Tải bản đầy đủ (.doc) (156 trang)

Giáo án hoá học 9 cả năm đầy đủ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (888.25 KB, 156 trang )

Trường THCS Phú Thạnh
Tuần 01:

Giáo án: Hóa học 9
Ngày soạn: 13/08/2014
Ngày dạy: 16/08/2014

ÔN TẬP ĐẦU NĂM

Tiết 01:

I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
- Ôn tập và nhớ lại một số kiến thức hoá học cơ bản đã học ở lớp 8 vận dụng các kiến thức
đã học để giải quyết các bài tập thường gặp.
2. Kỹ năng :
- Rèn kỹ năng viết PTPƯ, kỹ năng các bài tập định tính và định lượng .
3. Thái độ :
- Sự lôgic của hoá học, lòng yêu thích môn học .
II. CHUẨN BỊ :
1. Đồ dùng dạy học:
a. Giáo viên :
- Hệ thống các kiến thức đã học ở lớp 8 .
- Bài tập vận dụng.
b. Học sinh :
- Ôn lại kiến thức trọng tâm đã học.
2. Phương pháp:
- Vấn đáp, làm việc nhóm, làm việc cá nhân.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
1. Ổn định lớp (1’):
2. Kiểm tra bài cũ:


3 Vào bài mới:
Giới thiệu bài(1’): Kiến thức đã học ở lớp 8 là những kiến thức cơ bản, giúp chúng ta trong
quá trình học tập môn hoá học. nhằm giúp các em ôn tập lại những kiến thức đó, hôm nay
chúng ta cùng nhau hệ thống lại các kiến thức đó.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1 . Kiến thức cần nhớ (15’).
- GV: Yêu cầu HS nhắc lại một số kiến thức - HS: Theo dõi hệ thống câu hỏi cuả GV, thảo
cơ bản:
luận nhóm trong 5 phút.
+ Nhóm 1: - Thế nào là hợp chất?
Đại diện các nhóm trả lời các câu hỏi của
- Quy tắc hoá trị? Công thức của nhóm mình.
quy tắc hoá trị?
Các nhóm còn lại theo dõi, bổ sung câu
+ Nhóm 2: Cách lập PTHH? Lấy ví dụ.
trả lời của nhóm bạn.
+ Nhóm 3: Công thức chuyển đổi giữa m, n,
M?
+ Nhóm 4: Nêu khái niệm oxit, axit, bazơ,
muối? Lấy ví dụ minh họa.
- GV: Lưu ý HS các kiến thức trọng tâm cần
nắm ở chương trình lớp 9.
- HS: Lắng nghe, ghi nhớ
Hoạt đông 2. Luyện tập (20’).
Bài tập 1: Hoàn thành các phương trình hoá - HS: Làm việc nhóm 3 phút để hoàn thành
học sau:
bài tập này:
t
t

a. H2 + O2 
2H2 + O2 
a.
→?
→ 2H2O
t
t
b. Zn + HCl 
Zn + 2HCl 
→?
→ ZnCl2 + H2
b.
0

Giáo viên: Nguyễn Văn Lương

0

1

Năm học: 2014 - 2015


Trường THCS Phú Thạnh
0

t
c. KMnO4 
→?
d. CaO + H2O 

→?
Cho biết chúng thuộc loại phản ứng nào?

- GV: Yêu cầu HS lên bảng làm bài tập
- GV: Nhận xét và cho điểm các nhóm.
Bài tập 2: Cho 2,8 gam Fe tác dụng hết với
axit clohiđric.
a. viết PTHH sảy ra.
b. Tính khối lượng axit HCl cần dùng.
c. Tính thể tích khí thu được sau phản
ứng( đktc).
- GV: Hướng dẫn các bước giải:
Tính nFe
Viết PTHH và lập tỉ lệ số mol của các
chất trong phản ứng.
Tính toán theo PTHH
-

Giáo án: Hóa học 9
0

t
2KMnO4 
→ K2MnO4 + MnO2 + O2
CaO + H2O 
→ Ca(OH)2
d.
a, b, c: oxi hoá khử
b: thế
d: hoá hợp

c: phân huỷ
- HS: Lên bảng làm bài tập
Các nhóm khác theo dõi, nhận xét.
- HS: Theo dõi, sữa sai.
- HS: Ghi đề bài tập vào vở.

c.

- HS: Nghe và làm theo hướng dẫn của GV
- nFe = m/M =2,8/56 =0,05(mol)
Fe + 2HCl 
→ FeCl2 + H2
1
2
1
1
0,05 0,1
0,05
0,05

mHCl = n.M = 0, 05.36,5 = 1,825( g )
VH 2 = 22, 4.n = 22, 4.0, 05 = 1,12(l )

- GV: Gọi HS lên bảng làm, thu vở 5 HS
- HS: lên bảng làm bài tập.
chấm lấy điểm.
5 HS nộp vở.
- GV: nhận xét bài làm của HS.
- HS:Theo dõi, sữa sai.
4. Dặn dò: (8’) Ôn lại kiến thức ở lớp 8 thật kĩ.

Chuẩn bị bài 1: Tính chất hoá học của oxit – phân loại oxit.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………

Tuần 1
Tiết 2
Giáo viên: Nguyễn Văn Lương

Ngày soạn: 13/08/2014
Ngày dạy: 20/08/2014
2

Năm học: 2014 - 2015


Trường THCS Phú Thạnh

Giáo án: Hóa học 9

CHƯƠNG I : CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ
BÀI 1: TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA OXIT
KHÁI QUÁT VỀ SỰ PHÂN LOẠI OXIT
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết được:
- Tính chất hóa học của oxit:
+ Oxit bazơ tác dụng được với nước, dung dịch axit, oxit axit.
+ Oxit axit tác dụng được với nước, dung dịch bazơ, oxit bazơ.
- Sự phân loại oxit: oxit axit, oxit bazơ, oxit lưỡng tính và oxit trung tính.

2. Kỹ năng:
- Quan sát thí nghiệm và rút ra tính chất hoá học của oxit bazơ, oxit axit.
- Phân biệt các phương trình hóa học minh hoạ tính chất hóa học của một số oxit.
- Phân biệt được một số oxit cụ thể.
- Tính thành phần phần trăm về khối lượng của oxit trong hỗn hợp hai chất.
3. Thái độ:
- Giáo dục tính cẩn thận, trong thao tác thí nghiệm, sự yêu thích môn học .
4. Trọng tâm:
- Tính chất hóa học của oxit axit và oxit bazơ.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng dạy học:
a. Giáo viên: - Hóa chất : CuO, CaO, HCl, H2O, quì tím .
- Dụng cụ : Giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp gỗ, cốc thuỷ tinh, ống hút .
b. Học sinh: - Nghiên cứu trước nội dung bài học, bảng nhóm .
2. Phương pháp: - Thí nghiệm nhiên cứu, hỏi đáp, trực quan, làm việc với SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Ổn định lớp (1’):
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Vào bài mới : Hôm nay ta cùng nhau tìm hiểu bài đầu tiên đó là bài: Tính chất hóa học
của oxit .Khái quát về sự phân loại oxit
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1 . Tính chất hóa học của oxit(22’) .
- GV: Làm thí nghiệm:
- HS : Quan sát
I. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
ÔN1: CuO + H2O → nhỏ lên ỐN1: Không có hiện tượng.
CỦA OXIT :


giấy quỳ quan sát.
ỐN2: CaO tan, toả nhiệt, dd 1.Oxit bazơ:

ÔN2:CaO + H2O nhỏ lên làm quỳ tím hoùa màu xanh .
giấy quỳ → quan sát
BaO + H2O → Ba(OH)2 .
a.Tác dụng với nước → dd
-GV Yêu cầu HS viết - HS: viết các PTHH
bazơ
PTHH của:K2O, BaO, Na2O K2O + H2O → 2KOH .
CaO + H2O → Ca(OH)2
với nước.
Na2O + H2O → 2NaOH .
b.Tác dụng với axit →
-GV:hướng dẫn TN 2:
- HS: Quan sát
muối+ nước
ÔN1: CuO + HCl
ÔN1:CuO tan → dd màu xanh CuO+2HCl → CuCl + H O
2
2
ÔN2: CaO + HCl
lam.
CaO+2HCl → CaCl2 + H2O
Quan sát → Viết PTHH .
ÔN2: CaO tan tạo dd trong c.Tác dụng với oxit axit →
- GV: Viết PTPƯ khi cho suốt .
muối .
Giáo viên: Nguyễn Văn Lương


3

Năm học: 2014 - 2015


Trường THCS Phú Thạnh
MgO + HCl
Al2O3 + H2SO4
- GV: Tại sao vôi sống để
ngoài không khí bị vón cục?
-GV: Khi cho P2O5 + H2O →
có hiện tượng gì ?
- GV: yêu cầu HS viết
PTPƯ khi cho SO2, SO3,
N2O5 tác dụng với nước .
- GV: Nếu em để 1 cốc nước
vôi trong trong không khí 1
thời gian có hiện tượng gì?
- GV: Hãy viết PTPƯ khi
cho:
SO2 + NaOH .
P2O5 + KOH .
- GV hỏi: Ngòai ra oxit axit còn có TCHH nào
khác ?

