Tải bản đầy đủ (.pdf) (114 trang)

Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng tại quỹ hỗ trợ nông dân tỉnh nam định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.31 MB, 114 trang )

i

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan, đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi. Các số liệu,
kết quả trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai cơng bố trong bất
kỳ cơng trình nghiên cứu nào khác.
Nếu nội dung nghiên cứu của tôi trùng lặp với bất kỳ cơng trình nghiên
cứu nào đã cơng bố, tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm và tn thủ kết luận
đánh giá luận văn của Hội đồng khoa học.
Hà Nội, ngày 15 tháng 4 năm 2016
Người cam đoan

Ngô Anh Đức


ii

LỜI CẢM ƠN
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến các thầy, cơ giáo phịng Đào tạo
Sau đại học những người đã truyền đạt cho tôi nhiều kiến thức bổ ích và đã
tạo mọi điều kiện giúp đỡ tôi thực hiện bản luận văn này.
Tôi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành đến TS.Ngơ Văn Hải - người đã
dành nhiều thời gian, tâm huyết, tận tình hướng dẫn, chỉ bảo cho tơi trong
suốt q trình thực hiện đề tài này.
Tôi xin chân thành cảm ơn Hội Nông dân Việt Nam, Hội Nông dân tỉnh
Nam Định, đặc biệt là 9 xã Yên Phong, Yên Phú, Yên Xá, Xuân Thủy, Xuân
Tân, Xuân Thành, Hải Long, Hải Châu, Hải Minh đã tạo nhiều điều kiện, cung
cấp những số liệu, thông tin cần thiết và giúp đỡ tơi trong q trình tìm hiểu


nghiên cứu tại địa bàn.
Tơi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè và đồng nghiệp đã động
viên khích lệ và giúp đỡ tơi hồn thành q trình học tập và nghiên cứu.
Tác giả luận văn

Ngô Anh Đức


iii

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Viết đầy đủ

BCH

Ban chấp hành

CKV

Chu kỳ vay

CP

Chính phủ

HTND

Hỗ trợ nơng dân


NHNN&PTNT

Ngân hàng nơng nghiệp và phát triển nơng thơn

NHCSXH

Ngân hàng chính sách xã hội

TW

Trung ương

TKV

Trước khi vay

UBND

Ủy ban nhân dân


iv

MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa
Lời cam đoan ...................................................................................................... i
Lời cảm ơn ........................................................................................................ ii
Danh mục các từ viết tắt................................................................................... iii

Mục lục ............................................................................................................. iv
Danh mục bảng................................................................................................ vii
Danh mục hình ............................................................................................... viii
ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................... 1
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHẤT LƯỢNG HOẠT
ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA QUỸ HỖ TRỢ NƠNG DÂN.................................. 4
1.1.Cơ sở lý luận về chất lượng tín dụng Quỹ HTND ................................... 4
1.1.1. Tín dụng............................................................................................. 4
1.1.2. Chất lượng tín dụng ........................................................................... 8
1.1.3. Những vấn đề chung về Quỹ hỗ trợ nơng dân ................................ 11
1.1.4. Hoạt động tín dụng cho vay vốn Quỹ HTND ................................. 19
1.1.5. Sự cần thiết nâng cao chất lượng tín dụng của Quỹ HTND ........... 26
1.1.6. Nội dung đánh giá chất lượng tín dụng của Quỹ ............................... 27
1.1.7. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng............................. 29
1.1.8. Chủ trương chính sách của Đảng và Nhà nước về tăng cường hoạt
động hỗ trợ nông dân. ................................................................................ 32
1.2. Cơ sở thực tiễn ...................................................................................... 34
1.2.1. Kinh nghiệm một số tỉnh trong việc nâng cao chất lượng cho vay
vốn Quỹ HTND ......................................................................................... 34
1.2.2. Bài học kinh nghiệm rút ra từ thực tiễn cho Quỹ HTND Nam Định
................................................................................................................... 37


v

Chương 2. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ... 40
2.1. Đặc điểm địa bàn ................................................................................... 40
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên ........................................................................... 40
2.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội ................................................................ 40
2.1.3. Giới thiệu về Quỹ HTND tỉnh Nam Định. ...................................... 42

2.2. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................... 46
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp ............................................. 46
2.2.2. Phương pháp điều tra số liệu sơ cấp ................................................ 47
2.2.3. Phương pháp phân tích số liệu ........................................................ 48
2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................ 49
Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................ 52
3.1. Thực trạng hoạt động tín dụng cho vay Quỹ HTND tại Nam Định ..... 52
3.1.1. Tình hình tăng trưởng vốn Quỹ HTND........................................... 52
3.1.2. Thực trạng cho vay của Quỹ HTND tỉnh Nam Định ...................... 54
3.1.3. Tình hình thu nợ của Quỹ HTND ................................................... 56
3.2. Thực trạng chất lượng tín dụng của Quỹ HTND tại Nam Định ........... 58
3.2.1.Thực trạng việc bảo toàn và tăng trưởng của quỹ ............................ 58
3.2.2. Thực trạng trích lập Quỹ dự phòng rủi ro ....................................... 59
3.2.3. Đánh giá kết quả theo hệ thống chỉ tiêu .......................................... 60
3.2.4. Đánh giá chất lượng tín dụng thơng qua cho hộ nơng dân vay. ...... 61
3.2.5 Đánh giá kết quả cho hộ nông dân vay của Quỹ HTND.................. 69
3.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng tại
Quỹ HTND tỉnh Nam Định .......................................................................... 83
3.3.1. Nhóm nhân tố khách quan ............................................................... 83
3.3.2. Nhóm nhân tố chủ quan................................................................... 84
3.4. Phương hướng và giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng cho vay tại
Quỹ HTND tỉnh Nam Định .......................................................................... 87


vi

3.4.1. Phương hướng hoạt động của Quỹ hỗ trợ nông dân ....................... 87
3.4.2. Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tại Quỹ HTND Nam Định 89
3.5. Một số kiến nghị .................................................................................... 95
3.5.1. Kiến nghị với Quỹ HTND TW........................................................ 95

