Tải bản đầy đủ (.docx) (13 trang)

ĐỒ ÁN DẪN DÒNG THI CÔNG VÀ CÔNG TÁC HỐ MÓNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (193.33 KB, 13 trang )

Đồ án dẫn dòng thi công và công tác hố móng

GVHD: Nguyễn Văn Sơn

ĐỒ ÁN MÔN HỌC
DẪN DÒNG THI CÔNG VÀ CÔNG TÁC HỐ MÓNG

SVTH: Nguyễn Văn Tiến

Lớp: 51CT-TL

Page 1


Đồ án dẫn dòng thi công và công tác hố móng

GVHD: Nguyễn Văn Sơn

Chương 1:Giới thiệu chung

1.1

Vị trí công trình

Công trình đầu mối hệ thống thủy lợi TL Đầm Bài được xây dựng trên suối TC,
thuộc xã X, huyện H, cách thị xã T 20 km về phía Bắc.

1.2

Nhiệm vụ công trình


Công trình có các nhiệm vụ chính như sau:

- Cung cấp nước tưới cho nông nghiệp
- Phát điện
- Cung cấp nước cho sinh hoạt cho và công nghiệp
- Lòng hồ kết hợp nuôi trồng thủy sản;
- Cải tạo môi trường và du lịch
1.3 Quy mô công trình
1.3.1. Dung tích hồ chứa
Ứng với các cao trình mực nước hồ có các dung tích sau:
Mực nước dâng bình thường : 31,62 m ; W = 3,9.106 m3.
Mực nước gia cường
: 34,21 m ; W = 4,884.106 m3.
Mực nước chết
: 23,8 m ; W = 0,994.106 m3.
1.3.2. Đập đất
Kết cấu đập bằng đất đắp, có vật thoát nước kiểu lăng trụ. Có các thông số kỹ
thuật của đập như sau:
Chiều dài đập L = 282 m.
Chiều cao đập Hmax = 24,3 m.
Cao trình đỉnh đập ∇đ.đ = +40,3 m.
Chiều rộng đỉnh đập b = 5 m.
Mái dốc thượng lưu được gia cố bằng đá lát khan dày 30 cm, trên lớp sỏi cát đệm. Hệ
số mái thay đổi từ m = 2,53,5, có một cơ ở cao trình 27 m rộng 3m.
Mái dốc hạ lưu được trồng cỏ bảo vệ, hệ số mái thay đổi từ m = 2,753,5 có hai cơ ở
cao trình +27m rộng 5m và cao trình +22,5 rộng 15m.
1.3.3. Cống lấy nước
Loại
cống
4


Lưu
lượng
thiết kế
(m3/s)
1.8

Độ dốc Chiều
Chiều
đáy
dài cống rộng (m)
cống
(m)

Chiều
cao (m)

Cao
trình
cửa vào

Vị trí

0.001

1.2

+19.5

Bờ


SVTH: Nguyễn Văn Tiến

70

1.2
Lớp: 51CT-TL

Page 2


Đồ án dẫn dòng thi công và công tác hố móng

GVHD: Nguyễn Văn Sơn

phải
1.3.4. Đập tràn
Tràn tự do bố trí tại eo yên ngựa bên phải đập đất kiểu máng tràn ngang nối tiếp
bằng bậc nước nhiều cấp. Kết cấu đập tràn bằng đá xây có bọc bê tông cốt thép
M200 dày 10 cm.
Loại tràn

Bề rộng ngưỡng (m)

Cao trình ngưỡng
(m)

