Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Ngữ Văn 10 cơbảnT-vân anh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (81.44 KB, 3 trang )

Trường Trung học phổ thơng Thủ Khoa Nghĩa – Châu Đốc – An Giang
TUẦN 1
Tiết 3 HOAT ĐỘNG GIAO TIẾP BẰNG NGÔN NGỮ
Ngày soạn: 10 tháng 08 năm 2008

I-MỤC TIÊU BÀI HỌC
Giúp học sinh nắm được kiến thưc cơ bản về họat động giao tiếp nâng cao kó năng tạo lập,
phân tích, lónh hội trong giao tiếp
II-PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN
-SGK, SGV
-Thiết kế bài học
III-CÁCH THỨC TIẾN HÀNH
-Giáo viên tổ chức giờ dạy học theo cách kết hợp các hình thức trao đổi thảo luận, trả lời
các câu hỏi
IV-TIẾN HÀNH DẠY HỌC
1-Ổn đònh lớp
2-Kiểm tra bài cũ
1) Hãy vẽ lại sơ đồ các bộ phân VHVN?
2) Vẽ sơ đồ quá trình phát triển của VHVN? Nêu một cách khái quát đặc điểm từng giai
đoạn?
3) Dùng hiểu biết của mình để làm sáng tỏ nhận đònh: VHVN đã thể hiện chân thật, sâu
sắc đời sống tư tưởng, tình cảm của con người VN trong nhiều mối quan hệ đa dạng?
3-Giới thiệu bài mới
HOẠ T Đ ỘNG C U Û A G IÁO VIE Â N VA Ø HỌC SINH NO Ä I D U N G
*Họat động 1:
 GV gọi HS đọc Ví dụ SGK/14, chú ý giọng
điệu phù hợp
Ví dụ SGK/14, hãy cho biết các nhân vật giao
tiếp nào tham gia họat động giao tiếp?
Vua, các bô lão
Hai bên có cương vò và quan hệ với nhau như


thế nào?
Có vò thế giao tiếp khác nhau vì thế ngôn ngữ
gt cũng có nét khác nhau: các từ xưng hô (bệ hạ),
các từ thể hiện thái độ(xin,thưa)…
Người nói tiến hành những hành động cụ thể
nào, còn người nghe thực hiện những hành động
tương ứng nào?
I-Khái niệm:
Ví dụ: (SGK/14)
+Nhân vật giao tiếp:
-Vua: trách nhiệm chăm dân
-Các bô lão: lớn tuổi, là đại diện cho các tầng
lớp nhân dân.
+Người tham gia phải nắm nội dung người nói
phát ra
+Các nhân vật có thể đổi vai cho nhau
TÔ THỊ VÂN ANH 1
Trường Trung học phổ thơng Thủ Khoa Nghĩa – Châu Đốc – An Giang
Khi người nói (viết) tạo ra văn bản để biểu
đạt nội dung tư tưởng tình cảm thì người nghe
tiến hành hoạt động nghe để giải mã rồi lónh hội
nội dung đó  người nói và người nghe có thể
đổi vai cho nhau  họat động giao tiếp có 2 quá
trình: tạo lập VB và lónh hội VB
Lúc bấy giờ thái độ các bô lão như thế nào?
Họ có đổi vai cho nhau không?
Có thể đổi vai cho nhau  HĐGT có 2 quá
trình: tạo lập VB và lónh hội VB
Họat động giao tiếp đó diễn ra trong hoàn
cảnh nào? Ở đâu? Vào lúc nào? Khi đó ở nước ta

có sự kiện lòch sử nào xã hội nào?
Đất nước đang bò giặc ngoại xâm đe dọa,
quân và dân nhà Trần phải cùng nhau bàn bạc
để tìm ra sách lược đối phó
Họat động giao tiếp đó hướng vào nội dung
gì? Đề cập tới vấn đề gì?
Nội dung: Nên hòa hay nên đánh
Mục dích của giao tiếp là gì? Cuộc giao tiếp
đó có đạt được mục đích không?
Bàn bạc để tìm ra và thống nhất sách lược đối
phó với quân giặc  giao tiếp thống nhất hành
động  đạt mục đích
*Ví dụ 2: “Tổng quan về VHVN”
Cho HS thảo luận. GV chia lớp thành 5 nhóm.
Mỗi nhóm chọn một câu (a, b, c, d, e – trang 15)
sau đó trình bày ý kiến vào bảng phụ
Sau 5 phút thảo luận, 5 nhóm lần lược treo
bảng phụ lên bảng
 Gọi các nhóm khác nhận xét bổ sung  GV
chỉnh sửa
 Bổ sung: nội dung giao tiếp gồm các vấn đề
cơ bản:
+Các bộ phận hợp thành của văn học Việt Nam
+Quá trình phát triển của văn học viết Việt Nam
+Họat động giao tiếp hướng vào nội dung:
Hòa hay đánh
+Mục đích giao tiếp: lấy ý kiến, thăm dò lòng
dân để ra mệnh lệnh giữ nước
*Ví dụ 2:
-Nhân vật giao tiếp:

+Người viết
+Giáo viên và học sinh
-Hoàn cảnh có tổ chức
-Có kế hoạch giáo dục của trường
-Nắm được những tri thức cơ bản
-Nội dung giao tiếp: thuộc lónh vực văn học,
về đề tài Tổng quan văn học Việt Nam
-Mục đích giao tiếp:
+ Người viết muốn cung cấp tri thức cho người
học.
+ Người học hiểu được tri thưc cơ bản của nền
VHVN.
*Phương tiện ngôn ngữ và cách tổ chức VB:
TÔ THỊ VÂN ANH 2
Trường Trung học phổ thơng Thủ Khoa Nghĩa – Châu Đốc – An Giang
+Con người Việt Nam qua văn học
Qua bài các em rút ra được kết luận gì?
Giáo viên nhận xét-ghi tóm tắt kết luận lên bảng
*Họat động 2:
CỦNGCỐ: Cho học sinh đọc phần ghi nhớ SGK
*Họat động 3:
Chuẩn bò:
-Soạn “KQVHDGVN”
+Nắm khái niệm VHDG
+Những đặc trưng cơ bản
+Hệ thóng thể loại
+Những giá trò cơ bản
+Dùng một số lượng lớn thuật ngữ văn học
+Các câu văn mang đặc điểm của VB khoa
học.

+Kết cấu của VB mạch lạc, rõ ràng.
 Ghi nhớ: SGK
*Khái niệm: Họat động giao tiếp là họat động
trao đổi thông tin bằng phương tiện ngôn ngữ
(dạng nói hoặc dạng viết) nhằm thực hiện
mục đích về nhận thức, về tình cảm, về hành
động…
*Quá trình của hoạt động giao tiếp: Mỗi họat
động giao tiếp gồm hai quá trình: tạo lập văn
bản và lónh hôïi văn bản
*Các nhân tố chi phối: nhân vật giao tiếp,
hoành cảnh giao tiếp, mục đích giao tiếp,
phương tiện giao tiếp và cách thức giao tiếp
TÔ THỊ VÂN ANH 3

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×