3.5.2. Kiến nghị với Chính phủ và các cơ quan có liên quan ................... 96
KẾT LUẬN ..................................................................................................... 98
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


vii

DANH MỤC BẢNG
Nội dung

TT

Trang

2.1

Cơ cấu kinh tế tỉnh Nam Định từ 2013 – 2015

41

2.2

Hiện trạng chuyển dịch cơ cấu kinh tế

42

3.1

Nguồn hình thành Quỹ HTND


53

3.2

Tỷ lệ tăng vốn từ các nguồn

54

3.3

Tình hình dư nợ cho vay của Quỹ HTND tỉnh

55

3.4

Tình hình thu nợ cho nơng dân vay của Quỹ HTND

57

3.5

Tình hình thu nợ

58

3.6

Vốn bổ sung quỹ hàng năm


59

3.7

Tình hình trích lập dự phòng rủi ro giai đoạn 2013 – 2015

59

3.8

Hệ thống chỉ tiêu đánh giá kết quả cho vay

60

3.9

Kết quả cho vay theo lĩnh vực sản xuất

61

3.10 Cơ cấu giới tính của chủ hộ (2015)
3.11 Cơ cấu độ tuổi của chủ hộ

64

3.12 Trình độ học vấn của chủ hộ
3.13 Kết quả trả lời phỏng vấn về mức lãi suất cho vay năm 2015

65


3.14 Kết quả phỏng vấn đánh giávề thời gian giải quyết cho vay
3.15 Kết quả đánh giá của hộ vay về một số nội dung hoạt động
cho vay của Quỹ HTND
3.16 Kết quả sản xuất và thu nhập bình qn của 1 hộ nơng dân
vay vốn Năm 2015
3.17 Kết quả sản xuất của hộ nông dân trước và sau khi vay vốn
3.18 So sánh giá trị sản xuất trồng trọt trước vào sau khi vay

67

3.19 So sánh giá trị sản xuất chăn nuôi trước và sau khi vay
3.20 So sánh giá trị sản xuất thủy sản trước và sau khi vay

73

3.21 So sánh giá trị ngành nghề và dịch vụtrước và sau khi vay

76

64

67

68
69
71
72

74



viii

DANH MỤC HÌNH

TT

Nội dung

Trang

1.1

Mơ hình hệ thống tổ chức Quỹ HTND

14

1.2

Mơ hình cơ cấu tổ chức Ban điều hành Quỹ HTND TW

15

1.3

Quy trình cho vay vốn Quỹ HTND

21


2.1

Mơ hình cơ cấu tổ chức của Quỹ HTND tỉnh Nam Định

43

2.2

Mơ hình bộ máy tổ chức Quỹ HTND tỉnh Nam Định

43

3.1

Tổng nguồn vốn Quỹ HTND qua các năm

53

3.2

Giá trị trồng trọt của xã điều tra trước và sau khi vay vốn

78

3.3

Giá trị chăn nuôi của các xã điều tra trước và sau khi vay vốn

79


3.4

Giá trị thủy sản của các xã điều tra trước và sau khi vay vốn
Giá trị sản xuất ngành nghề và dịch vụ của các xã điều tra
trước và sau khi vay vốn
Phân tích SWOT về Quỹ HTND tỉnh Nam Định

80

3.5
3.6

82
85


1

ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Nơng nghiệp, nơng dân, nơng thơn nước ta hiện nay có vị trí, vai trị
quan trọng trong sự nghiệp đấu tranh giành độc lập dân tộc, bảo vệ Tổ quốc
và xây dựng Chủ nghĩa Xã hội. Phát triển nông nghiệp, nông thôn, không
ngừng nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của nông dân là nhiệm vụ chiến
lược và là cơ sở đảm bảo ổn định kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội của đất
nước. Sau 30 năm thực hiện công cuộc đổi mới, kinh tế nông nghiệp, nông
thôn nước ta đã đạt được những thành tựu quan trọng, làm tiền đề vững chắc
để tiến hành sự nghiệp cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
Tham gia vào thị trường tài chính tín dụng nơng thơn, bên cạnh các
định chế tài chính chính thức như Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát triển Nơng

thơn, Ngân hàng Chính sách xã hội, Quỹ tín dụng nhân dân…, cịn có các tổ
chức chính trị - xã hội, các tổ chức xã hội tự nguyện, các tổ chức phi chính
phủ thơng qua hệ thống ngân hàng hoặc qua các hiệp hội cũng đã tham gia rất
hiệu quả vào quá trình cung ứng vốn, chuyển tải vốn tín dụng nhanh chóng,
thuận lợi cho nơng dân, đóng góp đáng kể vào sự nghiệp phát triển kinh tế
nông nghiệp, nông thôn và nâng cao đời sống nông dân. Tuy nhiên, hiện nay
vốn đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn vẫn còn hạn chế, mới đáp ứng hơn 1/2
nhu cầu về vốn vay cho các doanh nghiệp và hộ nông dân trên địa bàn nông
thôn. Vốn vay từ các tổ chức tính dụng chỉ đảm bảo được phần nào nhu cầu
vay vốn phát triển sản xuất của nông dân.
Thực hiện Nghị quyết số 26 về nông nghiệp, nông dân, nông thơn của
BCHTWĐ khóa X, Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Nam Định lần thứ XV,
Hô ̣i Nông dân tỉnh Nam Định đã triển khai, thực hiện nhiều chương trình, dự
án nhằm hỗ trợ nông dân phát triển sản xuất như: cho vay vốn bằng tiền, vật
tư nông nghiệp, mua máy nông nghiệp, chuyển giao khoa học kỹ thuật, hỗ trợ


