Tải bản đầy đủ (.doc) (83 trang)

Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi hoá học 9 rất hay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (646.38 KB, 83 trang )

Tuần 5
Ngày dạy : 22/9/2016

CHUN ĐỀ 1: ĐỘ TAN – NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH
A. Kiến thức cần nhớ:
- C«ng thøc tÝnh ®é tan:

S =

mct
. 100 (g)
mdm

- mdd = mdm + mct (Hc mdd = Vdd (ml) . D(g/ml) ,mdd =

mct.100%
)
C%

- C«ng thøc liªn hƯ: Giữa độ tan với C% và CM
S .100%
100.C %
C% =
Hc S =
100 + S
100 − C %
10 D.C %
C M .M
Hc CM =
M
10 D


B. Bài tập vận dụng
C% =

Câu 1:
a)Tính độ tan của muối ăn ở 20oC, biết rằng ở nhiệt độ đó 50 gam nước
hòa tan tối đa 17,95 gam muối ăn.
b)Có bao nhiêu gam muối ăn trong 5 kg dung dòch bão hòa muối ăn ở
20oC, biết độ tan của muối ăn ở nhiệt độ đó là 35, 9 gam .
Hướng dẫn
17,95.100
= 35,9( g )
a)SNaCl(20oC) =
50
mct.100
= 35,9( g ) ⇒ mct
b)SNaCl (20oC) =
5.100 − mct
Câu 2.Độ tan của A trong nước ở 10OC là 15 gam , ở 90OC là 50 gam. Hỏi
làm lạnh 600 gam dung dòch bão hòa A ở 90OC xuống 10OC thì có bao nhiêu
gam A kết tinh ?
Hướng dẫn
m A .100
= 50( g )
* SA (90oC) =
600 − m A
m A =200 gam ⇒ mH2O =600-200=400 gam
m A .100
= 15( g )
400
m A =60 gam ⇒ mA kết tinh = 200 – 60 = 140 gam

* SA (10oC) =

Câu 3 Cho 0,2 mol CuO tan trong H 2SO4 20% ®un nãng, sau ®ã lµm ngi dung
dÞch ®Õn 100C. TÝnh khèi lỵng tinh thĨ CuSO4.5H2O ®· t¸ch khái dung dÞch, biÕt
r»ng ®é tan cđa CuSO4 ë 100C lµ 17,4g/100g H2O
Hướng dẫn :
nCuO=16/80 = 0,2 mol
CuO + H2SO4  CuSO4 + H2O
0,2 mol 0,2 mol 0,2 mol 0,2 mol


0,2.98.100
= 98 ( gam)
20
mH2O= 98- 0,2.98 + 0,2.18= 82 ( gam)
mCuSO4 = 0,2.160 =32 (gam)
x = mCuSO4 .5H2O tách ra
x
(32 −
.160).100
250
o
= 17,4( g )
SCuSO4(10 C) =
x
82 −
.5.18
250
Giải được x= 30,7 (gam)
Câu 4: Cho 40 gam kim loại Canxi vào 1 lít nước nguyên chất thì thu được bao nhiêu gam chất

mdd H2SO4 =

rắn? Biết độ tan của Ca(OH)2 ở điều kiện thí nghiệm là 0,15 gam, giả sử không bị thất thoát nước
do bay hơi.
Hướng dẫn
nCa= 40/40 =1(mol)
Ca + 2H 2 O → Ca(OH) 2 + H 2
1mol

2mol

1mol

mCa(OH)2 =74 gam
mH2O phản ứng = 18 .2= 36 ( gam)
mH2O còn lại = 1000g - 36g = 964 ( gam)
SCa(OH)2 =

mCa(OH ) 2 .100
= 0,15( gam)
964

Giải ra được mCa(OH)2 = 1,446 ( gam)
mCa(OH)2 kết tủa =74g - 1,446g = 72,554 (gam)
Câu 5: Dung dịch Ca(OH)2 bão hòa ở 25oC có nồng độ là 0,027M. Cho 6 gam canxi phản ứng với
100 gam nước. Tính khối lượng Ca(OH) 2 (rắn) thu được (giả sử thể tích dung dịch bằng thể tích
nước).
Hướng dẫn
Ca + 2 H 2O 
→ Ca (OH ) 2( r ) + H 2 (1).......................................................................

H 2O

→ Ca (OH ) 2( dd ) (2).........................................................................
Ca (OH ) 2( r ) ¬



số mol Ca = 0,15 mol = số mol Ca(OH)(r)
Thể tích dung dịch sau phản ứng 100 ml nên số mol Ca(OH)2 (dd) = 0,027.0,1 = 0,0027 mol.
Suy ra số mol Ca(OH)2 (r) = 0,15 – 0,0027 = 0,1473 mol.
mCa ( OH )2( r ) = 0,1473.74 ; 10,9( g )

Bài tập tự giải :
Câu 1: ở 120C có 1335g dung dịch CuSO4 bão hoà. Đun nóng dung dịch lên đến 900C. Hỏi phải thêm vào
dung dịch bao nhiêu gam CuSO4 để được dung dịch bão hoà ở nhiệt độ này.Biết ở 12 0C, độ tan của CuSO4
là 33,5 và ở 900C là 80.
Đáp số: Khối lượng CuSO4 cần thêm vào dung dịch là 465g.
Câu 2: ở 850C có 1877g dung dịch bão hoà CuSO 4. Làm lạnh dung dịch xuống còn 25 0C. Hỏi có bao
nhiêu gam CuSO4.5H2O tách khỏi dung dịch. Biết độ tan của CuSO4 ở 850C là 87,7 và ở 250C là 40.
Đáp số: Lượng CuSO4.5H2O tách khỏi dung dịch là: 961,75g


Tun 6
Ngy dy : 29/9/2016

CHUYấN 2: KHI LNG MOL TRUNG BèNH
T KHI HI
A. Kin thc cn nh
a) Khi lng mol trung bỡnh ca hoón hụùp 2 chaỏt khớ
M 1n1 + M 2 n2

M=
n1 + n2
Trong ú M1, M2 l khi lng mol ca khớ 1 v khớ 2
n1 v n2 l s mol ca khớ 1 v khớ 2
M 1V1 + M 2V2
M=
V1 + V2
Trong ú M1, M2 l khi lng mol ca khớ 1 v khớ 2
V1 v V2 l s th tớch ca khớ 1 v khớ 2
b) Khi lng mol trung bỡnh ca hoón hụùp nhieu chaỏt khớ
mhh M 1n1 + M 2 n2 + ..... + M i ni
M= n =
n1 + n2 + ... + ni
hh
mhh M 1V1 + M 2V2 + ..... + M iVi
M= n =
V1 + V2 + ... + Vi
hh
c) T khi ca hn hp 2 cht khớ i vi khớ hidro :
M 1n1 + M 2 n2
M
dhh/H2=
=
M H2
(n1 + n2 )2
d) T khi ca hn hp nhiu cht khớ i vi khớ hidro :
M 1n1 + M 2 n2 + ... + M i ni
M
dhh/H2=
=