Giáo án: Hóa học 9
- HS: Viết các PTHH:
CaO+ CO2 → CaCO3
MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O 2. Oxit axit
Al2O3+3H2SO4 → Al2(SO4)3+ a.Tác dụng với nước → dd

axit .
3H2O
- HS: Do kết hợp với CO2 trong P2O5+ 3H2O → 2H3PO4
không khí .
- HS:Tạo dd axit làm giấy quỳ tím hóa đỏ .
b.Tác dụng với bazơ → muối
+ nước
- HS: Viết PTHH:

CO
2 +Ca(OH)2 → CaCO3 +
SO2 + H2O
H2SO3 .
H2 O
SO3 + H2O → H2SO4
c.Tác dụng với oxit bazơ →
N2O5 + H2O → 2HNO3 .
-HS:Vôi trong có 1 lớp màng ở muối
BaO + SO2 → BaSO3 .
trên .
- HS: Viết PTHH:
SO2+2NaOH → Na2SO3+ H2O
P2O5+6KOH → 2K3PO4+3H2O
- HS:Tác dụng với oxit bazơ .

Hoạt đông 2 . Khi quát về sự phân loại oxit (10’)
- GV: Dựa vào TCHH ở trên - HS: Có 2 loại :
II. KHÁI QUÁT VỀ SỰ
oxit được chia làm mấy loại ? Oxit axit và oxit bazơ .
PHÂN LOẠI OXIT:

- Oxit bazơ là gì ?
- HS trả lời và ghi vở.
1.Oxit bazơ :
- Oxit axit là gì ?
(K2O,CuO,Fe2O3...)
-GV: Giới thiệu về oxit lưỡng -HS: Nghe và ghi vở.
2.Oxit axit : (SO3, P2O5 …)
tính, oxit trung tính .
3.Oxit lưỡng tính:
(Al2O3, ZnO)
4.Oxit trung tính: (CO, NO )
4.Củng cố :(11’) 1.Cho các chất sau : K2O, Fe2O3, SO3, P2O5 .
- Gọi tên, phân loại các oxit trên .
- Chất nào tác dụng với nước, dd HCl, dd KOH . Viết PTHH xảy ra ?
5. Nhận xét – dặn dò: (1’)
a. Nhận xét:- Nhận xét thái độ của học sinh.
- Khả năng tiếp thu bài của học sinh.
b. Dặn dò: - Học bài, làm bài tập 1, 2, 3, 4, 5,6(SGK).
- Xem trước bài “Một số oxit quan trọng ”
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
……………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………........
………………………………………………………………………………………………........

Tuần 2
Tiết 3
Giáo viên: Nguyễn Văn Lương

Ngày soạn: 19/08/2013
Ngày dạy: 23/08/2013

4

Năm học: 2014 - 2015


Trường THCS Phú Thạnh

Giáo án: Hóa học 9

Bài 2: MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG
A. CANXI OXIT CaO
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết được:
- Tính chất, ứng dụng, điều chế canxi oxit.
2. Kỹ năng:
- Dự đoán, kiểm tra và kết luận được về tính chất hóa học của CaO
3. Thái độ:
- Sự thích thú với môn học hơn, giáo dục ý thức bảo vệ môi trường.
4. Trọng tâm:
- Nắm được tính chất hóa học của CaO.
- Nắm được các phản ứng điều chế CaO.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng dạy học:
a.Giáo viên: - Hóa chất: CaO, dd HCl, dd H2SO4 lỗng, CaCO3, dd Ca(OH)2.
- Dụng cụ: Ống nghiệm, cốc thuỷ tinh, đũa thuỷ tinh, tranh ảnh lò nung vôi
trong công nghiệp và thủ công.
b.Học sinh: - Tìm hiểu trước nội dung bài học.
2. Phương pháp: - Thí nghiệm nghiên cứu, trực quan, làm việc nhóm, vấn đáp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1.Ổn định lớp(1’):

2. Kiểm tra bài cũ (10’):
HS 1,2: Làm bài tập 1,2/6/SGK.
HS 3: Trình bày TCHH của oxit. Viết PTPƯ minh hoạ .
3. Vào bài mới : Hôm nay chúng ta tiếp tục tìm hiểu tính chất của 1 số oxit quan trọng như
canxioxit và lưu hùynh đioxit.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1. Tính chất của canxi oxit (15’).
-GV: CaO thuộc loại oxit gì? -HS: Oxit bazơ.
I. TÍNH CHẤT:
-GV: Cho hs quan sát mẩu
- HS: Quan sát, đưa ra nhận

vơi sống
các nhóm nhận
xét về tính chất vật lí.
1.Tính chất vật lí:
xét về tính chất vật lí của
Là chất rắn, màu trắng
chúng?
nóng chảy ở to 2585oC
-GV: Yêu cầu HS dự đốn
-HS: Suy nghĩ và dự đoán.
2. Tính chất hóa học:
TCHH của CaO?
a. Tác dụng với nước
-GV: Biểu diễn thí nghiệm:
- HS: Nêu hiện tượng quan sát CaO + H O → Ca(OH)
2

2
1. CaO + H2O
được.
-CaO có tính hút ẩm mạnh,
2. CaO + HCl.
dùng làm khô nhiều chất.
Yêu cầu HS quan sát, nêu
b.Tác dụng với axit
hiện tượng TN và viết PT.
CaO + 2HCl → CaCl2 +H2O
-GV: Phản ứng của CaO với - HS: Lắng nghe và ghi nhớ.
- Khử chua cho đất.
nước gọi là phản ứng tôi vôi.
c.Tác dụng với oxit axit :
-GV: Cao + axit → dùng để
-HS: Lắng nghe và ghi nhớ,
CaO + CO2 → CaCO3
khử chua đất trồng trọt, xử lí vận dụng vào thực tế sản xuất.
Giáo viên: Nguyễn Văn Lương

5

Năm học: 2014 - 2015


Trường THCS Phú Thạnh

Giáo án: Hóa học 9

nước thải của nhiều nhà máy

Kết luận: CaO là 1 oxit
hố chất.
bazơ
*CaO để trong không khí ở
-HS:
nhiệt độ thường, nó hấp thụ
CaO + CO2 → CaCO3 .
khí CO2 → canxi cacbonat.
Viết PTPƯ .
Rút ra kết luận về CaO .
Hoạt động 3. Ứng dụng của canxi oxit(5’).
-GV: Yêu cầu HS nêu các
-HS:Theo dõi thông tin SGK
II. CANXI OXIT CÓ
ứng dụng của CaO.
và nêu các ứng dụng của CaO NHỮNG ỨNG DỤNG
- GV: Kết luận.
-HS: Nghe và ghi vở
GÌ ?
-GV hỏi: Liên hệ thực tế đời
-HS trả lời: Dùng để rửa chua
(SGK)
sống dùng vôi làm gì?
đồng ruộng
Hoạt động 4. Sản xuất canxi oxit (7’).
-GV:Trong thực tế người ta
-HS: Từ CaCO3, chất đốt: than III. SẢN XUẤT CANXI
sản xuất vơi từ nguyên
….
liệugì?

- HS: quan sát, lắng nghe.
OXIT NHƯ THẾ NÀO ?
- GV: Giới thiệu cấu tạo
nguyên tắc vận hành của lò
1. Nguyên liệu:
nung vơi thủ công và lò công
CaCO3, chất đốt ( than, củi,
nghiệp .
- HS trả lời: Thanh Hóa .
dầu . . .)
-GV hỏi: Ở nước ta nơi nào
2. Các phản ứng hóa học:
có nhiều đá vôi?
t
C + O2 
→ CO2
-GV giới thiệu hiện nay ở 1
số nơi người ta còn khai thác
t
CaCO3 
→ CaO + CO2
nguyên liệu sản xuất vôi khác
đó là San hô
-HS: Viết PTPƯ CaCO3 →
-GV: Thuyết trình về các
CaO ( pư phân huỷ)
PƯHH xảy ra.
- HS: đọc phần em có biết.
-GV: Gọi hs đọc phần“em có
biết ”

4. Củng cố: (6’):- Trình bày phương pháp để phân biệt các chất rắn sau : CaO, P2O5, SiO2 .
- GV: Yêu cầu HS làm bài tập 2SGK/9.
5. Nhận xét – dặn dò: (1’)
a. Nhận xét: - Nhận xét thái độ của học sinh.
- Khả năng tiếp thu bài của học sinh.
b. Dặn dò :- Về nhà học bài, làm bài tập 1, 2, 3 SGK.
- Đọc trước phần tiếp theo: Lưu huỳnh đioxit SO2.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
0