2

bao tiêu sản phẩm hàng hố nơng sản cho nơng dân. Một trong những yếu tố
quan trọng là việc tổ chức hoạt động dịch vụ hỗ trợ vốn tín dụng cho nông
dân phát triển sản xuất, kinh doanh.
Được sự đồng ý của Tỉnh ủy và UBND tỉnh, năm 1997 Hội Nông dân
tỉnh Nam Định đã thành lập Quỹ HTND. Quỹ HTND Nam Định qua 19 năm
hoạt động và tăng trưởng đã hỗ trợ hàng chục ngàn lượt nông dân vay vốn,
giúp nơng dân sản xuất, kinh doanh có hiệu quả, giúp hàng ngàn nơng dân
thốt nghèo. Tuy nhiên trong q trình quản lý, sử dụng vốn Quỹ HTND vẫn
cịn tồn tại một số vấn đề đặt ra cần giải quyết, địi hỏi Quỹ HTND Nam Định
phải khơng ngừng đổi mới nâng cao chất lượng hoạt động trong đó có chất
lượng hoạt động tín dụng cho vay. Từ thực tế đó đặt ra yêu cầu cần nghiên

cứu, đánh giá cụ thể kết quả đạt được cũng như những tồn tại hạn chế trong
việc sử dụng Quỹ HTND.
Qua quá trình làm việc liên quan đến thực tiễn hoạt động cho vay, tôi
cho ̣n đề tài “Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng tại Quỹ hỗ
trợ nơng dân tỉnh Nam Định” làm luận văn tốt nghiệp của mình. Luận văn
đưa ra quan điểm về chất lượng tín dụng, các chỉ tiêu phản ánh chất lượng tín
dụng của Quỹ HTND, phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín
dụng và thực trạng chất lượng tín dụng tại Quỹ HTND Nam Định trong thời
gian qua. Từ đó đưa ra giải pháp góp phần nâng cao chất lượng tín dụng tại
Quỹ HTND Nam Định trong thời gian tới.
Ngoài phần mục lục, danh mục các chữ viết tắt, các bảng biểu số liệu,
biểu đồ, mơ hình, phụ lục, danh mục tài liệu tham khảo, mở đầu và kết luận
luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về chất lượng hoạt động tín dụng
Quỹ HTND
Chương 2: Đặc điểm địa bàn và phương pháp nghiên cứu
Chương 3: Kết quả nghiên cứu và thảo luận


3

2. Mu ̣c tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát
Trên cơ sở đánh giá thực trạng chất lượng hoạt động tín dụng của Quỹ
HTND Hội Nơng dân tỉnh Nam Định, từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm
nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng góp phần vào sự phát triển của Quỹ
HTND tại tỉnh Nam Định.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về tín dụng cho vay và chất
lượng tín dụng cho vay.

- Đánh giá thực trạng chất lượng hoạt động tín dụng cho vay tại Quỹ
HTND Hội Nơng dân tỉnh Nam Định, xác định các yếu tố ảnh hưởng đến chất
lượng tín dụng cho vay vốn Quỹ HTND Hội Nông dân tỉnh Nam Định.
- Đề xuất giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao chất lượng tín dụng cho vay
của Quỹ HTND tỉnh Nam Định trong thời gian tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động tín dụng cho vay tại Quỹ HTND
tỉnh Nam Định.
- Đối tượng khảo sát: Quỹ HTND và 144 hộ nông dân vay vốn tại Quỹ
HTND trên địa bàn.
- Phạm vi nghiên cứu: Phân tích, đánh giá về chất lượng hoạt động
cho vay vốn Quỹ HTND. Kết quả hộ nông dân sử dụng vốn vay từ Quỹ
HTND.
- Thời gian: Vì Quỹ HTND hiện nay cho vay theo chu kỳ, mỗi chu kỳ
vay vốn là 2 năm (24 tháng), trong khuôn khổ luận văn sẽ tiến hành điều tra ở 2
chu kỳ để đánh giá kết quả các hộ được hỗ trợ vốn: chu kỳ thứ nhất từ năm 2012
đến hết năm 2013, chu kỳ thứ hai từ năm 2014 đến hết 2015.


4

Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG
TÍN DỤNG CỦA QUỸ HỖ TRỢ NƠNG DÂN
1.1.Cơ sở lý luận về chất lượng tín dụng Quỹ HTND
1.1.1. Tín dụng
1.1.1.1. Khái niệm
Tín dụng là một phạm trù kinh tế và cũng là sản phẩm của nền kinh tế
hàng hóa. Nó tồn tại song song và phát triển cùng với nền kinh tế hàng hoá và
là động lực quan trọng thúc đẩy nền kinh tế hàng hóa phát triển lên giai đoạn

cao hơn.
Có nhiều định nghĩa khác nhau về tín dụng:
- Nếu xét trên góc độ chuyển dịch quỹ: Tín dụng là sự chuyển dịch quỹ
từ chủ thể thặng dư tiết kiệm sang chủ thể thiếu hụt tiết kiệm.
- Nếu xét trên góc độ sử dụng vốn: Tín dụng là quan hệ chuyển nhưởng
quyền sử dụng vốn từ ngân hàng cho khách hàng trong một thời hạn nhất định
với một khoản chi phí nhất định.
- Nếu xét trên quan hệ tài chính: Tín dụng là một giao dịch về tài sản trên
cơ sở có hồn trả của chủ thể.
Song khái qt có thể hiểu tín dụng theo định nghĩa cơ bản sau:
“Tín dụng là một phạm trù kinh tế phản ánh mối quan hệ giữa hai chủ
thể, trong đó một bên chuyển giao một lượng giá trị sang cho bên kia được sử
dụng trong một thời gian nhất định, đồng thời bên nhận phải cam kết hoàn trả
theo thời hạn đã thỏa thuận”.