M H2
(n1 + n 2 +... + ni )2
B. Bi tp vn dng
Cõu 1: Hn hp khớ A gm CO v O2 cú th tớch bng nhau. t chỏy hon ton A thu c hn hp khớ
B .Tớnh t khi ca A , B i vi khớ hidro
Hng dn :
M 1n1 + M 2 n2
M
* dA/H2
: p dng cụng thc : dhh/H2=
=
M H2
( n1 + n2 )2
* dB/H2
: Chn VCO = VO2= 22,4 lớt
to
2CO + O2
2CO2
1 mol
0,5 mol
1 mol
B : Gm CO2 , O2 d
p dng cụng thc trờn tớnh dB/H2
Cõu 2: Hn hp X gm SO2 v O2 cú th tớch 4,48 lớt (ktc), khi lng mol trung bỡnh ca X l 48.t
chỏy hon ton X vi xỳc tỏc thớch hp cho c hn hp Y , cho tip vo Y v ml (ktc) khớ SO3 thu c
hn hp Z cú t khi i vi khớ hidro l 34


a) Tính tỉ khối của Y so với khí hidro
b) Tính V

Hướng dẫn a) a= nSO2 , b=nO2
 64a + 32b
= 48

a = 0,1
 a+b

a + b = 0,2
⇒ b = 0,1
xt
+ O2 to,


→ 2SO3
0,5a mol
a mol
80.0,1 + 32.0,5.0,1
= 64
dY/H2=
(0,1 + 0,05)
b) c= nSO3 cho vào
80.0,1 + 32.0,05 + 80c
= 34
dZ/H2=
(0,1 + 0,05 + c)
Giải tìm c  VSO3 = c .22,4

2SO2
amol


Câu 3: Hỗn hợp khí A (gồm CO và O2) có khối lượng mol bằng 30,8 gam. Bật tia lửa điện để
đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A thu được hỗn hợp khí B. Tính thành phần phần trăm theo thể tích
của các khí trong hỗn hợp B.
Hướng dẫn :

Gọi x là số mol của CO trong hỗn hợp A
Ta có: 28x + (1-x)32 = 30,8

x = 0,3
- Hỗn hợp A gồm 0,3 mol CO và 0,7 mol O2
- Khi bật tia lửa điện ta có phản ứng cháy
CO
0,3mol

1
O2
2

+

0,15mol



CO 2
0,3mol

- Hỗn hợp B gồm 0,3 mol CO2 và 0,55 mol O2
%VCO2 = 35,29%, %VO2 = 64,71%
Câu 4: Cho 44 gam hỗn hợp muối natri hidrosunfit và natri hidrocacbonat phản ứng hết với dung dịch axit

sunfuric loãng , thu được hỗn hợp khí A và 35,5 gam muối natri sunfat duy nhất .Trộn hỗn hợp A với oxi
thu được hỗn hợp B có tỉ khối đối với hidro là 21 .Dẫn hỗn hợp khí B đi qua xúc tác V2O5 ở nhiệt độ tích
hợp , sau phản ứng thu được hỗn hợp khí C gồm 4 chất có tỉ khối đối với hidro là 22,252
a) Viết các phương trình xảy ra
b) Tính thành phần % về thể tích khí SO3 trong hỗn hợp C
Hướng dẫn:
a) 2NaHSO3 + H2SO4  Na2SO4 +2SO2 + 2H2O
2NaHCO3 + H2SO4  Na2SO4 + 2CO2 + 2H2O
xt
2SO2 + O2 to,


→ 2SO3
b) a= nNaHSO3 , b=nNaHCO3
mNaHSO3 + mNaHCO3 = 44
104a + 84b = 44
a = 0,1



mNa2 SO4 = 35,5
⇒ 71a + 71b = 35,5 ⇒ b = 0,4
c=nO2. Từ dB/H2 ⇒ tính c
d= nSO2 phản ứng .Từ dC/H2 ⇒ tính d

Bài tập tự giải :
Câu 1: Hỗn hợp A gồm các khí C3H4 , C3H6 và C3H8 có tỉ khối đối với khí hidro là 21 .Đốt cháy hoàn toàn
1,12 lit A(đktc) . cho toàn bộ sản phẩm cháy lội qua bình đựng nước vôi trong dư .



a)Viết các phương trình phản ứng xảy ra
b)Khối lượng bình vôi trong tăng hay giảm ?Bao nhiêu gam .
Câu 2: Muối A có công thức M2X .Trong M có 5 nguyên tử của 2 nguyên tố và có tổng số prôton bằng
11.Còn X chỉ có 1 nguyên tử .Biết khối lượng phân tử A bằng 68 đvc .
a) Xác định tên nguyên tố X
b) Viết công thức hóa học và gọi tên A.


Tuần 7
Ngày dạy:05/10/2016

CHUN ĐỀ 3: DẠNG TỐN CO2 , SO2
TÁC DỤNG DUNG DỊCH BAZƠ
A.Kiến thức cần nhớ :
Dạng 1: CO2 , SO2 tác dụng với dd NaOH, KOH
PTHH: CO2+ 2NaOH  Na2CO3+ H2O
(1)
CO2+ NaOH  NaHCO3
(2)
nNaOH
Lập tỉ lệ :
=T
nCO2
TH1:T ≥ 2 ⇒ Tạo muối trung hòa Na2CO3 xảy ra (1)
TH2:T ≤ 1 ⇒ Tạo muối axit NaHCO3 xảy ra (2)
TH3:1 p T p 2 ⇒ Tạo 2 muối Na2CO3, NaHCO3 xảy ra (1) và (2)
Dạng 2: CO2 , SO2 tác dụng dd Ba(OH)2 ,Ca(OH)2
PTHH: CO2+ Ca(OH)2  CaCO3+ H2O
(1)
CO2+ Ca(OH)2  Ca(HCO3)2

(2)
nCO2
Lập tỉ lệ :
=T
nCa (OH )2
TH1 : T ≥ 2 ⇒ Tạo muối axit Ca(HCO3)2 xảy ra (2)
TH2 : T ≤ 1 ⇒ Tạo muối trung hòa CaCO3 xảy ra (1)
TH3 :1 p T p 2 ⇒ Tạo 2 muối CaCO3 , Ca(HCO3)2 xảy ra (1) và (2)
Bài tập :
Câu 1 : Dẫn V lít CO2 (đktc) vào 500ml dd Ca(OH)2 1M ta thấy có 25 gam kết
tủa. Tính V.
Hướng dẫn:
nCa(OH)2= 0,5 mol ; nCaCO3=0,25 mol
Có nCa(OH)2 > nCaCO3. Xét 2 trường hợp.
Trường hợp 1: Kiềm dư
PTHH : CO2+ Ca(OH)2  CaCO3+ H2O
(1)
0,25
0,25
VCO2( đktc) = 0,25.22,4= 5,6 (lít)
Trường hợp 2: Kết tủa tan một phần.
PTHH :CO2+ Ca(OH)2  CaCO3+ H2O
(1)
0,25 0,25
0,25
2CO2+ Ca(OH)2  Ca(HCO3)2
(2)
0,5
0,25
VCO2( đktc) = 0,75.22,4= 16,8 (lít)

Câu 2 : Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít khí C 2H4 (đktc) rối cho toàn bộ sản
phẩm vào dd chứa 11,1 gam Ca(OH) 2 .Hỏi sau khi hấp thụ khối lượng phần
dd ban đầu tăng hay giảm bao nhiêu gam
Hướng dẫn:
nC2H4= 0,1 (mol)
nCa(OH)2=0,15(mol)
C2H4 + 3O2  2CO2 + 2H2O
0,1
0,2
0,2
nCO2
0, 2
p 2 .Tạo hai muối.
Lập tỉ lệ 1 p
=
nCa (OH )2 0,15
PTHH :CO2+ Ca(OH)2  CaCO3+ H2O

(1)


a
a
a
2CO2+ Ca(OH)2  Ca(HCO3)2
2b
b
b

(2)