0

Tuần 2

Giáo viên: Nguyễn Văn Lương

Ngày soạn: 22/08/2013

6

Năm học: 2014 - 2015


Trường THCS Phú Thạnh

Giáo án: Hóa học 9


Tiết 4

Ngày dạy: 27/08/2013

Bài 2: MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG (tt)
B. LƯU HUỲNH ĐIOXIT SO2
I. MỤC TIÊU :
1.Kiến thức: Biết được:
- Tính chất, ứng dụng, điều chế lưu huỳnh đioxit.
2.Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng viết PTPƯ và kỹ năng làm các bài tập tính toán theo PTHH .
3.Thái độ:
- Thấy được ứng dụng cũng như tác hại của SO2, giáo dục ý thức bảo vệ môi trường.
4.Trọng tâm:
- Nắm được tính chất của SO2
- Nắm được các phản ứng điều chế SO2
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng dạy học:
a.Giáo viên : - Hình minh họa cách điều chế SO2, tính chất của SO2.
b.Học sinh : - Học bài, nghiên cứu trước nội dung bài .
2. Phương pháp: - Thí nghiệm nghiên cứu, trực quan, hỏi đáp, làm việc nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
1.Ổn định lớp(1’):

2. Kiểm tra bài cũ(10’):
HS1: Làm bài tập số 4/9/ SGK .
HS2: Nêu TCHH của canxi oxit? Viết PTPƯ minh hoạ?
HS3: Nêu TCHH của oxit axit? Viết PTPƯ minh hoạ?
3. Vào bài mới:
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Nội dung ghi bài

Hoạt động 1. Tính chất của lưu huỳnh đioxit (15’)
- GV: cho hs quan sát lọ đựng -HS: Là chất khí không màu I.TÍNH CHẤT CỦA
SO2 đã điều chế sẵn , nhận xét.
LƯU HUỲNH ĐIOXIT
-HS:
Nặng
hơn
không
khí
(SO2 ) :
-GV: Yêu cầu HS xác định dso2
d = 64/29 .
1.Tính chất vật lý:
/ kk, neâu kết luận ?
- Chất khí, không màu có
- GV thông báo: SO2 độc gây - HS: Lắng nghe, ghi nhớ.
mùi hắc, độc.
ho, viêm đường hô hấp, mùi
- Nặng hơn không khí .
hắc. Vậy, SO2 có những TCHH
2.Tính chất hoá học:
nào?
- HS: Quan sát hiện tượng tự a. Tác dụng với nước:
-GV: Giới thiệu thí nghiệm:
rút ra kết luận .
SO2 + H2O → H2SO3

+ SO2 + H2O + quỳ tím
+ Dd làm quỳ tím hoá đỏ.
axit sunfurơ
+ SO2 + Ca(OH)2
+ Nước vôi trong đục.
b.Tác dụng với bazơ:
Yêu cầu HS viết các PTHH.
-HS: Viết PTHH xảy ra.
SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 +
- GV kết luận.
H2 O
- GV: Giới thiệu thêm: SO2 là -HS: Lắng nghe.
c.Tác dụng với oxit bazơ
chất gây ô nhiễm môi trường, là
tan
1 trong những nguyên nhân gây
Giáo viên: Nguyễn Văn Lương

7

Năm học: 2014 - 2015


Trường THCS Phú Thạnh

Giáo án: Hóa học 9

mưa axit.
SO2 + Na2O → Na2SO3
- GV: Yêu cầu HS viết PTPƯ -HS: Làm việc nhóm 3’ và - SO2 là 1 oxit axit

khi cho SO2 + NaOH, Cu(OH)2, viết các PTHH sảy ra.
Ba(OH)2, CuO, CaO
SO2 + 2NaOH → Na2SO3 +
-GV: Lấy 2 nhóm nhanh nhất H2O
cho điểm.
SO2+Ba(OH)2 → BaSO3+H2O
-GV: Nhận xét và cho điểm
SO2 + CaO → CaSO3
Hoạt động 2 : Tìm hiểu ứng dụng của lưu huỳnh đioxit(5’)
- GV: Giới thiệu các ứng dụng - HS: Chú ý lắng nghe .
II. ỨNG DỤNG:
của SO2
- GV hỏi: Tại sao SO2 dùng để - HS:Do SO2 có tính tẩy - Sản xuất H SO
2
4
tẩy trắng bột gỗ?
màu .
- Tẩy trắng bột gỗ trong
-GV:SO2 có những ứng dụng gì? - HS: Trả lời – ghi bài .
công nghiệp giấy
- Diệt nấm mốc.
Hoạt động 3 : Tìm hiểu cách điều chế lưu huỳnh đioxit (7’).
-GV hỏi: Qua phần TCHH hãy - HS: Suy nghĩ trả lời:
III. ĐIỀU CHẾ:
cho biết nguyên liệu để điều Na2SO3, H2SO4 loãng
chế SO2 trong phòng thí
1.Trong phòng thí nghiệm:
nghiệm?
- Nguyên liệu muối sunfít,
- GV: Giới thiệu thêm: muối - HS: Lắng nghe

dd HCl, H2SO4 loãng
sunfít và dd HCl .
Na2SO3 + 2HCl → 2NaCl
- GV hỏi:Cách thu khí SO2 như - HS: Đẩy không khí, để + H O + SO
2
2
thế nào? tại sao? trong các cách ngửa bình do SO2 nặng hơn 2H SO + Cu → CuSO +
2

4
sau:
không khí và do SO2 tác 2H O + SO .
2
2
a. Đẩy nước.
dụng được với nước.
2.Trong công nghiệp:
b. Đẩy không khí (úp bình thu )
- Đốt lưu huỳnh trong
c. Đẩy không khí(ngửa bình thu)
không khí
- GV: Giới thiệu thêm cách điều
t
S + O2 
→ SO2
chế SO2 trong PTN baèng cách
- Đốt quaëng pirit (FeS2)
cho H2SO4đặc nóng + Cu
t
→ 2Fe2O3

- GV: Giới thiệu cách SX SO2 - HS: Chú ý lắng nghe. Viết 4FeS2+ 11O2 
+ 8SO2
trong công nghiệp.
PTPƯ.
4. Củng cố (6’):
Nhắc lại TCHH của SO2? Điều chế SO2 trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp
Làm bài tập 1, 2, 3/11/SGK.
5. Nhận xét Dặn dò: (1’)
a. Nhận xét: - Nhận xét thái độ của học sinh.
- Khả năng tiếp thu bài của học sinh.
b. Dặn dò: Học bài làm bài tập 4, 5, 6 (11 / SGK).
Xem trước bài: “Tính chất hoá học của axit ”.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
0

0

Tuần 3

Giáo viên: Nguyễn Văn Lương

Ngày soạn: 26/08/2013

8

Năm học: 2014 - 2015



Trường THCS Phú Thạnh

Giáo án: Hóa học 9

Tiết 5

Ngày dạy: 30/08/2013

Bài 3: TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA AXIT
I. MUC TIÊU :
1.Kiến thức:
- Nắm được TCHH chung của axit : Tác dụng với quỳ tím, với bazơ, oxít bazơ và kim loại
2.Kỹ năng:
- Quan sát thí nghiệm và rút ra kết luận về tính chất hóa học của axit nói chung.
3.Thái độ:
- Thấy được sự phong phú về các chất, lòng yêu thích, say mê môn học .
4. Trọng tâm:
- Tính chất hóa học của axit nói chung.
II. CHUẨN BỊ :
1. Đồ dùng dạy học:
a. Gíáo viên:
Hóa chất : dd HCl, H2SO4 lõang, Cu, Zn, dd CuSO4, dd NaOH, quỳ tím, Fe2O3 .
Dụng cụ : giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp gỗ, ống hút .
b. Học sinh:
Coi trước nội dung bài, ôn lại định nghĩa về axit .
2. Phương pháp:
Thí nghiệm nghiên cứu, trực quan, vấn đáp, làm việc nhóm, làm việc cá nhân.
III. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY - HỌC:
1. Ổn định lớp(1’):
2. Kiểm tra bài cũ (10’):