5

Vốn

Người cho vay

Người đi vay

Vốn + lãi
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tín dụng
Từ khái niệm và qua sơ đồ tín dụng ta thấy trong quan hệ tín dụng người
cho vay chỉ nhượng lại quyền sử dụng một lượng tiền hay tài sản sang người
đi vay trong một thời gian nhất định. Người vay khơng được quyền sở hữu số
vốn đó nên phải hoàn trả người cho vay khi đến thời hạn đã thỏa thuận. Sự

hồn trả này khơng chỉ là sự bảo tồn về mặt giá trị mà vốn tín dụng cịn được
tăng thêm dưới hình thức lợi tức. Ở đây, q trình vận động mang tính chất
hồn trả của tín dụng là biểu hiện đặc trưng chỉ rõ được sự khác biệt giữa
quan hệ tín dụng và các mối quan hệ kinh tế khác.
1.1.1.2. Đặc trưng của tín dụng
Có thể nói trong hoạt động kinh doanh, đặc trưng của tín dụng đều dựa
trên 3 đặc tính chủ yếu là: lịng tin, tính thời hạn và tính hồn trả.
- Yếu tố lịng tin:
Bản thân từ tín dụng xuất phát từ tiếng la tinh “credittum” có nghĩa là “sự
giao phó” hay “sự tín nhiệm”. Nghiên cứu khái niệm tín dụng cũng cho ta
thấy tín dụng là sự cho vay có hứa hẹn thời gian hoàn trả. Sự hứa hẹn biểu
hiện “mức tín nhiệm” hay “lịng tin” của người cho vay vào người đi vay.
Yếu tố lịng tin tuy vơ hình nhưng khơng thể thiếu trong quan hệ tín dụng, đây
là yếu tố bao trùm trong hoạt động tín dụng, là điều kiện cần cho quan hệ tín
dụng phát sinh.


6

Lịng tin trong quan hệ tín dụng được biểu hiện chủ yếu từ phía người
cho vay đối với người đi vay bởi lẽ người cho vay là người giao phó tiền bạc
hoặc tài sản của họ cho người khác sử dụng.
- Tính thời hạn và tính hồn trả:
Khác với các quan hệ mua bán thông thường khác (sau khi trả tiền
người mua trở thành chủ sở hữu của vật mua hay cịn gọi là “mua đứt bán
đoạn”), quan hệ tín dụng chỉ trao đổi quyền sử dụng giá trị khoản vay chứ
không trao đổi quyền sở hữu khoản vay. Người cho vay giao giá trị khoản vay
dưới dạng hàng hóa hay tiền tệ cho người kia sử dụng trong một thời gian
nhất định. Sau khi khai thác giá trị sử dụng của khoản vay, người đi vay phải
trả đầy đủ giá trị của khoản vay đó cộng thêm khoản lợi tức hợp lí kèm theo

như cam kết đã giao ước với người cho vay.
Mọi khoản vay dưới dạng tiền tệ hay tài sản đều là hàng hóa và vì thế
nó cũng có giá trị và giá trị sử dụng. Trong kinh doanh tín dụng người cho
vay chỉ bán “giá trị (quyền) sử dụng của khoản vay” chứ không bán “giá trị
của khoản vay”, nên sau khi hết hạn thời gian sử dụng như cam kết, khoản
vay đó được hồn trả và vẫn giữ nguyên giá trị của nó, phần lợi tức theo thỏa
thuận nếu có là “giá bán” quyền sử dụng khoản vay trong thời gian nhất định.
Như vậy, khối lượng hàng hóa hay hàng hóa tiền tệ (phần gốc) cho vay ban
đầu chỉ là vật chuyên chở giá trị sử dụng của chúng, nó được phát ra qua các
thời gian nhất định rồi sẽ thu về chứ không bán đứt.
1.1.1.3. Phân loại hoạt động tín dụng
Phân loại hoạt động tín dụng cho vay là việc sắp xếp các khoản vay
theo nhóm dựa trên một số tiêu thức nhất định. Việc phân loại cho vay là tiền
đề thiết lập quy trình cho vay thích hợp. Hiện nay, Quỹ HTND phân loại tín
dụng theo một số tiêu thức cơ bản sau:
- Căn cứ vào lĩnh vực cho vay vốn:


7

+ Sản xuất nông, lâm, ngư, diêm nghiệp.
+ Phát triển ngành nghề, tiểu thủ công nghiệp.
+ Chế biến, tiêu thụ sản phẩm nông, lâm, thủy sản và muối.
+ Kinh doanh các sản phẩm, dịch vụ phục vụ sản xuất nông, lâm, thủy
sản, diêm nghiệp và đời sống nông dân.
- Căn cứ theo thời hạn sử dụng tiền vay:
+ Tín dụng ngắn hạn là các khoản vay có thời hạn đến 12 tháng.
+ Tín dụng trung hạn là các khoản cho vay có thời hạn từ trên 12 tháng
đến 36 tháng.
+ Tín dụng dài hạn là các khoản vay có thời hạn trên 3 năm.