Lập hệ :
 a + b = 0,15
 a = 0,1
⇒

 a + 2b = 0, 2 b = 0, 05
mdd tăng = mH2O + mCO2-mCaCO3=18.0,2+44.0,2-100.0,1=2,4 (gam)
Câu 3:Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít một hiđcacbon, lấy toàn bộ sản
phẩm cho vào 150 ml dd Ca(OH)2 1M thu được 10 gam kết tủa.Xác đònh
công thức của hiđcacbon.
Hướng dẫn:
y
y
CxHy + (x+ )O2 xCO2+ H2O
4
2
0,1
0,1x
Cho CO2 qua dung dịch Ca(OH)2 , có 2 trường hợp:
Trường hợp 1: Ca(OH)2 dư.
PTHH :CO2+ Ca(OH)2  CaCO3+ H2O
(1)
0,1x 0,1x
0,1x
Có 0,1x= 0,1  x=1 ,y=4  CH4
Trường hợp 2: Kết tủa bị hòa tan một phần.
PTHH :CO2+ Ca(OH)2  CaCO3+ H2O
(1)
0,1

0,1
0,1
2CO2+ Ca(OH)2  Ca(HCO3)2
(2)
0,1
0,05
0,05
Có 0,1x= 0,2  x=2  y ∈ { 2, 4, 6 }  C2H2 ;C2H4;C2H6
Câu 4: Nung 25,28 gam hỗn hợp FeCO3 và FexOy dư tới phản ứng hoàn
toàn, thu được khí A và 22,4 gam Fe2O3 duy nhất.Cho khí A hấp thụ hoàn
toàn vào 400ml dd Ba(OH)2 0,15M thu được 7,88 gam kết tủa.Tìm công thức
phân tử của FexOy
Hướng dẫn:
nFe2O3= 0,14 ; nBa(OH)2 = 0,06 ; nBaCO3 = 0,04

4 FeCO3 + O2
2Fe2O3 + 4CO2
(1)
3x − 2 y
→ xFe2O3
2 FexOy +
O2
(2)
2

CO2 + Ba(OH)2
BaCO3 ↓ + H2O
(3)

2CO2 + Ba(OH)2

Ba(HCO3)2
(4)
Do số mol Ba(OH)2 > BaCO3 ↓ nên có hai khả năng xảy ra:
Trường hợp 1:Nếu Ba(OH)2 dư.

4 FeCO3 + O2
2Fe2O3 + 4CO2
a
0,5a
a
3x − 2 y
→ xFe2O3
2 FexOy +
O2
2
b
0,5xb

CO2 + Ba(OH)2
BaCO3 ↓ + H2O
a
a


116a + 56 xb + 16 yb = 25, 28 a = 0, 04


⇒  xb = 0, 24
80a + 80 xb = 22, 4
 a = 0, 04

 yb = 0, 45


xb : yb =0,24 :0,45=8:15 ( Vơ lí  Loại)
Trường hợp 2:Nếu BaCO3 bị hòa tan một phần.

4 FeCO3 + O2
2Fe2O3 + 4CO2
a
0,5a
a
3x − 2 y
→ xFe2O3
2 FexOy +
O2
2
b
0,5xb

CO2 + Ba(OH)2
BaCO3 ↓ + H2O
0,04
0,04
0,04

2CO2 + Ba(OH)2
Ba(HCO3)2
0,04
0,02
116a + 56 xb + 16 yb = 25, 28 a = 0, 08



⇒  xb = 0, 2
80a + 80 xb = 22, 4
 a = 0, 08
 yb = 0,3


xb : yb =0,2 :0,3=2:3  CTHH : Fe2O3
Câu 5 : Thổi CO qua ống xứ đựng m gam Fe 2O3 nung nóng, sau một thời gian thu được 10,88 gam chất
rắn A( chứa 4 chất) và 2,688 lít khí CO2 (đktc)
a.Tính m
b. lấy 1/10 lượng CO2 ở trên,cho vào 0,4 lít dd Ca(OH)2 thu được 0,2 gam kết tủa và khi nung nóng dd tạo
thành kết tủa lại tăng thêm p gam .Tính nồng độ mol của dd Ca(OH)2 và p
Hướng dẫn :
a) PTHH
3Fe2O3 + CO→ 2Fe3O4 + CO2
Fe3O4 + CO → 3FeO + CO2
FeO + CO → Fe + CO2
Từ các PTHH nCO =nCO2=0,12 (mol)
Áp dụng ĐLBTKL
mCO + mFe2O3=mA + mCO2
⇒ mFe2O3 = 10,88+ 0,12.44-0,12.28= 12,8 (gam)
b) nCO2=0,12:10=0,012(mol) ; nCaCO3= 0,2:100=0,002(mol)
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O
0,002
0,002 0,002
Ca(OH)2 + 2CO2 → Ca(HCO3)2
0,005
0,01

0,005
Ca(HCO3)2 → CaCO3 + H2O +CO2
0,005
0,005
0,005
P= 0,005.100=0,5(gam)
0, 002 + 0, 005
CM(Ca(OH)2=
=0,0175(M)
0, 4

Bài tập tự giải :
Câu 1: Cho luồng khí CO đi qua ống xứ nung nóng chứa m gam FexOy cho đến
khi phản ứng xảy ra hoàn toàn.Dẫn toàn bộ lượng khí sinh ra đi chậm
vào 1 lit dd Ba(OH)2 0,1M thu được 9,85 gam kết tủa.Mặt khác khi hòa tan
toàn bộ lượng kim loại sắt trên vào V lit dd HCl 2M dư thì thu được một dd,
sau khi cô cạn thu được 12,7 muối khan.


a)Xaùc ñònh coâng thöùc oxit saét
Tuần 8
Ngày dạy:12/10/2016
12

b) Tìm m

c)Tính V

CHUYÊN ĐỀ 4 : CO2 TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH
CHỨA KOH VÀ Ca(OH)2

A/Kiến thức cần nhớ :
- Khi cho CO2 vào dung dịch chứa đồng thời 2 bazơ, thứ tự phản ứng xảy ra như sau :
CO2 + Ca(OH)2  CaCO3 + H2O
CO2 +2 KOH  K2CO3 + H2O
K2CO3 + CO2+ H2O KHCO3
CaCO3 + CO2 + H2O  Ca(HCO3)2
- Cách tính nhanh : Lập tỉ lệ T= nOH-/nCO2
⇒ Tạo muối –HCO3
+ T≤1
⇒ Tạo muối =CO3
+ T≥ 2
+ 1 1  T  2 ⇒ Tạo 2 muối =CO3 ,–HCO3
B/ Bài tập
Câu 1:Sục 4,48 lít (đktc) CO2 vào 100ml hỗn hợp dung dịch gồm KOH 1M và Ba(OH)2 0,75M.
a)Tính m ↓ tạo thành
b)Tính CM chất có trong dung dịch sau khi tách bỏ kết tủa
Hướng dẫn :
a) nCO2 = 0,2 ; nKOH = 0,1 ; nBa(OH)2 = 0,075
CO2 + Ba(OH)2  BaCO3 + H2O
0,075 0,075
0,075
CO2 + 2 KOH  K2CO3 + H2O
0,05 0,1
0,05
K2CO3 + CO2+ H2O 2KHCO3
0,05
0,05
0,1
BaCO3 + CO2 + H2O Ba(HCO3)2
0,025