HS1: Định nghĩa về axit? Công thức chung về axit? làm bài tập 1 (1, 2, 3 /11/SGK).
HS2: Làm bài tập 3 (11/SGK).
3.Vào bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1 : Tính chất hóa học của axit (20’) .
- GV: Biểu diễn thí nghiệm:
- HS: Theo dõi, nhận xét I. TÍNH CHẤT HÓA
Axit + quỳ tím.
hiện tượng và kết luận.
HỌC:
Yêu cầu HS quan sát, nhận xét
1. Tác dụng chất chỉ thị:
hiện tượng, kết luận.
- GV: Hướng dẫn thí nghiệm
- HS: Quan sát thí nghiệm, Dd axit làm quỳ tím hóa đỏ
+Ống nghiệm 1: Zn + HCl
nhận xét, viết PTHH.
+Ống nghiệm 2: Cu + HCl
2. Tác dụng với kim loại:
- GV: Yêu cầu HS viết PTPƯ
→ muối + H2 .
khi cho H2SO4 loãng + Al và
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
- HS:Viết PTHH
Fe . Từ đó kết luận.
(trừ Cu, Ag, Au)
- GV lưu ý : dd HNO3, H2SO4 3H2SO4 + 2Al → Al2(SO4)3 +
đặc tác dụng với nhiều kim 3H2

loại nhưng không giải phóng
H2SO4 + Fe → FeSO4 + H2
H2 .
- GV: Hướng dẫn thí nghiệm
- HS: chú ý lắng nghe.
+Ống nghiệm 1:Cu(OH)2 +
Giáo viên: Nguyễn Văn Lương

9

Năm học: 2014 - 2015


Trường THCS Phú Thạnh
H2SO4
+Ống nghiệm 2: NaOH +
phenolphtalein + H2SO4
Yêu cầu quan sát hiện tượng
- GV hỏi:
? Tại sao Cu(OH)2 không còn
ở thể rắn nữa ?
?Tại sao dd NaOH +
phenolphtalein có màu hồng
khi cho H2SO4 vào lại không
còn màu nữa ?
- GV hỏi: Axit còn TCHH nào
mà em đã học ?
- GV: Yêu cầu viết PTHH xảy
ra.
- GV: Giới thiệu tính chất

axit tác dụng với muối, qua
bài muối chúng ta sẽ học .

Giáo án: Hóa học 9
3. Tác dụng với bazơ
muối + nước:
- HS: Quan sát, ghi hiện
tượng, kết luận .
- HS: trả lời
- Vì tác dụng H2SO4 sinh ra
chất mới .
- Không còn NaOH nữa .
Sinh ra chất mới và nước .

Cu(OH)2 + H2SO4 → CuSO4
+ 2H2O .
2NaOH + H2SO4 → Na2SO4
+ 2H2O .
=> phản ứng trung hoà.

4.Tác dụng với oxit bazơ

- HS: Tác dụng với oxit
bazơ .

muối + nước :

- HS: Viết PTHH và ghi vở.

Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 +

3H2O.
5.Tác dụng với muối .

- HS: Nghe và ghi vở .

Hoạt động 2 : Axit mạnh và axit yếu (5’)
- GV giới thiệu : Dựa vào - HS: Chú ý lắng nghe, ghi II.AXIT MẠNH VÀ AXIT
TCHH, axit được chia thành 2 vở .
YẾU:
loại chính .
+ Axit mạnh : HCl, HNO 3,
-GV lưu ý : H2S thường tồn -HS: lắng nghe, ghi nhớ.
H2SO4 .
tại ở thể khí còn H2SO3 và
+ Axit yếu : H2S, H2SO3,
H2CO3 thì thường phân huỷ ở
H2CO3 .
dạng H2O, CO2, SO2 .
4. Củng cố: (8’):
GV: Yêu cầu HS làm bài tập 3 SGK/14.
Bài tập: Cho 8g sắt (III) oxit tác dụng với dd H2SO4 19,6% ( vừa đủ )
a.Tính khối lượng dd H2SO4 cần dùng ?
b.Tính nồng độ dd sau p/ư ?
5. Nhận xét – Dặn dò: (1’)
a. Nhận xét:
- Nhận xét thái độ của học sinh.
- Khả năng tiếp thu bài của học sinh.
b. Dặn dò: Học bài, làm bài tập 1,2, 4 (14/SGK) .
Xem trước nội dung bài “ Một số axit quan trọng ” .
IV. RÚT KINH NGHIỆM:

……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………...

Giáo viên: Nguyễn Văn Lương

10

Năm học: 2014 - 2015


Trường THCS Phú Thạnh

Giáo án: Hóa học 9

Tuần 3
Tiết 6

Ngày soạn: 29/08/2013
Ngày dạy : 03/09/2013

BÀI 4 : MỘT SỐ AXIT QUAN TRỌNG (T1)
TÍNH CHẤT VẬT LÝ, TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA AXIT H2SO4,VÀ
SẢN XUẤT H2SO4
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: Biết được:
- Tính chất, ứng dụng, cách nhận biết axit HCl, H 2SO4 loãng, Phương pháp sản xuất
H2SO4 trong công nghiệp..
2. Kỹ năng:
- Dự đoán, kiểm tra và kết luận được về tính chất hoá học của axit H 2SO4 loãng

- Viết các phương trình hoá học chứng minh tính chất của H 2SO4 loãng
- Nhận biết được dung dịch axit HCl và dung dịch muối clorua
3. Thái độ:
- Sự yêu thích môn học, khả năng lôgic tư duy .
4. Trọng tâm:
- Tính chất hóa học của H2SO4 loãng.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng dạy học:
a. Gíáo viên :
Hóa chất : H2SO4đ, giấy quì tím, Zn, Cu(OH)2, dd NaOH, CuO.
Dụng cụ : Ống nghiệm, giá ống nghiệm, kẹp gỗ .
b.Học sinh: - Học bài, coi trước nội dung bài.
2. Phương pháp: Trực quan, vấn đáp, liện hệ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
1. Ổn định lớp (1’):
2. Kiểm tra bài cũ (10’):
HS1: Trình bày TCHH của axit? Viết PTHH minh hoạ?
HS2: Làm bài tập 1 (14/SGK)
HS3: Làm bài tập 3 (14/SGK)
3. Vào bài mới :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tìm hiểu về axit clohiđric HCl (5’).
-GV: hướng dẫn HS tự đọc -HS: tự đọc lại TCHH của A/ Axit clohiđric (HCl )
lại TCHH của axi.
axit.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về axit sunfuric H2SO4 (12’)
- GV: Cho học sinh quan -HS: Quan sát, nhận xét B/.Axit sunfuric :H2SO4
sát lọ đựng dd H2SO4 đặc trạng thái, màu sắc của I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ :

→ nhận xét .
dung dịch .
-Chất lỏng sánh, không màu,
- GV:Pha lõang H2SO4 đặc - HS: Suy nghĩ, trả lời câu nặng gấp đôi nước .

Giáo viên: Nguyễn Văn Lương

11

Năm học: 2014 - 2015


Trường THCS Phú Thạnh
phải rót từ từ H2SO4 đặc
vào nước, không làm
ngược lại ? Tại sao ?
- GV: Làm thí nghiệm pha
lõang H2SO4 đặc .
- GV: H2SO4 lõang có đầy
đủ các tính chất hóa học
của axit mạnh.
- GV: Gọi học sinh lên
bảng viết các PTPƯ minh
hoạ (4 hs)

Giáo án: Hóa học 9
hỏi của GV(do H2SO4 háo
nước).

-D = 1,83g/ml (C% = 98%)

-Không bay hơi, dễ tan trong
nước, toả rất nhiều nhiệt .
- HS: Quan sát, ghi nhớ
II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC:
thao
1. Axít sunfuric loãng có tính
tác của GV.
chất hóa học của axít:
- HS: Nhớ lại tính chất của a. Làm quỳ tím hoá đỏ .
axit.
b.Tác dụng với kim loại →
muối + H2
Mg+H2SO4 → MgSO4 + H2
- HS: Lên bảng viết PTHH: c. Tác dụng với bazơ → muối
H2SO4+Zn → ZnSO4 + H2.
+ nước .

H
H2SO4+CuO CuSO4+H2O
2SO4+Zn(OH)2 → ZnSO4+2H2O
H2SO4+Zn(OH)2 → ZnSO4 + d. Tác dụng với oxit bazơ →
muối + nước
H2 O .
3H2SO4+Fe2O3 → Fe2(SO4)3+3H2O

-GV: Kết luận .

Hoạt động 3:Tìm hiểu cách sản xuất H2SO4 ( 7’)
- GV: Thuyết trình về -HS:Chú ý lắng nghe .
III. SẢN XUẤT H2SO4 :

nguyên liệu, phương pháp
1. Nguyên liệu :
và các công đoạn sản xuất
Lưu huỳnh hay FeS2
H2SO4 .
-HS: Lên bảng viết 2. Các công đoạn sản xuất:
-GV: Yêu cầu HS lên bảng PTHH.
a. Sản xuất lưu huỳnh đioxit:
t
viết các PTHH sảy ra trong
Lớp ghi bài vào vở.

→ SO2.
S + O2 
từng công đoạn.
t
4FeS2+11O2 → 8SO2+
2Fe2O3
b. Sản xuất lưu huỳnh trioxit:
O
2SO2+ O2 t,V
→ 2SO3
c.Sản xuất H2SO4:
SO3 + H2O → H2SO4
4.Củng cố: (9’)Cho các chất sau: Ba(OH) 2, Fe(OH)3, SO3, Na2O, Mg, Cu, CuO, P2O5. Chất
nào tác dụng với
a.Nước .
b.dd H2SO4 lõang .
c.dd KOH .
Viết PTHH của phản ứng.

