Tải bản đầy đủ (.pdf) (27 trang)

Bài giảng Chấn thương cột sốngtủy sống ThS. BS. Chu Tấn Sĩ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.84 MB, 27 trang )

CHẤN THƯƠNG
CỘT SỐNG
TỦY SỐNG
ThS.BS. Chu Tấn Sĩ
Trưởng khoa Ngoại TK BVND 115
PCN Bộ môn Ngoại TK ĐHYK PNT




0913770055


MỞ ĐẦU
CTCS thường để lại nhiều di chứng
nặng nề về mặt kinh tế - xã hội cho
BN , gia đình và xã hội .
Mỹ , 10 000 ca CTCS nặng/năm , 2-8/
100000 dân/năm, do TNGT và thể
thao.


Nguyên nhân
40 - 50%
10 - 25%

10 - 20%

10 - 25%



Phân đoạn
50%

10%

25%

15%


I. CƠ CHẾ CHẤN THƯƠNG
Chấn thương trực tiếp: hiếm
Chấn thương gián tiếp : bao gồm
– Gập quá mức (1)
– Duỗi ngữa quá mức (2)
– Kết hợp cả hai (1) + (2) : Whiplash injury
– Nén ép theo chiều đứng dọc
– Trật xoay theo trục ngang : hiếm


II. GIẢI PHẪU BỆNH HỌC
1. Tổn thương xương :
Tổn thương thân đốt sống : gãy nứt, nhiều
mãnh, gập góc, trật, giọt lệ (tear-drop)
Gãy chân cung
Gãy khối khớp trên , dưới , eo…
Gãy bản sống , mõm gai , mõm ngang
2. Tổn thương dây chằng : trật khớp , bong gân
lành tính …
3. Tổn thương đĩa đệm : thoát vị



II. GIẢI PHẪU BỆNH HỌC
4. Tổn thương tủy sống , thần kinh :
Đứt tủy một phần : hội chứng tủy trung
tâm (syringomyelie), hội chứng cột
trước, cột sau , cột bên (Brown-Sequard)
Đứt tủy hoàn toàn : mất toàn bộ vận
động , cảm giác phía bên dưới tổn
thương (3% BN có thể hồi phục một
phần sau 24 giờ )


Đứt tủy một phần


II. GIẢI PHẪU BỆNH HỌC
Shock tủy : có hai dạng LS khác nhau :
- Tụt huyết áp (shock) sau tổn thương tủy
sống: do nhiều cơ chế phối hợp : tổn
thương hệ thống TK thực vật , ứ máu tĩnh
mạch do mất trương lực cơ của vùng liệt
và mất máu do đa chấn thương
giãm thể tích tuần hoàn.
- Mất tạm thời tất cả các phản xạ bên dưới
tổn thương : kéo dài 2 tuần đến vài tháng


II. GIẢI PHẪU BỆNH HỌC
Dập tủy , xuất huyết , hoại tử , phù nề …

xuất hiện sau vài phút đến vài giờ ,
chất xám trung tâm bị tổn thương
lan rộng ra chất trắng
phản ứng TB đệm, thoái hóa, nang...
5. Tổn thương rễ TK : đứt , dập , chèn ép
6. Tổn thương màng tủy : rách , máu tụ
NMC , DMC , nang màng nhện
7. Tổn thương mạch máu
nhũn tủy


Thuyết ba cột của Denis
cột trước : d/c dọc
trước , ½ trước thân
sống và nhân đệm,
cột giữa : d/c dọc sau,
½ sau thân sống và
nhân đệm,
cột sau : phức hợp
sau gồm d/c liên gai ,
d/c vàng , khối khớp
và các mõm xương .


III. SỰ MẤT VỮNG CỘT SỐNG
Tổn thương nhẹ : thường gãy các mõm gai ,
mõm ngang , khối khớp …
Tổn thương nặng : gồm 4 nhóm






Gãy nén (Compression fracture): D6 - D8, D12 - L3
Gây tổn thương cột trước và không tổn thương TK
Gãy vỡ (Burst fracture): D10 - L2. Gây tổn thương
cột trước và cột giữa . 50% có tổn thương TK (5%
liệt hoàn toàn)
Gãy gập quá mức (Seat-bell fracture): gây tổn
thương cột giữa , cột sau và không tổn thương TK
Gãy trật (Dislocation fracture) : thường gây tổn
thương cả 3 cột và có tổn thương TK


III. SỰ MẤT VỮNG CỘT SỐNG
Gãy cột sau và các
tổn thương nhẹ
không mất vững .
Gãy cột trước đơn
độc thì thường
không mất vững .
Có 3 loại mất vững :
(1) cơ học , (2) thần
kinh và (3) cả hai .

Gãy cột giữa thường
bị mất vững , trừ một
số trường hợp gãy
nhẹ hoặc gãy CS
ngực mà xương sườn

và xương ức còn
nguyên vẹn.