0,025
0,025
mBaCO3 = (0,075 -0,025 ). 197 = 9,85 gam
0,1
= 1( M )
b)CM(KHCO3)=
0,1
0, 025
= 0, 25( M )
CM(KHCO3)=
0,1
Câu 2: Dung dịch X có hòa tan 0,02 mol KOH và 0,01 mol Ca(OH)2.
a) Nêu hiện tượng, viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra, vẽ đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa số mol
kết tủa và số mol CO2 khi thổi từ từ đến dư khí CO2 vào X?
b)Tính khối lượng kết tủa thu được khi cho 0,032 mol CO2 vào dung dịch X.
Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, coi CaCO3 tan không đáng kể.
Hướng dẫn :
a)Hiện tượng :
- Ban đầu dung dịch bị vẩn đục với lượng kết tủa tăng dần đến cực đại;
- Tiếp đến một thời gian kết tủa không thay đổi;
- Sau cùng lượng kết tủa tan dần và dung dịch trở nên trong suốt
Phương trình

Ca(OH)2 + CO2  CaCO3  + H2O
2 KOH + CO2  K2CO3 + H2O

(1)
(2)



K2CO3 + H2O + CO2  2KHCO3
CaCO3 + H2O + CO2 Ca(HCO3)2

(3)
(4)

Sơ đồ :Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc số mol kết
tủa CaCO3 vào số mol CO2 khi cho từ từ CO 2
vào dung dịch có hòa tan 0,02 mol KOH và 0,01
mol Ca(OH)2.
b) Tính như câu 1
Câu 3: Cho V lít CO2 (đktc) hấp thụ vào 20ml dd chứa KOH 1M và Ca(OH)2 0,75M thu đươc 1,2 gam kết
tủa.Tính V
Hướng dẫn :
nKOH= 0,02
nCa(OH)2 =0,015
nCaCO3 =0,012
TH1: Kiềm dư
Ca(OH)2 + CO2  CaCO3 + H2O
0,012
0,012
0,012
VCO2 đktc = 0,012.22.4 = 0,2688 lít
TH2 : Kết tủa bị hòa tan một phần
Ca(OH)2 + CO2  CaCO3 + H2O
0,015
0,015
0,015
2KOH + CO2  K2CO3 + H2O
0,02

0,01
0,01
CO2+ K2CO3 + H2O 2 KHCO3
0,01
0,01
0,01
0,02
CaCO3 + CO2 + H2O  Ca(HCO3)2
0,003
0,003
VCO2 đktc = (0,015+0,01+0,01+ 0,03).22.4 = 0,8512 lít
Bài tập tự giải :
Câu 1: Sục V CO2 đktc vào 100ml hỗn hợp dung dịch gồm KOH 1M và Ba(OH)2 0,75M.
Khi phản ứng xong được a gam kết tủa, lọc bỏ kết tủa , đun nóng phần nước lọc thấy xuất hiện thêm 9,85
gam kết tủa nữa.
a)Viết các phương trình xảy ra.
b)Tính a và V.
Câu 2: Sục 4,48 lít khí CO2 (đktc) vào 500ml dd NaOH 0,1 M và Ba(OH)2 0,2M tính m kết tủa thu được?
Câu 3 :Cho V lít CO2 (đktc) hấp thụ vào 200 ml dd chứa KOH 1M và Ca(OH) 2 0,75M thu đươc 12
gam kết tủa.Tính V
Câu 4:Sục 3,36 lít khí CO2 (đktc) vào 300ml dd Ca(OH)2 0,2M và NaOH 0,3 M thu được m (g) kết tủa và
dd Y. Cơ cạn dd Y thu được m’( g) chất rắn khan. Tìm m và m’


Câu 13 chất X chứa 2 hoặc 3 nguyên to áC,H,O.
a)trộn 2,688 lít CH4 (đktc)với 5,376 lít khí X thu được hỗn hợp khí Y có khối
lượng 9,12 gam. Tính khối lượng phân tử X
b) Đốt cháy hoàn toàn khí Y và cho sản phẩn hấp thụ vào dd chúa 0,45
mol Ba(OH)2 thấy tạo thành 70,92 gam kết tủa.Hãy sử dụng số liệu trên,
xác đònh công thức cấu tạo X

Câu 14 đốt cháy hoàn toàn 0,672 lít khí (đktc)hỗn hợp khí gồm CH 4 và
CxH2x (trong đó x ≤ 4,CH4 chiếm 50% thể tích) rồi cho sàn phẩm cháy hấp
thụ vào 350ml dd Ba(OH) 2 0,2M thấy tạo thành 9.85 gam kết tủa. Xácđđònh
công thức phân tử CxH2x.
Tuần 7
Ngày dạy : 7/10/2015

CHUN ĐỀ 3: DẠNG TỐN DUNG DỊCH HCl
TÁC DỤNG DUNG DỊCH CHỨA Na2CO3 , NaHCO3
A/Lý thuyết :
Dạng 1: Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch chứa 2 muối Na2CO3 và NaHCO3
Ví dụ :Cho từ từ dung dịch chứa x mol HCl vào dung dịch chứa y mol Na2CO3 và z mol NaHCO3, xác
định thành phần các chất trong dung dịch sau và khí tạo ra. Phản ứng xảy ra :
Na2CO3 + HCl  NaHCO3 + NaCl
(1)
NaHCO3 + HCl  NaCl + H2O + CO2 (2)
TH1 :
Na2CO3 + HCl  NaHCO3 + NaCl (1)
 NaHCO3
-Dung dịch sau gồm : 
x = y xảy ra (1)
 NaCl
- nCO2 = 0
TH2 :
Na2CO3 + HCl  NaHCO3 + NaCl (1)
 NaHCO3

x < y xảy ra (1)
-Dung dịch sau gồm :  NaCl
 Na CO d

 2 3
- nCO2 = 0
TH3 :
x> y xảy ra (1)
và (2)

Na2CO3 + HCl  NaHCO3 + NaCl
(1)
y
y
y
y
NaHCO3 + HCl  NaCl + H2O + CO2 ↑ (2)
y+z
x-y
Lập tỉ lệ so sánh số mol NaHCO3 và HCl
- Nếu nNaHCO3 > nHCl

 NaHCO3
-Dung dịch sau gồm : 
 NaCl
-nCO2=nHCl(2)


- Nu nNaHCO3 < nHCl

-Nu nNaHCO3 = nHCl

HCld
-Dung dch sau gm :

NaCl
-nCO2= nNaHCO3(2)
-Dung dch sau ch cú NaCl
-nCO2= nNaHCO3(2)

B/ Bi tp vn dng
Cõu 1: Cho dd A chứa 0,32 mol HCl, dd B chứa (0,2 mol Na2CO3 và 0,4 mol KHCO3)
Cho từ từ dd A vào dd B đến phản ứng hoàn toàn thu đợc V lít khí (ĐKTC). Tớnh V
Hng dn :
Na2CO3+ HCl NaHCO3 + NaCl
0,2
0,2
0,2
0,2
MHCO3 + HCl MCl + H2O + CO2
0,12
0,12
VCO2 = 0,12 .22,4= 2,688 lớt
Cõu 2: Cho dung dch A (150ml dung dch HCl 1M) t t vo 100ml dung dch B (cha Na2CO3 1M v
NaHCO3 0,5M) thu oc V lớt khớ CO2
a) Tớnh V ktc
b)Cho V lớt khớ CO2 trờn vo 95 ml dung dch Ba(OH)2 1M , thu c p gam kt ta . Tớnh p
Hng dn
a)Na2CO3+ HCl NaHCO3 + NaCl
0,1
0,1
0,1
0,1
MHCO3 + HCl MCl + H2O + CO2
0,05