- Căn cứ vào đối tượng vay:
+ Tín dụng đối với người vay là hộ gia đình hội viên nơng dân: có nhu
cầu vay đa dạng với những món vay nhỏ lẻ, chủ yếu cho nhu cầu sản xuất
kinh doanh.
+ Tín dụng đối với người vay là Tổ hợp tác, Hợp tác xã có nhu cầu vay
vốn cao, phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh.
1.1.1.4. Nguyên tắc cho vay
Để đảm bảo cho Quỹ HTND có thể duy trì an tồn hiệu quả và phát
triển bền vững, đòi hỏi hoạt động cho vay của Quỹ HTND phải tuân thủ các
nguyên tắc nhất định đã được cụ thể hóa trong các quy định.
- Sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng vay
vốn giữa Quỹ HTND và người vay.
Việc sử dụng vốn vay vào mục đích xin vay do hai bên, Quỹ HTND và
người vay thỏa thuận và được ghi vào trong hợp đồng vay vốn trên cơ sở giấy
đề nghị vay vốn kiêm phương án sử dụng vốn của người vay. Đảm bảo sử
dụng vốn vay đúng mục đích thỏa thuận nhằm đảm bảo hiệu quả sử dụng vốn
vay và khả năng thu hồi nợ khi đến hạn. Nguyên tắc này nhằm hạn chế khả
năng người vay sử dụng vốn vay để thực hiện các hành vi mà pháp luật cấm.


8

Do vậy, trước khi giải ngân cho vay cần tìm hiểu rõ mục đích vay vốn
của người vay, đồng thời sau khi giải ngân phải tiến hành kiểm tra xem người
vay có sử dụng vốn vay đúng như mục đích đã cam kết hay khơng? Điều này
rất quan trọng vì việc sử dụng vốn vay đúng mục đích ảnh hưởng rất lớn đến
khả năng thu hồi nợ vay sau này.
Về phía người vay vốn, việc sử dụng vốn vay đúng mục đích góp phần
nâng cao hiệu quả sử dụng vốn vay, đồng thời giúp người vay đảm bảo khả
năng hoàn trả nợ cho Quỹ HTND.

- Hoàn trả nợ gốc và phí vốn vay đầy đủ, đúng thời hạn.
Hồn trả nợ gốc và phí vốn vay là một ngun tắc khơng thể thiếu
trong hoạt động cho vay. Hơn nữa, bản chất của quan hệ tín dụng là quan hệ
chuyển nhượng tạm thời quyền sử dụng vốn vay nên sau một thời gian nhất
định vốn vay phải được hoàn trả, cả gốc và lãi.
1.1.2. Chất lượng tín dụng
Trước khi tìm hiểu về chất lượng hoạt động tín dụng, ta tìm hiểu về
phạm trù “chất lượng”.
Trong bất kỳ nền kinh tế cạnh tranh nào, doanh nghiệp muốn đứng
vững trong hoạt động kinh doanh thì việc cải thiện chất lượng là điều tất yếu.
Trong ba yếu tố: chất lượng, giá cả, số lượng thì chất lượng là yếu tố quan
trọng nhất, góp phần giữ vững uy tín cho chủ doanh nghiệp và tạo điều kiện
nâng cao khả năng chiếm lĩnh thị trường.
Phạm trù “chất lượng” hiện nay được hiểu theo nhiều cách khác nhau:
- Theo Từ điển tiếng Việt phổ thông: Chất lượng là tổng thể những tính
chất, thuộc tính cơ bản của sự vật (sự việc) làm cho sự vật (sự việc) này phân
biệt với sự vật (sự việc) khác.
- Theo tổ chức Quốc tế về tiêu chuẩn hóa ISO, trong dự thảo DIS
9000:2000 đã đưa ra định nghĩa sau: “Chất lượng là khả năng của tập hợp các


9

đặc tính của một sản phẩm, hệ thống hay quá trình để đáp ứng các yêu cầu
của khách hàng và các bên có liên quan”.
Trong nền kinh tế thị trường các doanh nghiệp sản xuất hoặc mua sản
phẩm là để bán lại cho người tiêu dùng. Chính vì vậy cần thiết phải nhìn nhận
chất lượng của sản phẩm dưới quan điểm của người tiêu dùng:
- Chất lượng sản phẩm là tập hợp các chỉ tiêu, các đặc trưng thể hiện
tính năng kỹ thuật hay tính năng hữu dụng của nó.

- Chất lượng sản phẩm được thể hiện cùng với chi phí. Người tiêu dùng
khơng dễ gì mua một sản phẩm với bất kì giá nào.
- Chất lượng sản phẩm phải được gắn liền với điều kiện tiêu dùng cụ thể
của từng người, từng địa phương… Phong tục tập quán của một cộng đồng có thể
phủ định hồn tồn những thứ mà ta có thể cho là “có chất lượng”.
Từ những phân tích trên, ta có thể hiểu chất lượng của hoạt động tín
dụng là tổng hợp những chỉ tiêu, đặc trưng đáp ứng theo yêu cầu của khách
hàng (người vay tiền), phù hợp với sự phát triển kinh tế xã hội, đảm bảo sự
tồn tại và phát triển của bên cho vay.
Chất lượng tín dụng là một khái niệm vừa cụ thể (có thể đo lường qua
các chỉ tiêu định lượng như kết quả cho vay, nợ quá hạn…), vừa trừu tượng
(có thể xem xét thơng qua những chỉ tiêu định tính như khả năng thu hút
khách hàng, tác động đến nền kinh tế…).
Chất lượng tín dụng khơng tự nhiên sinh ra, nó là kết quả của một q
trình kết hợp hoạt động giữa những con người trong một tổ chức, giữa các tổ
chức với nhau vì mục đích chung. Để đạt được chất lượng tốt cần có sự quản
lý khoa học và chặt chẽ. Đặc biệt phải có chính sách tín dụng đúng đắn, phù
hợp với điều kiện của thị trường trong từng thời kì nhất định.
Chúng ta có thể hiểu chất lượng tín dụng dưới nhiều góc độ khác nhau:
- Đối với bên cho vay:


10

Chất lượng tín dụng trước hết phải nói đến tính an toàn của các khoản
vay, việc đảm bảo nguyên tắc hoàn trả đầy đủ và đúng hạn của người vay, sau
đó mang lại lợi nhuận cho chính bản thân bên cho vay. Điều đó có nghĩa là
chất lượng tín dụng phải được thể hiện ở sự gia tăng lợi nhuận, sự tăng trưởng
dư nợ, tỷ lệ nợ quá hạn đảm bảo đúng mức quy định và ngày càng giảm, sự
cân đối giữa nguồn vốn với dư nợ của ngân hàng, sự hợp lý của cơ cấu tín

dụng…
- Đối với người vay:
Chất lượng tín dụng được hiểu là sự phù hợp với mục đích sử dụng của
người vay, với lãi suất và kỳ hạn nợ hợp lý. Ngoài ra thủ tục cho vay đơn
giản, thuận tiện, đảm bảo tiết kiệm thời gian và chi phí cho người vay nhưng
vẫn đảm bảo nguyên tắc và các quy định của pháp luật về tín dụng.
- Đối với sự phát triển kinh tế - xã hội:
Chất lượng tín dụng thể hiện ở việc tạo ra hiệu quả kinh tế và cải thiện
đời sống kinh tế xã hội. Cụ thể chất lượng tín dụng được nâng cao góp phần
thúc đẩy q trình phát triển kinh tế, qua đó tạo ra nhiều cơng ăn việc làm cho
xã hội, tăng thu nhập cho dân cư và tăng nguồn thu cho ngân sách nhà nước.
Chất lượng tín dụng là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh mức độ thích nghi
của bên cho vay đối sự thay đổi của thị trường, phản ánh sức mạnh của tổ
chức đó trong quá trình cạnh tranh để tồn tại và phát triển. Nâng cao chất
lượng tín dụng đồng nghĩa với việc giảm rủi ro tín dụng, nguồn vốn được sử
dụng hiệu quả, an tồn và lành mạnh, góp phần nâng cao uy tín của tổ chức.
Vì vậy nâng cao chất lượng tín dụng là vơ cùng cần thiết.
Tóm lại, để có chất lượng tín dụng tốt thì hoạt động tín dụng phải có
hiệu quả và quan hệ tín dụng phải được thiết lập trên cơ sở tin cậy và uy tín
trong hoạt động. Hay nói cách khác, chất lượng tín dụng tương quan tỷ lệ với


11

hiệu quả và độ tin cậy. Hiểu đúng bản chất về chất lượng tín dụng, phân tích
đánh giá đúng chất lượng tín dụng hiện tại cũng như xác định chính xác các
nguyên nhân tồn tại về chất lượng sẽ giúp Quỹ HTND tìm ra được những biện
pháp thích hợp để nâng cao chất lượng hiệu quả hoạt động, đứng vững trong
nền kinh tế thị trường cạnh tranh và sôi động như hiện nay.
1.1.3. Những vấn đề chung về Quỹ hỗ trợ nơng dân

1.1.3.1. Sự hình thành và phát triển
Thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu tồn quốc Hội Nơng dân Việt
Nam lần thứ II (tháng 3/1993) về đổi mới nội dung và phương thức hoạt động
của Hội, Ban Thường vụ Trung ương Hội Nơng dân Việt Nam (khóa II) đã
xây dựng Đề án thành lập Quỹ HTND thuộc Hội Nông dân Việt Nam nhằm
tạo thêm nguồn lực hỗ trợ nơng dân nhất là nơng dân nghèo có vốn phát triển
sản xuất, đồng thời xây dựng Quỹ HTND cũng là điều kiện để thu hút hội
viên, củng cố tổ chức Hội Nông dân Việt Nam ngày càng vững mạnh.
Quỹ HTND TW được thành lập ngày 2/3/1996 trên cơ sở văn bản
4035/KTTH ngày 26/7/1995 về việc tán thành chủ trương thành lập Quỹ Hỗ
trợ nông dân theo đề nghị của Hội Nơng dân Việt Nam tại tờ trình số 121CV/HND ngày 25/3/1995.
Được sự quan tâm của Chính phủ, sự hỗ trợ tạo điều kiện của các bộ,
ngành TW, cấp uỷ, chính quyền các địa phương, sau 20 năm thành lập và hoạt
động, Quỹ Hỗ trợ nông dân thuộc Hội Nông dân Việt Nam đã được xây dựng,
hình thành ở 3 cấp, bao gồm: Quỹ HTND TW; Quỹ cấp tỉnh và Quỹ cấp
huyện. Từ nguồn vốn ban đầu chỉ có 40 tỷ đồng do ngân sách Nhà nước cấp,
thơng qua các hình thức vận động sự ủng hộ, đóng góp của hội viên nông dân,
các tổ chức, cá nhân trong cộng đồng, sự hỗ trợ từ ngân sách Nhà nước…đến
nay, nguồn vốn Quỹ HTND trong toàn hệ thống Hội đã đạt gần 1.700 tỷ đồng,