5. Nhận xét – Dặn dò: (1’)
a. Nhận xét: - Nhận xét thái độ của học sinh.
- Khả năng tiếp thu bài của học sinh.
b. Dặn dò: GV hướng dẫn HS về nhà làm bài tập 1, 2, 3, SGK/19 .
Làm bài tập SBT .
Xem trước bài “Một số axit quan trọng (tt)”.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
0

0

0

Giáo viên: Nguyễn Văn Lương

12

2

5

Năm học: 2014 - 2015


Trường THCS Phú Thạnh


Giáo án: Hóa học 9

Tuần 4
Tiết 7

Ngày soạn: 03/09/2013
Ngày dạy : 06/09/2013

Bài 4: MỘT SỐ AXIT QUAN TRỌNG (TT )
TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA H2SO4, NHẬN BIẾT H2SO4VÀ MUỐI
SUNFAT
I. MỤC TIÊU :
1.Kiến thức:
- Tính chất, ứng dụng H 2SO4 đặc(tác dụng với kim loại, tính háo nước), cách nhận biết
H2SO4.
2.Kỹ năng:
- Dự đốn và kết luận được về tính chất hố học của axit H2SO4 đặc tác dụng với kim loại.
- Viết các phương trình hố học chứng minh tính chất của H 2SO4 đặc, nóng.
- Nhận biết được dung dịch axit HCl và dung dịch muối clorua
- Tính nồng độ hoặc khối lượng dung dịch axit HCl, H 2SO4 trong phản ứng.
3.Thái độ:
- Biết được sự phong phú của hĩa học ,sự yêu thích mơn học .
4. Trọng tâm:
- Tính chất hóa học riêng của H2SO4 đặc; Nhận biết H2SO4 và muối sunfat.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng dạy học:
a.Giáo viên:
Dụng cụ : Giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp gỗ, đèn cồn, ống hút .
Hĩa chất : H2SO4 loãng, H2SO4 đặc, dd BaCl2, Na2SO4, NaCl, HCl, NaOH .
b.Học sinh:

Học bài, xem trước nội dung của bài .
2. Phương pháp: - Thí nghiệm nghiên cứu, hỏi đáp, liên hệ kiến thức.
III. CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1.Ổn định lớp(1’):
2. Kiểm tra bài cũ(5’):
HS1: Nêu TCHH của H2SO4 lõang (Viết PTPƯ minh hoạ).
3. Vào bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Axit H2SO4 đặc có những tính chất hóa học riêng nào? (12’)
GV: Biểu diễn thí nghiệm:
HS: Quan sát hiện tượng I. TÍNH CHẤT HĨA HỌC
ỐN1:H2SO4 + Cu.
thí nghiệm
CỦA H2SO4 :
ỐN2 : H2SO4đ + Cu.
2.H2SO4 đặc:
Yêu cầu HS quan sát hiện
a.Tác dụng với kim loại
tượng rút ra nhận xét .
2H2SO4đ,n + Cu t0 → CuSO4
GV: Dẫn khí thốt ra vào ống HS: Suy nghĩ và trả lời:
+ SO2 + 2H2O

nghiệm đựng nước vơi trong
Vơi trong vẩn đục
Khí b.Tính háo nước:
→ khí nào được sinh ra ?
SO2 thĩat ra .

C12H22O11 HSO
→
GV: Giới thiệu sản phẩm và HS: Viết PTPƯ .
11H2O + 12C .
yêu cầu HS viết PTHH xảy ra
GV làm TN: H2SO4đ + đường HS: Quan sát, nhận xét.
GV: Chất rắn màu đen là
cacbon (do H2SO4đ hút HS: Chú ý lắng nghe .
2

Giáo viên: Nguyễn Văn Lương

13

4 đđ

Năm học: 2014 - 2015


Trường THCS Phú Thạnh

Giáo án: Hóa học 9

nước ). Sau đĩ 1 phần C sinh
ra lại bị H2SO4đ oxi hố mạnh
→ SO2, CO2 gây sủi bọt
trong cốc làm C dâng lên
khỏi miệng cốc.
GV: Viết thư bí mật bằng
H2SO4 đọc bằng cách nào?


HS: Khi đọc hơ nĩng thư
hay dùng bàn ủi .
Hoạt động 2: Tìm hiểu ứng dụng của H2SO2 đặc(5’ )
GV: Yêu cầu HS quan sát HS : Tìm hiểu thơng tin II. ỨNG DỤNG :
hình 1.12 SGK/ 17 và nêu các và trả lời.
(SGK)
ứng dụng của H2SO4đ.
Hoạt động 3 : Nhận biết H2SO4 và muối sunfat .( 8’ )
GV:Hướng thí nghiệm :
HS: Quan sát, nêu hiện I.NHẬN BIẾT H2SO4 VÀ
Ống nghiệm 1:
tượng, viết PTPƯ .
MUỐI SUNFAT :
H2SO4 + BaCl2
H2SO4+BaCl2 → BaSO4+
Ống nghiệm 2:
HS: Lắng nghe, ghi vở .
2HCl
Na2SO4 + BaCl2
HS: Chú ý lắng nghe .
Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4 +
GV : Nhận xét.
HS: Trả lời: Dùng các 2NaCl .
GV: Kết tủa màu trắng là hợp chất của Bari.
=>Thuốc thử là dung dịch :
BaSO4
BaCl2, Ba(NO3)2, Ba(OH)2
GV: Vậy muốn nhận biết dd
H2SO4 và muối sunfat ta dùng

thuốc thử nào?
4. Củng cố: (13’)
1.Trình bày PPHH để phân biệt các lọ hố chất bị mất nhãn đựng các dd khơng màu sau :
K2SO4, HCl, NaCl, KOH, H2SO4 .
2.Hịan thành các PTHH sau :
a. Fe + ?  ? + H2
c. Fe(OH)3 + ?  FeCl3
e. ? + H2SO4  ? + HCl
b. Al + ?  Al2(SO4)3
d. NaOH + ?  Na3PO4
g. CuO + ?  ? + H2O
5. Nhận xét – Dặn dị: (1’)
a. Nhận xét: - Nhận xét thái độ của học sinh.
- Khả năng tiếp thu bài của học sinh.
b. Dặn dị:
GV hướng dẫn HS về nhà làm bài tập 2, 3, 5, 6, 7 (19/SGK) .
Ơn bài cũ chuẩn bị luyện tập.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………

Giáo viên: Nguyễn Văn Lương


14

Năm học: 2014 - 2015


Trường THCS Phú Thạnh

Giáo án: Hóa học 9

Tuần 4
Tiết 8

Ngày soạn: 05/09/2013
Ngày dạy : 10/09/2013

Bài 5: LUYỆN TẬP: TÍNH CHẤT HĨA HỌC CỦA OXIT VÀ AXIT
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
- Ơn tập lại các TCHH của oxit bazơ, axit và PTHH.
2. Kỹ năng :
- Rèn kỹ năng viết PTPƯ, kỹ năng các bài tập định tính và định lượng.
3.Thái độ :
- Sự lơgic của hố học, sự u thích mơn học.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng dạy học:
a. Giáo viên: - Sơ đồ TCHH của oxit bazơ, oxit axit, axit.
b. Học sinh: - Ơn lại TCHH của oxit bazơ, oxit axit, axit.
2. Phương pháp:
- Làm việc nhóm, vấn đáp, làm việc cá nhân.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :

1. Ổn định lớp (1’):
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Vào bài mới:
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
Hoạt động 1 : Kiến thức cần nhớ (15’)
GV treo bảng phụ .
HS: Theo dõi u cầu của GV và thảo luận
Hãy điền vào những ơ trống các loại hợp theo nhóm để hồn thành sơ đồ trên .
chất vơ cơ phù hợp và viết PTHH.
+?
(1)

+?
(2)
Oxit axit

Oxit bazơ

3
+H2O (4)

(3)

(3)
+H2O

(5)

1. CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O .

2 .CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
3. CaO + CO2 → CaCO3.
4. Na2O + H2O → 2NaOH .
5. P2O5 + 3H2O → 2H3PO4 .

GV: u cầu các nhóm khác nhận xét
GV: u cầu HS thảo luận :Hãy điền vào
các ơ trống các loại chất cho phù hợp và
HS: Nhận xét  GV kết luận .
viết PTHH
HS: Thảo luận nhóm
GV: Chọn 1 nhóm nhanh nhất treo bảng .
GV: u cầu HS nêu một số tính chất hóa
học cơ bản của axit.
HS: Các nhóm khác nhận xét bổ sung .
HS: Trả lời

1. 2HCl + Mg → MgCl2 + H2 .