0,05
VCO2 = 0,05 .22,4= 1,12( lớt)
b)
CO2 + Ba(OH)2 BaCO3 + H2O
0,05
0,05
mBaCO3 = 0,05 .197 = 9,85 g
Cõu 3: Cho dd A chứa 0,35 mol HCl từ từ vào dd B chứa 0,3 mol Na2CO3 và 0,12 mol
KHCO3 . sau phản ứng hoàn toàn thu đợc V lít CO2 (ĐKTC) và dd X. Cho vào V lớt khớ
CO2 trờn vo một lợng dd Ba(OH)2 d thu đợc m g kết tủa. Tính V và m?
Hng dn:
Cõu 3: a)Na2CO3+ HCl NaHCO3 + NaCl
0,3
0,3
0,3
0,3
MHCO3 + HCl MCl + H2O + CO2
0,05
0,05
0,05
VCO2 = 0,05 .22,4= 1,12( lớt)
b)
MHCO3 + Ba(OH)2 BaCO3 + MOH+ H2O
0,37
0,37
mBaCO3 = 0,37.197=72,89 gam

Cõu 4: Cho dd A chứa 0,16 mol HCl từ từ vào dd B chứa a mol Na2CO3 và 0,1 mol
KHCO3 . sau phản ứng hoàn toàn thu đợc 0,896 lít CO2 (ĐKTC) và dd X. Cho vào X
một lợng dd Ba(OH)2 d thu đợc m g kết tủa. Tính m?

Hng dn:
: Nhận xét X tác dụng với dd Ba(OH)2 thu đợc kết tủa, chứng tỏ trong X còn MHCO 3, HCl hết
Na2CO3 + HCl NaCl + NaHCO3 (1)
a
a
a
MHCO3 + HCl MCl + CO2 + H2O (2)


(có a+0,1) (0,16-a)
0,04
0,16-a=0,04 a=0,12 (mol)
MHCO3 + Ba(OH)2 BaCO3 + MOH + H2O
(còn 0,18)
0,18
Vậy a= 0,12 (mol); m=0,18.197= 35,46 (g)

Cõu 5: Cho dd A chứa 0,3 mol HCl từ từ vào dd B chứa a mol Na2CO3 và b mol
KHCO3 . sau phản ứng hoàn toàn thu đợc 2,24 lít CO2 (ĐKTC) và dd X. Cho vào X một
lợng dd Ba(OH)2 d thu đợc 68,95 g kết tủa. Tính a, b?
Hng dn :
Giải: Nhận xét X tác dụng với dd Ba(OH) 2 thu đợc kết tủa, chứng tỏ trong X còn MHCO3, HCl
hết
Na2CO3 + HCl NaCl + NaHCO3 (1)
a
a
a
MHCO3 + HCl MCl + CO2 + H2O (2)
(có a+b)
(0,3-a)

0,1
0,3-a=0,1 a=0,2 (mol)
MHCO3 + Ba(OH)2 BaCO3 + MOH+ H2O
(còn a+b-0,1)
0,2+b-0,1
n(BaCO 3)=0,1+b=0,35 b=0,25
Vậy a= 0,2 (mol); b=0,25

Bi tp t gii
Cõu 1: Cho dd A chứa 0,08 mol HCl từ từ vào dd B chứa 0,05 mol Na2CO3 và a mol
KHCO3 . sau phản ứng hoàn toàn thu đợc 0,448 lít CO2 (ĐKTC) và dd X. Cho vào X
một lợng dd Ba(OH)2 d thu đợc m g kết tủa. Tính m?
Cõu 2: Cho rt t t dung dch A cha x mol HCl vo dung dch B cha y mol Na2CO3 .Sau khi cho ht A
vo B ta c dung dch C .
a) Trong dung dch C cú nhng cht gỡ ? Bao nhiờu mol ( tớnh theo x, y) ?
b) Nu x=2y thỡ pH ca dung dch C l bao nhiờu sau khi un nh thoỏt ht khi.

Tun 8
Ngy dy : 14/10/2015

CHUYấN 4: DNG TON DUNG DCH HCl
TC DNG DUNG DCH CHA Na2CO3 , NaHCO3
A/ Lý thuyt
Dng 2: Cho t t dung dch cha 2 mui Na2CO3 v NaHCO3 vo dung dch HCl .
A/Lý thuyt :
Vớ d :Cho t t dung dch cha y mol Na2CO3 v z mol NaHCO3 vo dung dch cha x mol HCl . xỏc
nh thnh phn cỏc cht trong dung dch sau v khớ to ra.
Phn ng xy ra :
Na2CO3 + 2HCl 2NaCl+ H2O + CO2
(1)

NaHCO3 + HCl NaCl + H2O + CO2
(2)
TH1 :
Na2CO3 + 2HCl 2NaCl+ H2O + CO2 (1)
- Dung dch sau gm : NaCl
HCl v
- nCO2 = nNa2CO3+ nNaHCO3
y
2y
2y
y
Na2CO3 ,
NaHCO3 + HCl NaCl + H2O + CO2 (2)
NaHCO3 phn
z
z
z
z
ng , xy ra
Cú : 2y+z= x
c (1) v (2)


TH2 :
HCl d, xy ra
c (1) v (2)

Na2CO3 + 2HCl 2NaCl+ H2O + CO2 (1)
NaCl
-Dung dch sau gm :

y
2y
2y
y
HCld
NaHCO3 + HCl NaCl + H2O + CO2 (2)
- nCO2 = nNa2CO3+ nNaHCO3
z
z
z
z
Cú: 2y+ z < x
TH3 :
t ny = nNa2CO3 p ,nZ = nNaHCO3 p
NaCl

HCl thiu cng
Na2CO3 + 2HCl 2NaCl+ H2O + CO2 (1)
-Dung dch sau gm : Na2CO3 d
xy ra c (1) v
ny
2ny
2ny
ny
NaHCO d
3
(2)

NaHCO3 + HCl NaCl + H2O + CO2 (2)
-nCO

=nNa
CO
pu+nNaHCO
pu
2
2
3
3
nz
nz
nz
nz
B/ Bi tp vn dng:
Cõu 1: Cho dd A chứa 0,32 mol HCl, dd B chứa (0,2 mol Na2CO3 và 0,4 mol KHCO3 ) ,
làm thí nghiệm :
Cho từ từ dd B vào dd A đến phản ứng hoàn toàn thu đợc V lít khí (ĐKTC). Tớnh V
Hng dn
-Thí nghiệm : Na2CO3 và KHCO3 đồng thời cùng phản ứng với HCl nên phải tính theo
tỷ lệ mol
Na2CO2+ 2HCl 2NaCl + CO2 + H2O
0,2t
0,4t
0,2t
KHCO3 + HCl KCl + CO2 + H2O
0,4t
0,4t
0,4t
Ta có: n(HCl) = t(0,4 + 0,4) = 0,32 t = 0,4 n(CO2)= t(0,2+0,4) = 0,4.0,6 = 0,24
n(CO2)=0,24.
Cõu 2: Cho từ từ dd A chứa 0,18 mol Na2CO3 và 0,3 mol KHCO3 vào dd B chứa 0,55