12

đang hỗ trợ cho trên 100 ngàn hộ nông dân xây dựng các mơ hình trồng trọt,
chăn ni, ni trồng thủy sản, chế biến nông sản, dịch vụ, khôi phục nghề
truyền thống… với hàng ngàn dự án vay vốn ở 63 tỉnh, thành Hội.
1.1.3.2. Bản chất, đặc điểm của Quỹ HTND
a. Bản chất:
Quỹ HTND thuộc Hội Nông dân Việt Nam, đặt dưới sự chỉ đạo trực
tiếp của Ban Thường vụ Trung ương Hội. Quỹ HTND Việt Nam là một tổ

chức tài chính đặc biệt, hoạt động khơng vì mục đích lợi nhuận, nhằm hỗ trợ,
giúp đỡ hội viên nông dân xây dựng và nhân rộng các mơ hình phát triển kinh tế
nhằm xóa đói giảm nghèo; nâng cao quy mơ sản xuất và sản xuất hàng hóa, phát
triển ngành nghề; góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế và phát triển các hình
thức kinh tế tập thể ở nơng thơn; tạo việc làm, thúc đẩy việc ứng dụng tiến bộ kỹ
thuật, công nghệ mới vào sản xuất nông nghiệp, khai thác tiềm năng, thế mạnh
của từng vùng để tạo ra các loại nơng sản hàng hóa, dịch vụ đạt chất lượng, hiệu
quả cao; tạo điều kiện để Hội Nông dân Việt Nam đẩy mạnh hoạt động, tuyên
truyền, tập hợp nông dân, thực hiện thắng lợi các chương trình phát triển kinh
tế của Đảng, Nhà nước đối với phát triển nông nghiệp, xây dựng nông thôn
mới, nâng cao đời sống nông dân và xây dựng Hội vững mạnh.
b. Đặc điểm:
- Quỹ HTND có tư cách pháp nhân, có con dấu, có bảng cân đối kế
toán riêng, được mở tài khoản tại kho bạc Nhà nước, các ngân hàng trong và
ngoài nước theo quy định của pháp luật.
- Quỹ HTND có tên giao dịch tiếng Anh là: Supporting Fund for
Famers, tên viết tắt là SFF.
- Trụ sở của Quỹ HTND Việt Nam đặt tại cơ quan Trung ương Hội
Nông dân Việt Nam ở thủ đô Hà Nội. Trụ sở của Quỹ HTND cấp tỉnh và cấp
huyện đặt tại trụ sở cơ quan Hội Nông dân cùng cấp.


13

- Vốn hoạt động của Quỹ HTND được hình thành từ các nguồn theo
quy định của Chính phủ, Quỹ khơng được huy động vốn và vay vốn dưới hình
thức tiền gửi tiết kiệm, phát hành kỳ phiếu, tín phiếu, vay thương mại... như
các tổ chức tín dụng kinh doanh tiền tệ.
- Tự chịu trách nhiệm về hoạt động của Quỹ trước Pháp luật, tự chủ về
tài chính, bảo tồn vốn và không phải nộp thuế cho Ngân sách Nhà nước.

- Hoạt động thu, chi tài chính của Quỹ HTND đặt dưới sự chỉ đạo,
quản lý của Ban Thường vụ TW Hội Nơng dân Việt Nam.
Thực hiện thu, chi, hạch tốn và quyết tốn thu chi tài chính theo Pháp
lệnh kế tốn, thống kê; chế độ tài chính chung của Nhà nước và Bộ tài chính
quy định.
Năm tài chính của Quỹ được tính từ 1/1 đến 31/12 hàng năm.
1.1.3.3. Hệ thống tổ chức của Quỹ HTND
Cơ cấu tổ chức của Quỹ HTND được chia thành 3 cấp trong hệ thống
tổ chức của Hội Nông dân Việt Nam là:
+ Quỹ HTND Trung ương, trực thuộc Trung ương Hội Nông dân Việt
Nam.
+ Quỹ HTND cấp tỉnh, trực thuộc Hội Nông dân cấp tỉnh.
+ Quỹ HTND cấp huyện, trực thuộc Hội Nông dân cấp huyện.
+ Cấp xã không thành lập Quỹ HTND, Hội Nông dân cấp xã chịu trách
nhiệm vận động tạo nguồn vốn; trực tiếp tổ chức các hoạt động hỗ trợ vốn, các
hoạt động dịch vụ trợ giúp nông dân khác theo sự chỉ đạo của Hội Nông dân cấp
trên và theo Hợp đồng đã ký với các tổ chức tín dụng, tổ chức kinh tế khác.


14

Ban thường vụ trung ương
Hội Nông dân Việt Nam

Quỹ Hỗ trợ nông
dân trung ương

Ban thường vụ Hội
Nông dân cấp tỉnh


Quỹ Hỗ trợ nông
dân cấp tỉnh
Ban thường vụ Hội
Nông dân cấp huyện
Quỹ Hỗ trợ nông
dân cấp huyện
Ban thường vụ Hội
Nông dân cấp xã
Ghi chú:

- Lãnh đạo trực tiếp:
- Chỉ đạo nghiệp vụ:

Hình 1.1: Mơ hình hệ thống tổ chức Quỹ HTND
- Cơ cấu tổ chức của Cơ quan điều hành Quỹ:
Ban điều hành Quỹ HTND cấp nào do Ban Thường vụ Hội Nơng dân
cấp đó quyết định thành lập và bổ nhiệm các chức danh trên cơ sở tổ chức bộ
máy và biên chế được giao. Cơ cấu tổ chức của Ban điều hành Quỹ Hỗ trợ
nông dân ở mỗi cấp gồm: Trưởng ban, các Phó ban, kế tốn trưởng và bộ
phận hoặc cán bộ chuyên môn giúp việc.