2

45


+30.5

1.4. Các đặc trưng thuỷ văn và các yếu tố về dòng chảy vùng công trình đầu mối.
Khu vực xây dựng nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa. Mùa mưa từ tháng V đến tháng
X, mùa khô từ tháng XI đến tháng IV.
Hồ TL dự kiến xây dựng trên Suối TC. Diện tích lưu vực tính đến tuyến đập đo được
16,6 km2.
Hồ Đầm Bài dự kiến xây dựng trên suối Bằng. Diện tích lưu vực tính đến tuyến đập đo
được 16.6 km2.Lượng mưa bình quân nhiều năm của lưu vực là 1772 mm. Lưu lượng
dòng chảy chuẩn Q0 = 0.48 m3/s; Cv = 0.49; Cs = 2Cv. Lưu lượng dòng chảy ứng với
tần suất 10% của các tháng mùa khô như sau:
Số liệu
5

Tháng
Q(m3/s)

11
2.9

12
1.4

1
1.1

2
0.8


3
0.7

4
0.4

Quan hệ Q ~ Z ở hạ lưu tuyến đập.
Q(m3/s)
Zhạ(m)

0
18.2

13
18.6

Dòng chảy lũ thiết kế
Số liệu
Qmax m3/s
5

210

68
18.9

190
19.4

Tổng lượng lũ thiết

kế W 106 m3
7340

333
19.7

539
20.5

Tần suất %
10

Quan hệ dung tích hồ và cao trình mực nước hồ như sau:
Zhồ (m)
W(106m3)

24.5
708

SVTH: Nguyễn Văn Tiến

25.5
906

28.5
1670

31.5
2745


Lớp: 51CT-TL

32.5
3400

34.5
3870

Page 3


Đồ án dẫn dòng thi công và công tác hố móng

GVHD: Nguyễn Văn Sơn

1.5 Thời gian thi công
Công trình được xây dựng trong khoảng 3 năm kể từ ngày khởi công.

1.6

Điều kiện tự nhiên khu vực xây dựng công trình

1.6.1 Điều kiện địa hình
Suối TC chảy qua vùng đồi thấp, đỉnh hình tròn, hai bên lòng suối có thềm
rộng, thuận tiện cho việc thi công.

1.6.2 Động đất
Khu vực xây dựng công trình có động đất cấp 7.

1.7


Nguồn vật liệu xây dựng

1.7.1 Vật liệu đất
Mỏ 1 nằm phía vị trí đập tràn, cách tuyến đập 400m, gồm chủ yếu là lớp đất sét
và có lớp á sét từ trung đến nặng có lẫn dăm sạn xen kẹp, lớp này có lúc ở dưới, ở giữa
và ở trên lớp đất sét. Bề dày khai thác tương đối đồng đều 2÷2,5m.
Mỏ 2 nằm ở thượng lưu tuyến đập, cách tuyến đập 500m gồm các loại đất: á sét, sét,
bề dày trung bình 2,8m.
Mỏ 3 nằm ở sau vai trái tuyến đập. Mỏ này chủ yếu là đất sét, bề dày trung bình 2,5m
cách tuyến đập 800m.
Mỏ 4 nằm phía thượng lưu tuyến đập, cách tuyến đập khoảng 1500m, bề dày khoảng
2,4m, gồm đất sét, á sét.
Bốn mỏ đất gồm hai loại nguồn gốc chính là Eluvi và Deluvi. Đất ở bốn mỏ này có
dung trọng tự nhiên khô tnk = 1,6T/m3 , đều dùng để đắp đập được.

1.7.2 Cát, đá, sỏi
Dùng đá vôi ở mỏ Bache, đá ở đó rất tốt dùng trong các công trường xây dựng.
Mỏ này cách tuyến đập 6 ÷ 7km.Vì sỏi ít nên dùng đá dăm ở mỏ Bache để đổ bê tông,
cát phân bố dọc sông Đà dùng làm cốt liệu rất tốt, cự ly vận chuyển khoảng 5 ÷10km.

SVTH: Nguyễn Văn Tiến

Lớp: 51CT-TL

Page 4


Đồ án dẫn dòng thi công và công tác hố móng


GVHD: Nguyễn Văn Sơn

1.7.3 Giao thông vận tải
Công trình nằm ở huyện H cách quốc lộ khoảng 12km. Đường đến công trình
thuận tiện cho việc vận chuyển thiết bị thi công và vật liệu xây dựng.