mol HCl thu đợc V lít khí (ĐKTC). Tìm giá trị của V.
Hng dn
Dạng toán này Na2CO3 và KHCO3 đồng thời cùng phản ứng với HCl nên phải tính theo
tỷ lệ mol
Na2CO2+ 2HCl 2NaCl + CO2 + H2O
0,18t
0,36t
0,18t
KHCO3 + HCl KCl + CO2 + H2O
0,3t
0,3t
0,3t
n(HCl)= t(0,36+0,3)=0,55 t=5/6 n(CO2)=(0,18+0,3).5/6=0,4 (mol)
Vậy V=8,96 (lít)
Cõu 3: Cho từ từ dd A chứa 0,2 mol Na2CO3 và 0,3 mol KHCO3 vào dd B chứa x mol
HCl thu đợc 5,6 lít khí (ĐKTC) và dd D . Cho dd Ca(OH)2 d vào D thu đợc m gam kết
tủa. Tìm x và m?
Hng dn
Na2CO2+ 2HCl 2NaCl + CO2 + H2O
0,2t
0,4t
0,2t
KHCO3 + HCl KCl + CO2 + H2O
0,3t
0,3t
0,3t
n(CO2)= t(0,2+0,3)= 0,25 t=0,5 n(HCl)=t(0,4+0,3)=0,35 (mol)
Sau thí nghiệm 1, dd D có Na2CO3 d 0,1 mol; KHCO3 d 0,15 mol
Na2CO3 + Ca(OH)2 2NaOH +CaCO3
KHCO3 + Ca(OH)2 KOH + H2O + CaCO3

n(CaCO3)=n(Na2CO3) +n(KHCO3) =0,25 m =25 (g) Vậy x=0,35; m=25(g)
Cõu 4: Nhỏ từ từ dd A chứa 0,12 mol Na2CO3 và x mol KHCO3 vào dd B chứa 0,264
mol HCl thu đợc 4,3008 lít khí. Nếu nhỏ từ từ dd B vào dd A thu đợc V lít khí và dd
D. Cho dd Ca(OH)2 d vào D thu đợc m gam kết tủa. Tìm giá trị x và m?


Hướng dẫn
Na2CO2+ 2HCl→ 2NaCl + CO2 + H2O
0,12t 0,24t
0,12t
KHCO3 + HCl → KCl + CO2 + H2O
xt
xt
xt
n(CO2)= t(0,12+x)= 0,192
n(HCl)= t(0,24+x)=0,264
0,12 + x 192 8

=
=
⇒ 3x=0,6 ⇒ x=0,2
0,24 + x 264 11
- NÕu nhá tõ tõ B vµo A bµi to¸n trë vỊ d¹ng I, sư dơng kÕt qu¶ gi¶i nhanh, ta ®ỵc
+ n(CO2)= n(HCl)-n(Na2CO3)=0,264-0,12=0,144 ⇒ V=3,2256 (lÝt)
+ n↓=n(Na2CO3)+n(KHCO3)-n(CO2) = (0,12+0,2)-0,144=0,176 ⇒ m(CaCO3)= 17,6 (g)
Câu 5: Nhá tõ tõ dd A chøa 0,16 mol Na2CO3 vµ x mol KHCO3 vµo dd B chøa 0,372
mol HCl thu ®ỵc V lÝt khÝ CO2 (§KTC) vµ dd D. Cho dd Ba(OH)2 d vµo D thu ®ỵc
36,248 gam kÕt tđa. T×m x,V ?
Hướng dẫn
Na2CO2+ 2HCl→ 2NaCl + CO2 + H2O

0,16t 0,32t
0,16t
KHCO3 + HCl → KCl + CO2 + H2O
xt
xt
xt
0,372
0,372
=
§Ỉ
t y=0,16+x
n(HCl)= t(0,32+x)=0,372
n(CO2)= t(0,16+x) Víi t =
0,32 + x 0,16 + y
n(BaCO3)= n(Na2CO3)+n(KHCO3)-n(CO2) = (0,16+x) - t(0,16+x) = 0,184
0,372
⇔ y−
.y = 0,184 ⇔ y2 + 0,16y − 0,372y = 0,184.0,16 + 0,184y
0,16 + y
 y = 0,46
⇔ y2 − 0,396y − 0,184.0,16 = 0 ⇔ 
⇒ x = 0,3 ⇒ t = 0,6
 y = −0,64(lo¹i)
n(CO2)= 0,6.(0,16+0,3)=0,276 VËy: x=0,3; V=6,1824 .
Bài tập tự giải
Câu1: Hòa tan hoàn toàn 27,4 gam hỗn hợp gồm M2CO3 và MHCO3 ( M là kim
loại kiềm ) bằng 500 ml dung dòch HCl 1M thấy thoát ra 6,72 lít khí CO 2 ( ở
đktc) . Để trung hòa lượng axit còn dư phải dùng 50 ml dung dòch NaOH 2M
a) Xác đònh 2 muối ban đầu
b)Tính % về khối lượng của mỗi muối

trên ?
Câu 2: Hoµ tan hçn hỵp Na2CO3 vµ KHCO3 vµo níc thµnh 400 ml dung dÞch A. Cho tõ
tõ 100 ml dung dÞch HCl 1,5M vµo dung dÞch A ®ång thêi khy ®Ịu, khi ph¶n
øng kÕt thóc ta ®ỵc dung dÞch B vµ 1,008 lÝt khÝ (ë ®ktc). Cho dung dÞch B t¸c
dơng víi dung dÞch Ba(OH)2 d ®ỵc 29,55g kÕt tđa.
a) TÝnh khèi lỵng c¸c chÊt cã trong hçn hỵp ban ®Çu.
b) NÕu cho tõ tõ dung dÞch A vµo b×nh ®ùng 100 ml dung dÞch HCl 1,5M th×
thu ®ỵc thĨ tÝch khÝ tho¸t ra (ë ®ktc) lµ bao nhiªu?

Tuần 9
Ngày dạy : 21/10/2015


CHUYÊN ĐỀ 5: DẠNG TOÁN DUNG DỊCH HCl
TÁC DỤNG DUNG DỊCH CHỨA Na2CO3 , NaHCO3
A/ Lý thuyết :
Dạng 3: Cho nhanh dung dịch chứa 2 muối Na2CO3 và NaHCO3 vào dung dịch chứa HCl
Ví dụ :Cho nhanh dung dịch chứa y mol Na2CO3 và z mol NaHCO3 vào dung dịch chứa x mol HCl . xác định
thành phần các chất trong dung dịch sau và khí tạo ra.
Khi cho nhanh dung dịch chứa Na2CO3 và NaHCO3 vào dung dịch HCl thì không thể xác Na2CO3 hay NaHCO3 phản
ứng trước , do vậy phải xét 2 TH :
TH1 :
y x
 NaCl
- Nếu =  Na2CO3 và HCl hết
Na2CO3 phản ứng
Dung
dịch
sau
gồm

:

1 2
 NaHCO3
truớc .
Na2CO3 + 2HCl  2NaCl+ H2O + CO2 (1)
- nCO2 = nNa2CO3
y
2y
2y
y
- Nếu

y x
>  HCl hết, Na2CO3 dư
1 2

Na2CO3 + 2HCl  2NaCl+ H2O + CO2
0,5x
x
x
x
- Nếu

(1)

 NaCl

- Dung dịch sau gồm :  Na2CO3 d
 NaHCO

3

- nCO2 = nNa2CO3 pứ

y x
<  Na2CO3 hết , HCl dư xảy ra phản
1 2

ứng (1) và (2)
Na2CO3 + 2HCl  2NaCl+ H2O + CO2
y
2y
2y
y

(1)

NaHCO3 + HCl  NaCl + H2O + CO2
z
x-2y
Lập tỉ lệ n NaHCO3 : nHCl .
+ nNaHCO3 =nHCl (z=x-2y)

(2)
+ Dung dịch sau chỉ có NaCl
nCO2 = nNa2CO3 pứ + nNa2CO3

 NaCl
 HCld


+ nNaHCO3 > nHCl (z>x-2y)