Giáo viên: Nguyễn Văn Lương

15

Năm học: 2014 - 2015


Trường THCS Phú Thạnh

Giáo án: Hóa học 9


2. 3H2SO4 + Fe2O3 → Fe2(SO4)3 + 3H2O
3. 3HCl + Fe(OH)3 → FeCl3 + 3H2O
Hoạt động 2 : Bài tập ( 25’) .
GV: Treo đề bài tập
Bài 1 :
Cho các chất sau : SO2, Fe2O3, K2O, BaO, a.Những chất tác dung với nước là :
P2O5 . Hãy cho biết những chất nào tác dụng SO2, K2O, BaO, P2O5
được với
-SO2 + H2O → H2SO3
a.Nước; b. Axit clohiđric; c. Kalihđrơxit. -K2O + H2O → 2KOH
Viết PTHH nếu có .
-BaO+ H2O → Ba(OH)2
GV: Gọi 3 học sinh lên bảng làm bài .
-P2O5 +3H2O → 2H3PO4
b.Những chất tác dụng với HCl là: Fe2O3,
K2O, BaO
- 6HCl + Fe2O3 → 2FeCl3 + 3H2O
- 2HCl + K2O → 2KCl + H2O
- 2HCl + BaO → BaCl2 + H2O
c.Những chất tác dụng với dd KOH: SO2,
P2O5
2KOH + SO2 → K2SO3 + H2O
6KOH + P2O5 → 2K3PO4 + 3H2O
GV : Hướng dẫn HS làm BT
Bài 2
Hồ tan 13g kẽm bằng 400ml dd HCl 3M
nZn = m : M = 13 : 65 = 0,2 mol
a.Tính V khí thốt ra ( đktc )
nHCl = CM . V = 3 . 0,4 = 1,2 mol
b.Tính nồng độ mol của dd thu được sau pư PTHH :

( Vdd khơng thay đổi )
Zn
+ 2HCl → ZnCl2 + H2
1mol
2mol
1mol
1mol
0,2mol
0,4mol
0,2mol
0,2mol
Tỉ lệ :(0,2:1) < (1,2:2) → nHCl dư, nZn p/ư đủ
VH2 = 0,2 . 22,4 = 4,48 (l)
CMZnCl2 = n : V = 0,2 : 0,4 = 0,5M
nHCldư = 1,2 – 0,4 = 0,8 mol
GV: u cầu HS viết PTHH thực hiện dãy CM HCldư = 0,8 : 0,4 = 2M
biến hố sau:
Bài 3 :Viết PTPƯ thực hiện dãy biến hố sau
t
( 1)
(2 )
(3)
1. 4FeS2 + 11O2 
→ 2Fe2O3 + 8SO2
FeS2 → SO2 → K2SO3 → SO2
2. SO2 + K2O → K2SO3 .
(4)
(5)
(6)
3. K2SO3 + 2HCl → H2O + SO2 + 2KCl

SO3 → H2SO4 → HCl
t ,V O
4. 2SO2 + O2 
→ 2SO3

5. SO3 + H2O
H2SO4
GV: Gọi 6 học sinh lên bảng viết PT
6. H2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + 2HCl
4. Dặn dò :(4’) Làm bài tập 1, 2, 3, 4, 5 (21/SGK)
Kẻ trước bảng tường trình thí nghiệm, đọc nghiên cứu trước nội dung bài thực hành
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
……………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………...…………….....
……………………………………………………………………………………………………
………
0

0

Giáo viên: Nguyễn Văn Lương

16

2 5

Năm học: 2014 - 2015


Trường THCS Phú Thạnh


Giáo án: Hóa học 9

Tuần 5
Tiết 9

Ngày soạn: 09/09/2013
Ngày dạy: 13/09/2013

Bài 6: THỰC HÀNH : TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA OXIT VÀ AXIT
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : Biết được:
Mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm:
- Oxit tác dụng với nước tạo thành dung dịch bazơ hoặc axit.
- Nhận biết dung dịch axit, dung dịch bazơ và dung dịch muối sunfat .
2.Kỹ năng :
- Sử dụng dụng cụ và hoá chất để tiến hành an toàn, thành công các thí nghiệm trên.
-Quan sát, mô tả, giải thích hiện tượng và viết được các phương trình hóa học của thí
nghiệm.
- Viết tường trình thí nghiệm.
3.Thái độ :
- Giáo dục tính cẩn thận, trung thực trong quá trình làm thí nghiệm.
4. Trọng tâm:
- Phản ứng của CaO và P2O5 với nước.
- Nhận biết các dung dịch HCl, H2SO4 và muối sunfat.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng dạy học:
a. Giáo viên:
- Hóa chất : CaO, H2O, P đỏ, dd HCl, dd H2SO4, dd Na2SO4, dd NaCl, dd BaCl2, quỳ tím .
- Dung cụ : Ống nghiệm (1 ống ), ống nhỏ giọt (5 ống ), giá thí nghiệm, chổi rửa, cốc thuỷ

tinh, kẹp ống nghiệm, đèn cồn, lọ thuỷ tinh miệng rộng có nút nhám, muỗng lấy hoá chất, đũa
thuỷ tinh, muỗng đốt hoá chất .
b. Học sinh : Mẫu bài thu hoạch
BÀI THU HOẠCH SỐ:…….........................................................................…
TÊN BÀI:...........................................................................................................
TÊN HS(NHÓM):..............................................................................................
LỚP:...................................................................................................................
STT Tên thí nghiệm Hóa chất – dụng cụ Tiến hành Hiện tượng Kết quả thí nghiệm
01
02
03
2. Phương pháp:
- Thực hành, trực quan, hỏi đáp, làm việc theo nhóm.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1.Ổn định lớp(1’
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.
3. Vào bài mới :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1. Hướng dẫn thực hành(10’).
GV: Hướng dẫn HS thực hiện các bước HS: Theo di các thao tác thí nghiệm của GV và
Giáo viên: Nguyễn Văn Lương

17

Năm học: 2014 - 2015


Trường THCS Phú Thạnh


Giáo án: Hóa học 9

thực hành bằng cách làm mẫu các thao tác ghi nhớ các thao tác đó.
thí nghiệm trong SGK. Yêu cầu HS ghi
nhớ các thao tác thí nghiệm chuẩn bị thực
hành.
GV: Nêu một số lưu ý đối với HS trong HS: Lắng nghe và ghi nhớ những điểm lưu ý
quá trình tiến hành thí nghiệm để đảm bảo của GV.
kết quả và tránh gây nguy hiểm.
Hoạt động 2. Thực hành(15’).
GV: Chia nhóm thực hành và phân công -HS: Thực hiện chia nhóm theo hướng dẫn của
vị trí thực hành cho các nhóm.
GV.
Bầu nhóm trưởng, thư kí.
Nhóm trưởng phân công công việc cho các
GV: Mời đại diện các nhóm lên nhận dụng thành viên trong nhóm.
cụ, hóa chất chuẩn bị thực hành.
HS: Nhóm trưởng lên nhận dụng cụ, hóa chất
GV: Theo dõi các nhóm thực hành, nhắc về nhóm chuẩn bị thực hành.
nhở, uốn nắn các nhóm trong quá trình HS: Tiến hành thực hành theo nhóm, ghi lại các
làm thí nghiệm.
hiện tượng xảy ra trong quá trình thực hành để
làm bài thu hoạch.
Hoạt động 3. Công việc cuối buổi(10’).
GV: Yêu cầu HS các nhóm thu dọn dụng HS: Thu dọn, vệ sinh nơi làm việc sạch sẽ và trả
cụ, hóa chất dư trả lại cho GV, vệ sinh khu dụng cụ cho GV.
làm việc của nhóm mình cho sạch sẽ.
GV: Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả HS: Các nhóm báo cáo kết quả trước lớp. Các
thực hành của nhóm mình cho cả lớp nghe nhóm khác lắng nghe và bổ sung ý kiến nếu có.

và bổ sung ý kiến.
HS: Lắng nghe và rút kinh nghiệm cho các bài
GV: Nhận xét và chấm điểm thực hành thực hành tiếp theo.
đối với các nhóm.
4. Củng cố - Dặn dò(4’):
- Dặn các em ôn lại nội dung TCHH của oxit axit (SO2) , oxit bazơ( CaO), axit (HCl, H2SO4).
- Một số bài tập nhận biết và PTHH.
- Một số bài tập tính tóan: số n, m, V(đktc), C%, CM .
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………............................……