1.8 Điều kiện dân sinh kinh tế
Theo phương hướng quy hoạch đây là một huyện có dân số không nhiều nhưng
lại có nhiều dân tộc khác nhau. Cuộc sống chủ yếu dựa vào nông nghiệp, điều kiện
sinh hoạt thấp kém.

1.9 Khả năng cung cấp điện nước
1.9.1 Cung cấp điện
Cách công trình có đường dây cao thế 35KV chạy qua thuận tiện cho việc sử
dụng điện cho công trường.

1.9.2 Cung cấp nước
Nước dùng cho sản xuất được đảm bảo cả về số lượng lẫn chất lượng nhờ việc
sử dụng nguồn nước lấy từ các sông, suối.
Nước cho sinh hoạt cần xử lý bảo đảm vệ sinh cho người dùng.
Điều kiện thi công

-

Công trình đầu mối thủy lợi do Công ty M đảm nhận thi công.

-

Vật tư thiết bị cung cấp đến chân công trình theo đúng tiến độ.


-

Máy móc đảm bảo cho việc thi công.

-

Nhà thầu có khả năng tự huy động vốn đáp ứng nhu cầu thi công.

-

Thời gian thi công 3 năm.

Chương 2: Phương án dẫn dòng thi công
2.1. Nguyên tắc lựa chọn phương án dẫn dòng thi công:
- Thời gian thi công ngắn nhất
- Phí tổn dẫn dòng và giá thành công trình rẻ nhất.
- Thi công thuận tiện, liên tục, an toàn và chất lượng cao.
- Triệt để lợi dụng các điều kiện có lợi của tự nhiên và các đặc điểm của kết cấu
công trình thuỷ công để giảm bớt khối lượng và giá thành các công trình tạm.
- Khai thác mọi khả năng, lực lượng tiên tiến về kỹ thuật tổ chức và quản lý như:
Máy móc có năng suất cao, phương pháp và công nghệ thi công tiên tiến, tổ chức thi
SVTH: Nguyễn Văn Tiến

Lớp: 51CT-TL

Page 5


Đồ án dẫn dòng thi công và công tác hố móng


GVHD: Nguyễn Văn Sơn

công khoa học để tranh thủ tối đa thi công vào mùa khô với hiệu quả cao nhất. Cụ thể
là mùa khô mực nước thấp, đắp đê quai ngăn dòng tập trung đắp đập với tốc độ nhanh
vượt lũ tiểu mãn và lũ chính vụ.
- Khi thiết kế các công trình tạm nên chọn các phương án thi công đơn giản, dễ
làm, thi công nhanh, dỡ bỏ dễ dàng, tạo điều kiện cho công trình chính sớm khởi công
và thi công thuận lợi, đặc biệt là tạo điều kiện để công trình sớm phát huy tác dụng.
2.2. Chọn lưu lượng thiết kế dẫn dòng thi công
Lưu lượng thiết kế dẫn dòng thi công là lưu lượng lớn nhất
trong thời đoạn dẫn dòng ứng với tần suất dẫn dòng thiết kế.
2.2.1. Chọn tần suất thiết kế dẫn dòng thi công.
Công trình Dầm Bài là công trình cấp III. Theo tiêu chuẩn TCXDVN 285:2002,
tần suất lưu lượng để thiết kế công trình tạm phục vụ cho dẫn dòng thi công được xác
định dựa vào thời gian công trình đầu mối hoàn thành. Công trình Dầm Bài là công
trình cấp I, dẫn dòng qua một mùa khô chọn tần suất lưu lượng, mực nước lớn nhất để
thiết kế công trình tạm phục vụ cho công tác dẫn dòng là P=10%
2.2.2. Chọn lưu lượng thiết kế dẫn dòng thi công.
Lưu lượng mực nước lớn nhất được lấy với trị số lớn nhất xuất
hiện trong từng mùa dẫn dòng. Căn cứ vào lưu lượng trung bình
tháng trong thời đoạn dẫn dòng và tần suất thiết kế dẫn dòng đã
chọn ở trên ta chọn được lưu lượng thiết kế dẫn dòng thi công.
2.3. Nêu phương án dẫn dòng thi công
Theo phương án này thời gian thi công trình trong 2 năm bắt đầu từ 11/2013 đến
4/2016
2.3.1. Phương án 1