TH2 :
NaHCO3 phản ứng
trước

+ nNaHCO3 < nHCl (z< x-2y)
- z=x
NaHCO3 + HCl  NaCl + H2O + CO2
z
z
z
z
- z> x
NaHCO3 + HCl  NaCl + H2O + CO2
x
x
x
x

+ Dd sau gồm: 

nCO2=nNa2CO3 +nNaHCO3
(2)

 NaCl
 Na2CO3

-Dung dịch sau gồm : 
- nCO2 = nNaHCO3


(2)

 NaCl

-Dung dịch sau gồm :  Na2CO3
 NaHCO d
3

- nCO2 = nHCl

- z< x  HCl dư , xảy ra phản ứng
(1)
NaHCO3 + HCl  NaCl + H2O + CO2 (2)
z
z
z
z
Na2CO3 + 2HCl  2NaCl+ H2O + CO2 (1)
y
x-z
Lập tỉ lệ nNa2CO3 : nHCl
+

y x−z
=
 Na2CO3 và HCl hết
1
2


+ Dd sau phản ứng chỉ có NaCl
nCO2= nNaHCO3 + Na2CO3


+

y xz
>
HCl ht v Na2CO3 d
1
2

+

y xz
<
Na2CO3 ht v HCl d
1
2

NaCl
Na2CO3 d

+ Dd sau phn ng

nCO2=nNaHCO3+ nNa2CO3pu

NaCl
HCld


+ Dd sau phn ng :

nCO2= nNaHCO3 + Na2CO3
B/ Bi tp vn dng
Cho nhanh 100ml dung dch B (cha Na2CO3 1M v NaHCO3 0,5M) vo dung dch A (150ml dung dch HCl 1M)
thu oc V lớt khớ CO2
a) Tớnh V ktc
b) Cho V lớt khớ CO2 trờn vo 95 ml dung dch Ba(OH)2 1M , thu c p gam kt ta . Tớnh p

Gii :
a) Khi cho nhanh dung dch B vo dung dch A , khụng th xỏc nh chớnh xỏc mui no tỏc dng vi HCl
truc . Do ú xột cỏc trng hp:
Trng hp 1: Na2CO3 phn ng trc
Na2CO3 + 2HCl 2NaCl+ H2O + CO2
0,075
0,15
0,075
VCO2= 0,075 . 22,4 = 1,68 (lit) (*)
Trng hp 2 : NaHCO3 phn ng trc
NaHCO3 + HCl NaCl+ H2O + CO2
0,05
0,05
0,05
Na2CO3 + 2HCl 2NaCl+ H2O + CO2
0,05
0,1
0,05
VCO2= 0,1 . 22,4 = 2,24 (lit)(**)
T (*) , (**) 1.68 V 2,24
b)

Trng hp 1: nCO2/ nBa(OH)2 < 1 to mui trung hũa .
CO2 + Ba(OH)2 BaCO3 + H2O
0,075
0,075
mBaCO3 = p= 0,075 .197 =14,775 gam (*)
Trng hp 2: 1 CO2 + Ba(OH)2 BaCO3 + H2O
x
x
x
2CO2 + Ba(OH)2 BaCO3 + H2O
2y
y
Lp h gii ra oc x= 0,09
mBaCO3 = p = 0,09 .197 =17,730 gam (**)
T (*) v (**) 14,775 p 17,730
Bi tp t gii:
Cõu 1: Khi thêm từ từ và khuấy đều 0,8 lit dd HCl 0,5 M vào dd chứa 35g hỗn hợp A gồm 2
muối Na2CO3 và K2CO3 thì có 2,24 lit khí CO2 thoát ra (ở đktc) và dd D. Thêm dd Ca(OH) 2 có
d vào dd D thu đợc kết tủa B.
a/ Tính khối lợng mỗi muối trong hỗn hợp A và khối lợng kết tủa B.
b/ Thêm m (g) NaHCO3 vào hỗn hợp A đợc hỗn hợp A/. Tiến hành thí nghiệm tơng tự nh trên,
thể tích dd HCl 0,5M thêm vào vẫn là 0,8 lit, dd thu đợc là dd D/. Khi thêm Ca(OH)2 d vào dd
D/ đợc kết tủa B/ nặng 30 g. Tính V (lit) khí CO2 thoát ra (ở đktc) và m (g).
Cõu 2: Khi thêm từ từ và khuấy đều 0,8 lit dd HCl 0,5 M vào dd chứa 35g hỗn hợp A gồm 2
muối Na2CO3 và K2CO3 thì có 2,24 lit khí CO2 thoát ra (ở đktc) và dd D. Thêm dd Ca(OH) 2 có
d vào dd D thu đợc kết tủa B.
a/ Tính khối lợng mỗi muối trong hỗn hợp A và khối lợng kết tủa B.



b/ Thêm m (g) NaHCO3 vào hỗn hợp A đợc hỗn hợp A/. Tiến hành thí nghiệm tơng tự nh trên,
thể tích dd HCl 0,5M thêm vào vẫn là 0,8 lit, dd thu đợc là dd D/. Khi thêm Ca(OH)2 d vào dd
D/ đợc kết tủa B/ nặng 30 g. Tính V (lit) khí CO2 thoát ra (ở đktc) và m (g).

Tun 10
Ngy dy : 28/10/2015

CHUYấN 6: ST V CC OXIT CA ST
A/ Lý thuyt :
1) Húa tr ca st :
2y
8
( t = 2,3, hoc ).
x
3
- Húa tr Fe trong Fe3O4 l húa tr TB ca 2 ng.t Fe(III) v 1ng.t Fe(II).
2) Phng phỏp qui i .
* gii bi toỏn hn hp nhiu oxit st thỡ nờn quy i:
+) Fe3O4 hn hp (FeO + Fe2O3) t l mol 1 : 1 ( ỳng c 2 chiu ).
+) Hn hp FeO , Fe2O3 vi t l mol 1 : 1 thỡ khụng th quy i thnh Fe3O4.
3) Phng phỏp bo ton nguyờn t:
Thng gp 2 trng hp sau õy:
Fe
+ HNO3
+O

Fe(NO3 )3 + H 2O + (NO, hoc NO2 ...)
2
* Trng hp 1:
Fe

Fe x O y
- Nu t CTTQ ca oxit st : FexOy húa tr Fe : t =

n Fe( NO3 )3 = n Fe ( b )
n HNO3 = n N ( mui) + n N ( cỏc sp khớ ) = 3 ìn Fe + n N ( cỏc sp khớ ).
1
n H O = ìn HNO
2
3
2
Fe
+ H2SO4
+O

Fe 2 (SO 4 )3 + H 2O + (SO 2 ...)
2
* Trng hp 2 : Fe
Fe x O y
1
n Fe2 (SO4 )3 = ìn Fe ( b )
2
n H SO = nS ( mui) + n S ( cỏc sp khớ ) = 1,5 ìn Fe + nS ( cỏc sp khớ ).
nH

2

4

2O


= nH

2SO4

.v.v. ( cũn nhiu trng hp khỏc)

Nhn xột: Nu bit khi lng ca cỏc khớ sn phm v hn hp A ( hoc mui Fe) thỡ cú th ỏp
dng nh lut BTKL.
Vớ d : Gi s bit m1 (g) ( Fe + FexOy) ; bit b (mol) khớ NO sinh ra.
p dng nh lut BTKL ta cú :
3a + b
m1 + 63 ì(3a + b)= 242a +
ì18 + b.30 ( trong ú : n Fe = a mol )
2
B/ Bi tp ỏp dng:
Cõu 1: mt phoi bo st nng m ( gam) ngoi khụng khớ, sau mt thi gian thu c 12 gam rn X
gm st v cỏc oxit ca st. Cho X tỏc dng hon ton vi dung dch axit HNO 3 thy gii phúng ra 2,24 lớt
khớ NO duy nht ( o ktc).