Giáo viên: Nguyễn Văn Lương

18

Năm học: 2014 - 2015


Trường THCS Phú Thạnh

Giáo án: Hóa học 9

Tuần 5
Tiết 10

Ngày ra đề: 12/09/2013
Ngày kiểm tra: 17/09/2013


KIỂM TRA 1 TIẾT (SỐ 1)
I. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA:
1. Kiến thức :
Chủ đề 1: Oxit và phân loại oxit.
Chủ đề 2: Một số oxit quan trọng.
Chủ đề 3: Tính chất hóa học của axit; Một số axit quan trọng.
Chủ đề 4: Tổng hợp các nội dung trên..
2. Kĩ năng:
a) Giải câu hỏi trắc nghiệm khách quan.
b) Viết phương trình hóa học và giải thích.
c) Tính toán hóa học.
3. Thái độ:
a) Xây dựng lòng tin và tính quyết đoán của học sinh khi giải quyết vấn đề.
b) Rèn luyện tính cẩn thận nghiêm túc trong khoa học
II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA:
Kết hợp cả hai hình thức TNKQ (30%) và TNTL (70%)
III. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA :

Nội dung kiến
thức

Nhận biết

Mức độ nhận thức
Thông hiểu
Vận dụng

TN

TN


TL

TL

TN

TL

Oxit và phân loại - Phân biệt
oxit.
được oxit axit
và oxit bazơ.
Số câu
2 câu (1,
2)
Số điểm
0,5đ
Một số oxit quan - Biết được
- Tính số mol
trọng.
nguyên liệu sản
- Tính nồng độ
xuất CaO và
mol của dung
SO2.
dịch,
khối
- Biết ứng dụng
lượng muối tạo

quan trọng của
thành.
CaO và SO2.
Số câu
4 Câu
1 Câu 1 câu
(3, 4,5,6)
(11) (15)
Số điểm
1,0 đ
0,25 đ 3.0đ
Tính chất hóa - Biết Tính chất - Nhận biết - Tính nồng độ
học của axit.
hóa học của dung dịch axit; mol của dung
- Một số axit axit; Phân loại Dung
dịch dịch axit.

Giáo viên: Nguyễn Văn Lương

19

Vận dụng ở
mức cao hơn
TN
TL

Cộng

2 câu
0,5đ


6 câu
4,25đ

Năm học: 2014 - 2015


Trường THCS Phú Thạnh
quan trong

Số câu
Số điểm

axit.
H2SO4 và muối
- Khả năng sunfat.
phản ứng của
dung dịch axit.
3 câu
1 câu 1 câu
(7,8,9)
(14) (12)
0,75đ
2,0đ
0,25đ

Tổng hợp.
Số câu
Số điểm
Tổng số câu


Giáo án: Hóa học 9

9 câu

- Viết PTHH.
1 câu 1 câu
(10)
(13)
0,25 đ 2,0đ
1câu 2câu

5 câu
3,0đ
2 câu

2 câu

1câu

2,25đ
15
câu
10,0đ
100%

Tổng số điểm
2,25đ
0,25đ
4,0đ

0,5đ
3.0đ
%
22,5%
2,5%
40%
5%
30%
IV. ĐỀ BÀI
Đề 1
I. TRẮC NGHIỆM KHACH QUAN(3đ):
Khoanh tròn vào đâu chữ cái trước đáp án đúng nhất trong các câu sau (mỗi câu 0,25 đ):
Câu 1. Oxit nào sau đây là oxit bazơ?
A. SO2;
B. CO2;
C. CuO;
D. NO2.
Câu 2. Oxit nào sau đây là oxit axit ?
A. CO2;
B. CaO;
C. MgO;
D. ZnO.
Câu 3. Canxi oxit được dùng để khử chua đất trồng vì nó tác dụng được với
A. H2O;
B. CO2;
C. SO2;
D. HCl.
Câu 4. Nguyên liệu chính để sản xuất canxi oxit CaO là gì?
A. CaCO3;
B. CaCl2;

C. CaSO4;
D. Ca(NO3)2.
Câu 5. Ứng dụng chính của lưu huỳnh đioxit là gì?
A. Sản xuất lưu huỳnh; B. Sản xuất H2SO4;
C. Sản xuất O2;
D. Sản xuất H2O.
Câu 6. Cặp chất nào sau đây được dùng để điều chế khí SO2 trong phòng thí nghiệm?
A. K2SO4 và HCl;
B. Na 2SO3 và NaCl;
C. Na2SO3 và NaOH;
D. Na 2SO3 và H2SO4.
Câu 7. Axit tác dụng với quỳ tím làm cho quỳ tím chuyển thành màu
A. đỏ.
B. Xanh.
C. Vàng.
D. tím.
Câu 8. Axit nào sau đây là axit yếu ?
A. HCl ;
B. H2S ;
C. H2SO4;
D. HNO3.
Câu 9. Axit sunfuric H2SO4 đ tác dụng với kim loại đồng Cu sinh ra khí nào sau đây?
A. H2;
B. SO2;
C. CO2;
D. NO2.
Câu 10. Hãy chọn hệ số thích hợp điền vào chỗ (…) để hòan thành phản ứng sau
Fe + …HCl 
→ FeCl2 + H2
A. 2;

B. 3;
C. 4;
D. 5.
Câu 11. Cho phản ứng sau: CaCO3 
→ CaO + CO2. Tính số mol CaCO3 cần dùng để
điều chế được 0,1 mol CaO.
A. 0,05mol;
B. 0,1mol;
C. 0,15mol;
D. 0,2mol.
Câu 12. Nồng độ mol của 100ml dung dịch H2SO4 chứa 0,1mol H2SO4 là
A. 1M;
B. 2M;
C. 3M;
D. 4M.
II. TỰ LUẬN(7đ):
Giáo viên: Nguyễn Văn Lương

20

Năm học: 2014 - 2015


Trường THCS Phú Thạnh
Câu 13(2đ):

Giáo án: Hóa học 9

Hãy hòan thành chuỗi phản ứng sau và ghi rõ điều kiện (nếu có):


(1)
(2)
(3)
(4)
S 
→ SO2 
→ H 2 SO3 
→ Na2 SO3 
→ SO2

Câu 14(2đ): Có 3 lọ không nhãn đựng các dung dịch sau: H2SO4, HCl và Na2SO4. Hãy
tiến hành các thí nghiệm nhận biết từng dung dịch đựng trong mỗi lọ.
Câu 15(3đ): Cho 1,12 lít khí CO2(đktc) tác dụng vừa hết với 100ml dung dịch Ba(OH)2,
sản phẩm là BaCO3 và H2O.
a. Viết phương trình hóa học xảy ra.
b. Tính nồng độ mol của dung dịch Ba(OH)2 đã dùng.
c. Tính khối lượng chất kết tủa thu được.
(Cho Ba = 137, O = 16, H = 1, C = 12)
ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM

A.Trắc nghiệm:
Câu
Đáp án

1
C

2
A


3
D

4
A

5
6
7
8
9
B
D
A
B
B
Mỗi câu đúng được 0,25 đ

10
A

11
B

12
A

Tổng
3.0


B. Tự luận:
câu
Câu 13

Đáp án

Điểm
2.0đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ

t0

1. S + O 2 
→ SO 2
2. SO 2 + H 2O 
→ H 2SO3
3. H 2SO 3 + 2NaOH 
→ Na 2SO 3 + 2H 2O
4. Na 2SO 3 + H 2SO 4 
→ Na 2SO 4 + SO 2 + H 2O

Câu 14
- Trích mỗi lọ một ít hóa chất làm thuốc thử.
- Cho 3 mẫu quỳ tím vào 3 lọ đựng hóa chất trên:
+ Lọ làm quỳ tím hóa đỏ là H2SO4 và HCl.
+ Quỳ tím không đổi màu là lọ đựng Na2SO4.
- Nhỏ vài giọt dung dịch BaCl2 vào hai lọ vừa làm cho quỳ tím hóa đỏ :

+ Nếu lọ nào xuất hiện kết tủa trắng là H2SO4.
H2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + 2HCl.
+ Lọ còn lại không có hiện tượng là HCl.

Giáo viên: Nguyễn Văn Lương

21

2.0đ
0,25đ
0,25đ.
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ

Năm học: 2014 - 2015


Trường THCS Phú Thạnh

Giáo án: Hóa học 9

Câu 15
V
1,12
nCO2 =
=

= 0, 05(mol )
22, 4 22, 4
a. CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3

3.0đ
0,5đ
+ H2O

1mol
1mol
1mol
0,05mol 0,05mol
0,05mol
b. Nồng độ mol của dung dịch BaCO3 thu được:
=> CM =

n 0, 05
=
= 0,5M
V
0,1

0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ

c. Khối lượng BaCO3 thu được:

0,5đ


mBaCO3 = n.M = 0, 05.197 = 9,85( g )

Đề số 2:
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN(3đ):
Khoanh tròn vào đầu chữ cái trước đáp án đúng nhất trong các câu sau (mỗi câu0,25 đ):
Câu 1. Oxit nào sau đây là oxit bazơ?
A. CuO;
B. CO2;
C. SO2;
D. NO2.
Câu 2. Oxit nào sau đây là oxit axit ?
A. CaO;
B. CuO;
C. MgO;
D. CO 2.
Câu 3. Canxi oxit được dùng để khử chua đất trồng vì nó tác dụng được với:
A. H2O;
B. CO2;
C. HCl;
D. SO2.
Câu 4. Nguyên liệu chính để sản xuất canxi oxit CaO là gì?
A. CaCO3;
B. CaCl2;
C. CaSO4;
D. Ca(NO3)2.
Câu 5. Ứng dụng chính của lưu huỳnh đioxit là gì?
A. Sản xuất lưu huỳnh; B. Sản xuất O2;
C. Sản xuất H2SO4;
D. Sản xuất H2O.