SVTH: Nguyễn Văn Tiến

Lớp: 51CT-TL


Page 6


Đồ án dẫn dòng thi công và công tác hố móng

GVHD: Nguyễn Văn Sơn

Nội dung của phương án:
Bảng 2 - 1: Trình tự dẫn dòng theo phương án 1
Năm
xây
dựng
(1)

Thời gian

Hình thức
dẫn dòng

(2)

(3)

Mùa khô từ
11/2013 đến
4/2014

Lưu lượng
dẫn dòng

(m3/s)
(4)

Qua lòng
sông thu
hẹp

2.9

Mùa lũ từ
5/2014 đến
10/2014

Qua lòng
sông thu
hẹp

210

Mùa khô từ
11/2014 đến
4/2015

Qua cống
ngầm

2.9

Mùa lũ từ
5/2015 đến

10/2015

Qua tràn
chính

210

Mùa khô từ
11/2015 đến
4/2016

Qua cống
ngầm

2.9

I

II

III

Công việc phải làm và các
mốc khống chế
(5)
- Đắp đê quai ngăn dòng
-Thi công xong cống lấy
nước (bờ phải)
-Thi công một phần đập(bờ
phải) tới cao trình m

- Thi công tiếp một phần
đập(bờ phải) tới cao
trình ..m
- Đào móng và Thi công
tràn xả lũ để chuẩn bị dẫn
dòng vào mùa lũ năm sau.
-Thi công đập chính toàn
tuyến đến cao trình… m.
- Thi công xong tràn xả lũ.
Tiếp tục thi công đập chính
một phần bờ phải đến cao
trình thiết kế là …m.
- Thi công xong đập chính
đến cao trình thiết kế ..m
- Hoàn thiện toàn bộ công
trình và đưa vào sử dụng.
- Nghiệm thu bàn giao công
trình.

2.3.2. Phương án 2 :
Theo phương án này thời gian thi công trình trong 2 năm bắt đầu từ 11/2013 đến
11/2015
SVTH: Nguyễn Văn Tiến

Lớp: 51CT-TL

Page 7


Đồ án dẫn dòng thi công và công tác hố móng


GVHD: Nguyễn Văn Sơn

Bảng 2 - 2: Trình tự dẫn dòng theo phương án 2


m
thi
côn
g
(1)

Thời gian

(2)
Mùa khô
từ
tháng11/20
13 dến
tháng
4/2014.

Công
trình
dẫn
dòng
(3)
Qua
lòng
sông tự

nhiên

Tần
suất
TKDD
(P%)

Lưu
lượng
dẫn
dòng
(m3/s)

(4)

(5)

10

2.9

I
Mùa lũ từ
tháng
5/2014 đến
tháng
10/2014.

Lòng
sông thu

hẹp

Mùa khô
từ tháng
11/2014
đến tháng
4/2015.

