A { 20
0
D
10

0
N
Kết luận : Gv nhấn mạnh : Toạ độ địa lí của một
điểm và cách xác định
* Hoạt động 5 : Hs làm việc theo nhóm : chia 6
nhóm 2 bàn 1 nhóm
Nhóm1 : Từ Hà Nội đến Viên Chăn ( Tây Nam )
Nhóm 2 : Từ Hà Nội đến Gia- các ta ( hớng
Nam )
Nhóm 3 : Hà Nội đến Ma- ni la ( hớng Đông
Nam )
Nhóm 4 : Cu a la đến Băng Cốc ( Tây Bắc )
Nhóm 5 : Cu a la Lăm pơ đến Ma ni la ( Đông
Bắc )
Nhóm 6 : Ma ni la đến Băng Cốc ( Tây
Nam )
GV hớng dẫn các nhóm xác định hớng bay dựa
vào hớng của các đờng kinh tuyến và vĩ tuyến,
các nhóm lần lợt lên trả lời
Gv bổ sung, nhận xét các nhóm
* Hoạt động 6 : Hs làm việc cá nhân
Gv gọi hs lên xác định
A { 130
0
D C{ 130
0
D B{ 110
0
D
10

0
B , 0
0
, 10
0
B
GV nhận xét bổ sung và hớng dẫn cách xác định
* Hoạt đông 7 : Hs làm việc nhân
- Gv hớng dẫn tìm các điểm trên hình 12 , gọi hs
lên làm
E { 140
0
D D{ 120
0
D
0
0
10
0
N
* Hoạt động 8 : Hs làm việc cá nhân
Tq : Bản đồ h12 bản đồ khu vực đông Bắc á

? Em hãy xác định đâu là đờng kinh tuyến, đâu là
đờng vĩ tuyến
GV bổ sung, nhận xét
? Đờng AOC chỉ những hớng nào ? Đờng BOD
chỉ những hớng nào ?
? Đờng HOC // với kinh tuyến chỉ hớng Bắc, Nam
? Đờng BOD // với vĩ tuyến chỉ hớng Đông Tây

? hs lên xác định, gv nhận xét bổ sung

VD : { 20
0
T
10
0
B
3. Bài tập
a, Giả sử chúng ta muốn tới
thăm thủ đô một số nớc
trong khu vực ĐNA bằng
máy bay. Dựa vào hình 12
hãy cho biết các hớng bay

B, Hãy tìm toạ độ địa lí của
các điểm A,B,C trên bản đồ
hình 12
C, Tìm trên bản đồ hình 12
các điểm có toạ độ địa lí
{ 140
0
D { 120
0

D

,
0
0

10
0
N
d, Quan sát hình 13 cho biết
các hớng đi từ điểm 0 đến
các điểm A,B,C
- Từ o đến A : hớng Bắc
- Từ 0 đến B : hớng Đông
- Từ 0 đến C : hớng Nam
- Từ 0 đến 0 : hớng Tây
- 17 -
Giáo án Địa Lý 6
4. Củng cố - h ớng dẫn
? Kinh độ, vĩ độ là gì ?
? Kinh độ, vĩ độ của một điểm là gì
? Toạ độ địa lí và cách xác dịnh
- Về nhà làm BT 1,2 / SGK
- Học thuộc bài
- Chuẩn bị bài mới
D. Rút kinh nghiệm
Tiết 6 :
Bài 5 : hệ thống kí hiệu trên bản đồ cách biểu hiện địa
hình trên bản đồ
Ngày soạn :
Ngày dạy :
I./ Mục tiêu cần đạt
- Kiển thức : Hs hiểu kí hiệu bản đồ là gì, biết các đặc điểm và sự phân loại các
kí hiệu bản đồ .
- Kĩ năng : Hs biết đọc các kí hiệu trên bản đồ sau khi đối chiếu với bảng chú
giải, đặc biệt là kí hiệu về độ cao của địa hình ( các đờng đồng mức) .

II./ Chuẩn bị
1. ổ n định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
? Gọi 2 hs làm bài tập về nhà
- 18 -
Giáo án Địa Lý 6
? Kinh độ, vĩ độ của một điểm là gì ?
3. Bài mới
Gv : Khi vẽ bản đồ, các nhà địa lí đã dùng các kí hiệu để thể hiện các đối tợng
địa lí. Vậy kí hiệu bản đồ có những đặc điểm gì? Trên bản đồ có bao nhiêu loại
kí hiệu, cách biểu hiện địa hình trên bản đồ nh thế nào ? Đó là nội dung bài học
hôm nay .
Hoạt động của thầy và trò Nội dung chính
Gv: Kí hiệu bản đồ là những dấu quy ớc, dùng
để thể hiện các đối tợng địa lí trên bản đồ. Muốn
đọc và sử dụng bản đồ ta cần đọc bằng chú giải
để hiểu ý nghĩa của các kí hiệu đó .
Hoạt động 1 :
Gv : cho hs quan sát bản đồ tự nhiên VN.
? Dựa vào chú giải cuối bản đồ hãy xác định 1 số
đối tợng trên bản đồ.
- Hệ thống sông ngòi
- Đờng sắt, đờng ô tô
? Tìm các sân bay, các nhà máy điện, các thành
phố lớn
? Tìm vùng trồng lúa, trồng cây công nghiệp
? Em ó nhận xét gì về các kí hiệu trên bản đồ
- Kí hiệu trên bản đồ rất đa dạng, kí hiệu đờng,
kí hiệu điểm, kí hiệu tợng hình, kí hiệu màu sắc.
Gv : bản đồ nào cũng có một hệ thống kí hiệu để

biểu hiện các đối tợng về mặt địa điểm, số lợng,
cấu trúc... vị trí phân bố của chúng trong không
gian.
Kí hiệu có nhiều dạng và có tính chất qui ớc.
Muốn hiểu đợc các kí hiệu cần phải đọc các chú
giải của bản đồ.
Gv minh hoạ : Sông dài kí hiệu đờng... kí hiệu
bản đồ có thể là những hình vẽ màu sắc đợc
dùng một cách quy ớc để thể hiện các sự vật,
hiện tợng. Ngời ta dùng 3 loại kí hiệu :
? Quan sát hình 14 hãy kể tên một số đối tợng
địa lí trên bản đồ bằng các kí hiệu .
Gv nhấn mạnh :Đặc điểm của từng loại kí hiệu.
Kết luận : Kí hiệu bản đồ đã thể hiện đợc đặc
điểm về số lợng và chất lợng, cấu trúc của đối t-
ợng địa lí nh thế nào ? Vị trí của sự phân bố ra
sao ?
* Hoạt động 2
1. Các loại kí hiệu trên
bản đồ
- Kí hiệu bản đồ dùng để
biểu hiện vị trí, đặc điểm...
của các đối tợng địa lí đợc
đa lên bản đồ .
- Có 3 loại kí hiệu :
+ Kí hiệu điểm
+ Kí hiệu đờng
+ Kí hiệu diện tích
- 19 -

×