Câu 6. Cặp chất nào sau đây được dùng để điều chế khí SO2 trong phòng thí nghiệm?
A. Na2SO3 và H2SO4 ;
B. Na 2SO3 và NaCl;
C. Na2SO3 và NaOH;
D. K 2SO4 và HCl.
Câu 7. Axit tác dụng với quỳ tím làm cho quỳ tím chuyển thành màu
A. tím .
B. Xanh.
C. Vàng.
D. đỏ.
Câu 8. Axit nào sau đây là axit yếu ?
A. H2S;
B. HCl ;
C. H2SO4;
D. HNO3.
Câu 9. Axit sunfuric H2SO4 tác dụng với kim loại đồng Cu sinh ra khí nào sau đây?
A. H2;
B. NO2 ;
C. CO2;
D. SO2 .
Câu 10. Hãy chọn hệ số thích hợp điền vào chỗ(…) để hòan thành phản ứng sau:
Zn + …HCl 
→ ZnCl2 + H2
A. 2;
B. 3;
C. 4;
D. 5.
Câu 11. Cho phản ứng sau: CaCO3 
CaO
+

CO
.
Tính
số
mol
CaCO

2
3 cần dùng để
điều chế được 0,1 mol CaO.
A. 0,05mol;
B. 0,1mol;
C. 0,15mol;
D. 0,2mol.
Câu 12. Nồng độ mol của 200ml dung dịch H2SO4 chứa 0,1mol H2SO4 là:
A. 0,5M;
B. 1M;
C. 1,5M;
D. 2M.
II. TỰ LUẬN(7đ):
Câu 13(2đ): Hãy hòan thành chuỗi phản ứng sau và ghi rõ điều kiện (nếu có):
(1)
(2)
(3)
(4)
S 
→ SO2 
→ SO3 
→ H 2 SO4 
→ SO2


Câu 14(2.0đ): Có 3 lọ không nhãn đựng các dung dịch sau: H2SO4, NaCl và Na2SO4.
Hãy tiến hành các thí nghiệm nhận biết từng dung dịch đựng trong mỗi lọ.

Giáo viên: Nguyễn Văn Lương

22

Năm học: 2014 - 2015


Trường THCS Phú Thạnh

Giáo án: Hóa học 9

Câu 15(3đ): Cho 4, 48 lít khí CO2(đktc) tác dụng vừa hết với 200ml dung dịch Ba(OH)2,
sản phẩm là BaCO3 và H2O.
a. Viết phương trình hóa học xảy ra.
b. Tính nồng độ mol của dung dịch Ba(OH)2 đã dùng.
c. Tính khối lượng chất kết tủa thu được.
(Cho Ba = 137, O = 16, H = 1, C = 12)
ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM

A.Trắc nghiệm:
Câu
Đáp án

1
A


2
D

3
C

4
A

5
6
7
8
9
C
A
C
A
D
Mỗi câu đúng được 0,25 đ

10
A

11
B

12
A


Tổng
3.0

B. Tự luận:
Câu

Đáp án

Điểm
2.0đ
0,5đ

0

t
1. S + O 2 
→ SO 2
0

Câu 13

t ,V2O5
2. 2SO 2 + O 2 
→ 2SO 3

3. SO 3 + H 2O 
→ H 2SO 4
4. H 2SO 4 + Na 2 SO3 
→ Na 2SO 4 + H 2O+SO 2


Câu 14
- Trích mỗi lọ một ít hóa chất làm thuốc thử.
- Cho 3 mẫu quỳ tím vào 3 lọ đựng hóa chất trên:
+ Lọ nào làm cho quỳ tím hóa đỏ là H2SO4.
+ Quỳ tím không đổi màu là NaCl và Na2SO4.
- Cho vài giọt dung dịch BaCl2 vào 2 lọ không làm đổi
màu quỳ tím.
+ Lọ nào có xuất hiện kết tủa trắng là Na2SO4.
Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + 2NaCl.
+Lọ còn lại không có hiện tượng là NaCl.
Câu 15

0,5đ
0,5đ
0,5đ
2.0đ
0,25đ
0,25đ.
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
3.0đ

V
4, 48
=
= 0, 2(mol )

22, 4 22, 4
a. CO2 + Ba(OH)2 → BaSO3
nCO2 =

+

1mol
1mol
1mol
0,2mol
0,2mol
0,2mol
b. Nồng độ dung dịch Ba(OH)2 đã dùng:
CM =

n 0, 2
=
= 1M
V 0, 2

c. Khối lượng BaCO3 thu được:

0,5đ
0,5đ

mBaCO3 = n.M = 0, 2.197 = 39, 4( g )

Giáo viên: Nguyễn Văn Lương

H2O


0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ

23

Năm học: 2014 - 2015


Trường THCS Phú Thạnh

Giáo án: Hóa học 9

Thống kê chất lượng:
LỚP

TỔNG SỐ

ĐIỂM >5
TỔNG SỐ
8, 9, 10

ĐIỂM < 5
TỔNG SỐ
0, 1, 2, 3

9/1
9/2

9/3

VI. RÚT KINH NGHIỆM:
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….

Giáo viên: Nguyễn Văn Lương

24

Năm học: 2014 - 2015


Trường THCS Phú Thạnh

Giáo án: Hóa học 9

Tuần 6
Tiết 11

Ngày soạn:16/09/2013
Ngày dạy: 20/09/2013

Bài 7. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA BAZƠ
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
Biết được:
- Tính chất hoá học chung của bazơ (tác dụng với chất chỉ thị màu, và với axit); tính chất
hoá học riêng của bazơ tan (kiềm) (tác dụng với oxit axit và với dung dịch muối); tính chất

riêng của bazơ không tan trong nước(bị nhiệt phân huỷ).
2. Kỹ năng :
- Tra bảng tính tan để biết một bazơ cụ thể thuộc loại kiềm hoặc bazơ không tan.
- Quan sát thí nghiệm và rút ra kết luận về tính chất của bazơ, tính chất riêng của bazơ không
tan.
3. Thái độ :
- Giáo dục tính cẩn thận trong thao tác, khả năng duy vật biện chứng .
4. Trọng tâm:
- Tính chất hóa học của bazơ.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng dạy học:
a. Giáo viên:
Hóa chất : Dd Ca(OH)2, NaOH, HCl, H2SO4lõang, CuSO4, Na2CO3, phenolphtalein, quỳ
tím.
Dụng cụ : Giá ống nghiệm, đũa thuỷ tinh, ống nghiệm .
b. Học sinh: - Học bài, coi trước bài .
2. Phương pháp: - Thí nghiệm nghiên cứu, trực quan, vấn đáp, làm việc nhóm.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1.Ổn định lớp(1’):
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Vào bài mới :
* Giới thiệu bài: Chúng ta đã tìm hiểu về TCHH của oxit, axit. Vậy bazơ có những TCHH
nào? → Bài học hôm nay sẽ giúp ta giải quyết vấn đề …
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1. Tác dụng của bazơ với chất chỉ thị(5’) .
-GV: Hướng dẫn
thí -HS: Quan sát theo sự hướng I. TÁC DỤNG VỚI CHẤT
nghiệm:

dẫn của giáo viên:
CHỈ THỊ:
+Dd NaOH + quỳ tím
+ Quỳ tím hóa xanh.
+Quỳ tím hóa xanh.
+Dd NaOH + phenolphttalin + pp hóa hồng.
+Phenolphtalin không màu
(không màu) .
thành đỏ.
-GV: Yêu cầu HS nhận biết -HS: Xác định các chất thuộc
4 lọ không nhãn đựng các loại hợp chất nào.
dd: H2SO4, Ba(OH)2, HCl, -HS: Trình bày cách phân biệt.
KOH

Hoạt động 2. Tác dụng với oxit axit(5’).
-GV: Yêu cầu HS nhắc lại -HS: Nhắc lại TCHH .
II. TÁC DỤNG VỚI OXIT
TCHH của oxit axit .
AXIT
→ Muối + nước .
-GV: Gọi học sinh lên bảng -HS: Lên bảng viết PTHH

Giáo viên: Nguyễn Văn Lương

25

Năm học: 2014 - 2015



×