Cống
dẫn
dòng

10
210

10

2.9

Các công việc phải làm
và các mốc khống chế
(6)
- Chuẩn bị mặt bằng
- Đào móng, mở móng tràn
- Đào móng và thi công cống
- Đắp đập 1 phần lòng sông
bên trái
-Hoàn thành thi công
cống dẫn nước, kênh
dẫn sau cống để dẫn

dòng vào mùa khô năm
sau
-Thi công một phần đập
(vai phải)
-Tiếp tục thi công tràn
- Hoàn thành thi công xong
hạng mục tràn xả lũ
- Thi công đập chính tới cao
trình nhất định
- Ngăn dòng
- Đắp đập tới cao trình
vượt lũ

II
Mùa lũ từ
tháng
5/2015
đến tháng
10/2015

SVTH: Nguyễn Văn Tiến

Qua tràn
chính

10

210

Lớp: 51CT-TL


- Thi công xong đập
chính tới cao trình thiết
kế
- hoàn thành toàn bộ các
hạng mục công trình
- Nghiệm thu bàn giao công
trình

Page 8


Đồ án dẫn dòng thi công và công tác hố móng

GVHD: Nguyễn Văn Sơn

2.4. Phân tích lựa chọn phương án dẫn dòng
2.4.1 phương án 1 :
- Theo phương án này khi thi công lợi dụng được địa hình khu vực, các hạng mục của
công trình được thi công liên tục đảm bảo tiến độ thi công công trình.
- Khối lượng các hạng mục công trình không lớn lắm, công trình được thi công phần
lớn đập ở lòng sông vào mùa lũ.
- Tuy nhiên phương án 1 cũng có mặt không thuận lợi là thời dan thi công dài nên khối
lượng công trình tạm nhiều.
2.4.2 phương án 2 :
- Theo phương án này khi thi công vào mùa lũ năm thi công thứ nhất dẫn dòng qua
lòng sông tự nhiên, thi công đập phần lớn vào mùa khô, tránh được những trận mưa
lớn.
- Thời gian thi công ngắn giảm được khối lượng công trình tạm.
- phương án này có nhược điểm là đòi hỏi khối lượng công việc lớn và thời gian được

rút ngắn do cường độ công việc lớn, số lượng xe vận chuyển vật liệu, nhân công huy
động lớn.. từ đó dẫn đến chi phí cho công trình lớn và có thể làm quá trình thi công bị
gián đoạn.
- Tiến độ thi công công trình có khả năng bị chậm do khối lượng thi công lớn mà thời
gian thi công ngắn….
Qua phân tích so sánh hai phương án ở trên ta thấy Phương án 1 là phù hợp với
đáp ứng được yêu cầu cụ thể của công trình. Các hạng mục công trình được thi công
liên tục, cường độ thi công và khối lượng công việc không quá lớn, thời gian thi công
tương đối hợp lý.
2.5. Xác định lưu lượng thiết kế dẫn dòng thi công.
2.5.1Chọn tần suất dẫn dòng thiết kế : Theo tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam Bảng 4-6
trang 17 TCVN 285-2002 theo cấp công trình (Cấp III) ta chọn tần suất dẫn dòng thiết
kế (tần suất lũ thi công) P=10%.
2.5.2Chọn thời đoạn thiết kế dẫn dòng thi công :
- Thời gian thi công 2.5 năm.
- Đặc điểm thủy văn theo mùa và thời đoạn thi công theo mùa
2.5.3Chọn lưu lượng thiết kế dẫn dòng thi công :
Lưu lượng thiết kế dẫn dòng thi công và lưu lượng lớn nhất trong thời đoạn thiết kế
dẫn dòng thi công ứng với tần suất thiết kế dòng thi công .
+ Mùa khô từ tháng 11 tới tháng 4 Lưu lượng :

SVTH: Nguyễn Văn Tiến

Lớp: 51CT-TL

Page 9


Đồ án dẫn dòng thi công và công tác hố móng


GVHD: Nguyễn Văn Sơn

+ Mùa lũ từ tháng 8 đến tháng 1 năm sau lưu lượng đỉnh lũ
2.5 Tính toán thủy lực dẫn dòng thi công
2.5.1 Mục đích tính toán :
+ Xác định quan hệ Q~ZTL khi dẫn dòng qua lòng sông thu hẹp;
+ Xác định cao trình đê quai thượng lưu và hạ lưu;
+ Xác định cao trình đắp đập chống lũ ;
+ Kiểm tra điều kiện lợi dụng tổng hợp dòng chảy;
2.5.2 Nội dung tính toán:
- Sơ đồ tính toán

MNtl mùa ki?t
W1

W2

Hình- Mặt cắt ngang sông khi thu hẹp lòng sông

Ztl
Vo

Z

Vc

Zhl

Hình- mặt cắt dọc sông khi thu hẹp sông
- Xác định mức độ thu hẹp của lòng sông.