IV. CÁC DẠNG HÌNH THÁI
1. Cột sống cổ :
- Gãy C1: Gãy Jefferson (gãy cung trước, cung sau), gãy một bên , hai bên
, kết hợp gãy C2 .
- Gãy C2 : thường xãy ra ở lứa tuổi 20-30 và 60-70 , gồm :
- Gãy hai chân cung : tổn thương cả hai eo
- Gãy mõm răng : độ I (gãy đỉnh) , độ II (gãy cổ) , độ III (gãy nền).
Riêng độ II cần xác định hướng gãy ra trước hay ra sau , có thể tạo nên
khớp giả
- Gãy C2C3 kết hợp : thường gãy mất vững và kèm theo các tổn thương
khác
- Các tổn thương ở thân CS cổ thấp thường phối hợp với các tổn thương ở
mặt khớp.
- Hiếm gặp : trật C0C1 , bong gân , trật xoay C1C2 …
2. Cột sống lưng – thắt lưng :
Phần lớn các tổn thương này tập trung vào tầng D12 – L2 , với đa dạng các
cơ chế tổn thương .


V. LÂM SÀNG
CTCS / Đa chấn thương
RCNAGO
Đặc biệt chú ý CTCS / CTSN .
Tình huống tai nạn , cơ chế chấn thương
Vị trí đau , dị cảm , yếu chi …
Sờ nắn : ấn cột sống tìm điểm đau chói ,

vùng cơ co thắt phản ứng


V. LÂM SÀNG
Xác định các tổn thương thần kinh :
Vận động : sức cơ 0/5 – 5/5 . Chú ý
khám từng nhóm cơ ở từng chi , xác
định sự yếu liệt của chi
Cảm giác : khám theo từng khoanh da
(dermatome)
Cơ vòng : cầu bàng quang , co cứng
dương vật .
- xác định vị trí tổn thương tương ứng .



V. LÂM SÀNG
Những tổn thương thần kinh thường gặp :
yếu , liệt nhóm cơ , yếu liệt chi
rối loạn hô hấp do liệt cơ hoành (C4)
dị cảm , giảm cảm giác , mất cảm giác
tổn thượng rễ thần kinh
hội chứng tủy trung tâm (syringomyelie)
hội chứng cột sau , cột trước , cột bên (BrownSequard), chóp tủy , chùm đuôi ngựa
Rối loạn thần kinh thực vật : shock tủy …


VI. CẬN LÂM SÀNG
1. X quang : các tư thế thẳng , nghiêng , ¾ .
Với CS cổ : hạ vai để khảo sát C6C7D1

Gãy mõm răng C2 : tư thế há miệng
X quang tư thế động (dynamique) : thực
hiện cẩn thận với BS chuyên khoa, chỉ
định trong những trường hợp X quang
bình thường nhưng có dấu tổn thương
thần kinh, khảo sát sự mất vững do tổn
thương dây chằng .


VI. CẬN LÂM SÀNG
2. CT Scanner cột sống : khảo sát các tổn
thương xương , máu tụ trong ống sống ,
đĩa đệm …
3. MRI cột sống : khảo sát tổn thương đĩa
đệm, dây chằng , máu tụ , nhất là các tổn
thương trong nhu mô tủy sống …
SCIWORA (Spinal Cord Injury Without Radiographic Abnormality):
tổn thương tủy sống mà không có hình
ảnh Xquang bất thường .


VII. XỬTRÍ
1. Sơ cứu : chú ý bất động đúng phương
pháp , chuyên nghiệp


VII. XỬTRÍ
2. Điều trị triệu chứng : chỉ định trong trường
hợp không có tổn thương TK và gãy vững
giãm đau

giãn cơ
an thần
bất động : minerve , áo nẹp cột sống , ván
cứng


Phác đồ Corticoide
Tổn thương thần kinh, Methylprednisolone
(Solumedrol*) liều cao , sớm ( < 8 giờ đầu) .
Giờ thứ 1 : 30 mg / kg / giờ , truyền tĩnh
mạch khoảng 15 đến 30 phút .
Giờ thứ 2 đến giờ thứ 24 (23 lần) : 5,4 mg /
kg / giờ , tiêm tĩnh mạch chậm.
Chú ý : các chống chỉ định Corticoide , đề
phòng xuất huyết tiêu hóa .


Điều trị phẫu thuật
Chỉ định trong những trường hợp gãy mất
vững , hẹp ống sống , thoát vị đĩa đệm ….
Kéo nắn cột sống cổ : đặt móc Crutchfield,
Gardner , halo …
Phẫu thuật làm rộng ống sống : cắt bản
sống giải ép , lấy thoát vị đĩa đệm
Phẫu thuật làm vững cột sống : lối trước ,
lối sau , có ghép hoặc không ghép


×