15

Trưởng ban

Phó ban phụ
trách nghiệp vụ

Phịng

nghiệp vụ

Phó ban phụ trách
tài chính, kế tốn

Phịng tài
chính

Phịng kế
tốn

Hình 1.2: Mơ hình cơ cấu tổ chức Ban điều hành Quỹ HTND TW
1.1.3.4. Nhiệm vụ, quyền hạn của Quỹ HTND
a. Nhiệm vụ:
- Tiếp nhận nguồn vốn ngân sách nhà nước, ngân sách địa phương giao;
huy động vốn đóng góp tự nguyện của các tổ chức và cá nhân trong và ngồi
nước với các hình thức ủng hộ, cho mượn không lãi hoặc lãi suất thấp.
- Tiếp nhận và quản lý nguồn vốn tài trợ, viện trợ, vốn ủy thác (toàn
phần hoặc từng phần) từ các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước để phục vụ
cho các hoạt động xây dựng và nhân rộng các mơ hình hỗ trợ nơng dân phát
triển kinh tế, giải quyết việc làm, xóa đói giảm nghèo, ổn định cuộc sống.
- Tổ chức thẩm định, tái thẩm định hồ sơ đề nghị vay vốn của người
vay và thực hiện cho vay, thu nợ theo quy định.
- Quản lý vốn và tài sản của Quỹ theo quy định của pháp luật.
- Thực hiện các dịch vụ chuyển tải vốn, dịch vụ bảo hiểm và dịch vụ hỗ
trợ vốn khác do Ban Thường vụ Hội Nông dân các cấp giao.


16


- Phối hợp với các đơn vị và cá nhân tổ chức các hoạt động tập huấn,
chuyển giao tiến bộ kỹ thuật, công nghệ, tham quan trao đổi kinh nghiệm
trong và ngoài nước giúp người vay sử dụng vốn đúng mục đích.
- Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng nâng cao năng lực quản lý điều hành cho
đội ngũ cán bộ tham gia công tác quản lý, điều hành Quỹ.
- Thực hiện đầy đủ chế độ thông tin, thống kê, báo cáo theo quy định
của pháp luật và của Hội.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác khi được cấp có thẩm quyền giao.
b. Quyền hạn
- Tổ chức vận động, quản lý và sử dụng các nguồn vốn theo quy định
của Nhà nước.
- Được quyền lựa chọn các dự án, phương án để trình Ban Thường vụ
Hội Nơng dân cùng cấp quyết định việc hỗ trợ; ủy thác hỗ trợ.
- Được thuê các tổ chức, chuyên gia tư vấn để xem xét, thẩm định một số
dự án, phương án vay vốn, xin hỗ trợ, tài trợ của Quỹ HTND; đào tạo bồi dưỡng
cán bộ quản lý, điều hành Quỹ, khi được Ban Thường vụ Hội Nông dân cùng
cấp đồng ý.
- Được yêu cầu các đơn vị, cá nhân có dự án, phương án đang được
Quỹ xem xét hỗ trợ hoặc đã được hỗ trợ cung cấp các thơng tin có liên quan
về tình hình sản xuất kinh doanh, tình hình tài chính, tín dụng.
- Kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất tình hình sử dụng vốn và những vấn
đề liên quan đến việc sử dụng vốn của Quỹ.
- Được xem xét cho gia hạn nợ, chuyển nợ quá hạn đối với người vay
nguồn vốn thuộc thẩm quyền điều hành.
- Đình chỉ việc hỗ trợ vốn hoặc thu hồi vốn trước hạn đối với các trường
hợp người vay vi phạm cam kết với Quỹ, đồng thời đề nghị chính quyền và các
ngành liên quan hỗ trợ để thu hồi vốn hoặc khởi kiện theo quy định của pháp luật.


17


- Từ chối yêu cầu cung cấp thông tin, nguồn tài chính, nhân lực của
Quỹ cho bất kỳ tổ chức, cá nhân nào nếu những yêu cầu đó trái với quy định
của pháp luật.
- Quan hệ trực tiếp với các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước để
thực hiện các nhiệm vụ của Quỹ.
1.1.3.5. Các hoạt động cơ bản của Quỹ HTND
- Vận động tạo vốn:
Nguồn vốn của Quỹ được tạo lập từ các nguồn sau:
+ Từ Ngân sách Nhà nước (bao gồm Ngân sách Trung ương và Ngân
sách địa phương).
+ Vận động cán bộ, hội viên nông dân, cán bộ công nhân viên chức,
cán bộ, sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp trong lực lượng vũ trang, các hộ
phi nông nghiệp, các doanh nghiệp, các tổ chức và cá nhân trong và ngồi
nước ủng hộ, cho mượn khơng lãi hoặc lãi suất thấp.
+ Chủ động mở rộng quan hệ, xây dựng dự án để tiếp nhận vốn từ các
nguồn tài trợ của các tổ chức quốc tế, các tổ chức và người nước ngoài giúp
đỡ phát triển kinh tế - xã hội nông thôn Việt Nam.
+ Nhận vốn ủy thác của Nhà nước, của các tổ chức trong và ngồi nước
tài trợ cho phát triển nơng nghiệp, nơng thơn.
+ Trích bổ sung nguồn hàng năm từ kết quả hoạt động.
+ Huy động các nguồn vốn hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
- Cho vay vốn:
Quỹ HTND các cấp thực hiện việc cho vay vốn theo quy định của Điều
lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ HTND, các quy định của Ban Thường vụ
Trung ương Hội; hướng dẫn nghiệp vụ của Ban Điều hành Quỹ HTND TW.
- Thực hiện các hoạt động tài chính khác theo quy định của pháp luật:
+ Thực hiện các dịch vụ chuyển tải vốn.



×