Mức độ thu hẹp của lòng sông phải hợp lý. Một mặt đảm bảo yêu
cầu về mặt bằng thi công, mặt khác đảm bảo yêu cầu lợi dụng tổng
hợp dòng chảy cho hạ du mà không gây xói lở, theo giáo trình thi
công tập I, mức độ thu hẹp lòng sông được xác định theo công thức:

Trong đó:
SVTH: Nguyễn Văn Tiến

ω2

K=

ω1
*100%
ω2

(2-1)

- Diện tích mặt cắt ướt của sông cũ (m 2)
Lớp: 51CT-TL

Page 10


Đồ án dẫn dòng thi công và công tác hố móng

ω1

chiếm chỗ (m )


GVHD: Nguyễn Văn Sơn

- Diện tích của đê quai và hố móng

2

K - Mức độ thu hẹp của lòng sông.

Thông thường theo kinh nghiệm K =30% ~ 60%.
Tuy nhiên với những sông miền núi có lưu lượng lớn nên tính toán
với mức độ thu hẹp lòng sông nhỏ để giảm bớt xói cho lòng sông.
Tra quan hệ ( Q-Zhl) : ứng với lưu lượng dẫn dòng về mùa lũ là : Qddml = 210 m3/s ta
xác định được Zhl = 19.5 m ; và lưu lượng dẫn dòng về mùa kiệt là : Qddmk= 2.9 m3/s ta
được Zhl = 18.3m
- Xác định độ cao nước dâng Zc.
Khi lòng sông bị thu hẹp thì mực nước sẽ tăng lên một đoạn:

Zc=
(2-3)

Trong đó:

thang thì

ϕ

ϕ

1 Vc2 Vo2
*


ϕ 2 2.g 2.g

(m)

- hệ số lưu tốc (với mặt bằng đê quai dạng hình
ϕ

=(0,8~0,85), chọn =0,85
Vc- lưu tốc bình quân tại mặt cắt co hẹp (m/s)
Vo- lưu tốc trung bình trước mặt cắt co hẹp (m/s)

• Vận tốc trung bình tại mặt cắt co hẹp:

Trong đó :

TK
Qdd

- lưu lượng ứng với tần suất dẫn dòng thiết kế.
µ- hệ số co hẹp bên, co hẹp một bên ε =0,95
ϖc
- diện tích mặt cắt lòng sông sau khi thu hẹp.
Xác định vận tốc trung bình Vo trước mặt cắt co hẹp.
Ta giả thiết các giá trị Z cgt
tích

ωo




Ztl=Zhl+ Zcgt , từ đó sẽ đo được các diện

tương ứng.

Và tính được các giá trị Vo =

QddTK
ωo

. Tiến hành thử dần đến khi nào Zcgt ≈

Zctt thì dừng lại
SVTH: Nguyễn Văn Tiến

Lớp: 51CT-TL

Page 11


Đồ án dẫn dòng thi công và công tác hố móng





GVHD: Nguyễn Văn Sơn

Kết quả tính toán như bảng 1 và bảng 2 sau:


Bảng 1- tính toán thủy lực dẫn dòng qua lòng sông thu hẹp mùa kiệt

∆Ζgt
0.01
0.05
0.08
0.1
0.15
0.17
0.2
0.25

ω1
8.33
8.59
8.86
9.01
9.11
9.47
9.75
10

Ztl
18.31
18.35
18.38
18.4
18.45
18.47
18.5

18.55

ω2
15.1
15.5
15.9
16.1
16.5
16.9
17.3
17.7

ω2−ω
1
6.805
6.915
7.004
7.137
7.434
7.404
7.565
7.678

Vo
0.189
0.185
0.181
0.178
0.173
0.170

0.166
0.162

Vc
0.444
0.437
0.431
0.423
0.406
0.408
0.399
0.393

∆Ζtt
0.011
0.010
0.010
0.010
0.009
0.009
0.009
0.008

K
55.045
55.406
55.856
55.801
55.071
56.135

56.303
56.687

Bảng 2- tính toán thủy lực dẫn dòng qua lòng sông thu hẹp mùa lũ

∆Ζgt
0
0.2
0.25
0.3
0.4
0.45
0.5
0.6

Ztl
19.51
19.71
19.76
19.81
19.91
19.96
20.01
20.11

ω1
91.7
94.5
97.5
99.1

100
104
107
111

ω2
167
171
175
178
182
186
190
195

ω2−ω
1
74.85
76.06
77.04
78.51
81.77
81.44
83.22
84.46

Vo
1.456
1.421
1.389

1.365
1.332
1.306
1.273
1.243

Vc
3.409
3.355
3.312
3.250
3.120
3.133
3.066
3.021

∆Ζtt
0.623
0.605
0.592
0.570
0.522
0.531
0.509
0.496

K
55.045
55.406
55.856

55.801
55.071
56.135
56.303
56.687

Xác định mực nước sông phía thượng lưu về mùa khô và mùa lũ năm
thứ nhất :

• Mùa kiệt: ở bảng tính 1 ta có ∆Ztt = ∆Zgt =0,011 m thỏa mãn điều
kiện tính gần đúng.
ZTl = Zhl + ∆Zgt = 18,3 + 0,011 = 18,311 m

• Mùa lũ: ở bảng tính 2 ta có ∆Ztt = ∆Zgt = m thảo mãn điều kiện tính
gần đúng.
ZTl = Ztl + ∆Zgt = 19,5 + 0.011 = 19.511 m
• Ứng dụng kết quả tính toán
- Xác định cao trình đỉnh đê quai thượng lưu:
SVTH: Nguyễn Văn Tiến

Lớp: 51CT-TL

Page 12


Đồ án dẫn dòng thi công và công tác hố móng

GVHD: Nguyễn Văn Sơn

Mùa kiệt : Zđqtlmk = Ztlmk + δ= 18.311 + 0.57 = 18.881 m

Mùa lũ : Zđqtlml = Ztlmk + δ= 19,511 + 0,57 = 20,081 m

- Xác định cao trình đỉnh đê quai hạ lưu:
Mùa kiệt : Zđqtlmk = Ztlmk + δ= 18.311 + 0.5 = 18.811 m
Mùa lũ : Zđqtlml = Ztlmk + δ= 19,511 + 0,5 = 20.011m

- Xác định cao trình đắp đập vượt lũ:
Mùa kiệt: ZVLmk = ZTLmk + δ = 18.311 + 0.67 = 18.981 m
Mùa lũ: ZVLml = ZTLml + δ =19,511 + 0.67 = 20.181 m
Với δ = (0.5-0.7) m là độ cao an toàn

• Kiểm tra khả năng xói nền:
Với Qddmk = 2,9(m3/s)
Vc = 0.444 ( m/s) < [V]kx = 1.1(m/s).
( [V]kx Tra phụ lục II tiêu chuẩn 14TCN 57-88}
Vậy lòng suối cũ không bị xói
Với Qddmk = 210(m3/s)
Vc = 3.066 ( m/s) > [V]kx = 1.1 (m/s)
Vậy lòng suối cũ xói
2.6.Tính toán thuỷ lực qua cống dẫn dòng mùa kiệt năm thứ hai

SVTH: Nguyễn Văn Tiến

Lớp: 51CT-TL

Page 13




×