a) Viết các phương trình hoá học xảy ra.
b) Tính khối lượng m của phoi bào sắt ban đầu.
Huớng dẫn :b)
Cách 1: Áp dụng nguyên tắc bảo toàn nguyên tố
Đặt nNO =b ; nFe = a  nFe =nFe(NO3)3 = a
nHNO3 = nN(Fe(NO3)3 + nN(NO ) = 3a+ b
nH2O = ½ nHNO3 = (3a+b) / 2
Theo ĐLBT khối lượng :
mhh + mHNO3
= mmuối + mNO + mH2O

 12 + 63.(3a +b) = 242.a + 30.b+ 18 . (3 a+b)/2
Mặt khác nNO = b= 0,1
Giải hệ trên được a= 0,08 mFe = 0,18.56 = 10,08
g

Cách 2:
Giả sử hỗn hợp chỉ có Fe và Fe2O3
nFe = a ; nFe2O3 = b
Fe + 4HNO3
→ Fe(NO3)3 + 2H2O + NO
a
a
Fe2O3 + 6HNO3
→ 2Fe(NO3)3 + 3H2O
b
Có hệ : 56 a+ 160b = 12 gam
a= 0,1 mol
Giải ra được : b= 0,04
 nFe = 0,1 + 0,04 .2 = 0,18
 mFe = 0,18 .56 = 10,08 gam
Câu 2; Cho 11,36 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng
(dư), thu được 1,344 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu
được m gam muối khan. Tính giá trị m
Hướng dẫn:
PT :
Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + 2H2O + NO
3FeO +10HNO3 → 3Fe(NO3)3 +5H2O + NO
3Fe3O4 + 28HNO3→ 3Fe(NO3)3 + 14H2O + NO
Fe2O3 + 6HNO3 → 2Fe(NO3)3 + 3H2O
Cách 1:

Cách 2
Áp dụng nguyên tắc bào toàn nguyên tố :
Giả sử hỗn hợp chỉ có Fe và Fe2O3
Đặt nNO =b ; nFe = a  nFe =nFe(NO3)3 = a
nFe = a ; nFe2O3 = b
Fe + 4HNO3
→ Fe(NO3)3 + 2H2O + NO
nHNO3 = nN(Fe(NO3)3 + nN(NO ) = 3a+ b
nH2O = ½ nHNO3 = (3a+b):2
a
a
Theo ĐLBT khối lượng :
Fe2O3 + 6HNO3
→ 2Fe(NO3)3 + 3H2O
mhh + mHNO3
= mmuối + mNO + mH2O
b
 11,36 + 63.(3a +b) = 242.a + 30.b + 18 . (3
Có hệ : 56 a+ 160b = 11,36 gam
a+b):2
a= 0,06 mol
Mặt khác nNO = b= 0,06
Giải ra được : b= 0,05
Giải hệ trên được a= 0,16  mFe(NO3)3 = 0,16.242  nFe = 0,06 + 0,05 .2 = 0,16
= 38,72 gam
 mFe(NO3)3 = 0,16 .242 = 38,72 gam
Câu 3 Để khử hoàn toàn 3,04 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3 cần 0,05 mol H2. Mặt khác, hòa tan
hoàn toàn 3,04 gam hỗn hợp X trong dung dịch H2SO4 đặc thu được V ml khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất
ở đktc). Giá trị của V ?
Hướng dẫn: Dùng pp quy đổi

- Viết PT
- Đặt ẩn cho số mol của các oxit
- Lập hệ PT
mX = 3,04
nH2
Giải ra được nSO2 = 0,01 mol → V = 0,01.22,4 = 0,224 lít hay 224 ml
Câu 4 : Hòa tan một lượng oxit sắt Fe xOy vào dung dịch HNO3 loãng, dư thì thu được một dung dịch A và
khí NO duy nhất. Mặt khác nếu khử lượng oxit sắt trên bằng lượng CO dư rồi lấy toàn bộ kim loại sinh ra
hòa tan hoàn toàn trong dung dịch HNO 3 đặc, nóng thì thu được dung dịch B và khí NO 2 duy nhất. Biết thể
tích khí NO2 sinh ra gấp 9 lần thể tích khí NO sinh ra ( cùng nhiệt độ, áp suất).
a) Viết các phương trình hóa học.
b) Xác định công thức hóa học của oxit sắt.
Hướng dẫn :


3FexOy + (12x -2y )HNO3 
→ 3xFe(NO3)3 + (3x - 2y)NO ↑ + (6x-y) H2O
(3x − 2y) ×a
3

a (mol) →
0

t
FexOy
+ yCO 
→ xFe + yCO2
a (mol) →
ax
0

t
Fe
+ 6HNO3 
→ Fe(NO3)3 + 3NO2 ↑ + 3H2O
ax (mol) →
3ax
Theo đề bài ta có :
(3x − 2y) ×a
3ax = 9 ×
⇒ x = y Vậy CTPT của oxit sắt là: FeO.
3

(1)
(mol)
(2)
(mol)
(3)
( mol)

Tuần 11
Ngày dạy : 04/11/2015

CHUYÊN ĐỀ 6: SẮT VÀ CÁC OXIT CỦA SẮT( tt)
Câu 5: Để hòa tan hoàn toàn 34,8 gam hỗn hợp gồm Fe 3O4 , FeO, Fe2O3 ( số mol FeO = số mol Fe 2O3 ) thì
phải dùng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 4,9 % ( loãng).
a) Tính khối lượng của dung dịch H2SO4 4,9% .
b) Tính nồng độ % của các chất trong dung dịch thu được.
Hướng dẫn: Vì số mol FeO = số mol Fe2O3 nên xem như Fe3O4.
Vậy hỗn hợp được coi như chỉ có một oxit là Fe3O4
34,8

n h.h =
= 0,15 mol
232
Fe3O4 + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + FeSO4 + 4H2O
0,15
0,6
0,15
0,15
0, 6 ×98
×100 = 1200 (g)
Khối lượng dung dịch H2SO4 4,9% :
4,9
Khối lượng dung dịch thu được : 1200 + 34,8 = 1234,8 gam
( dễ dàng tìm được C% của mỗi muối trong dung dịch thu được)
Câu 6: Cho m(g) hỗn hợp FeO, Fe3O4, Fe2O3 tan vừa hết trong V (lít) dung dịch H2SO4 loãng thì thu được
một dung dịch A. Chia đung dịch A làm 2 phần bằng nhau.
Phần 1: tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc lấy kết tủa nung nóng trong không khí đến khối lượng
không đổi thu được 8,8 gam chất rắn.
Phần 2: làm mất màu vừa đúng 100ml dung dịch KMnO4 0,1M trong môi trường H2SO4 loãng dư.
a) Viết các phương trình hóa học xảy ra.
b) Tính m , V ( nếu dung dịch H2SO4 có nồng độ 0,5M).
Hướng dẫn:
Xem Fe3O4 như hỗn hợp FeO và Fe2O3
Vậy hỗn hợp xem như chỉ có FeO và Fe2O3 : số mol lần lượt x,y.
Các phương trình hóa học xảy ra:
FeO
+ H2SO4 → FeSO4
+ H2O
x
x

x
(mol)
Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O
y
3y
y
(mol)


x (mol)
 FeSO 4 :
dung dịch A 
 Fe 2 ( SO 4 ) 3 : y (mol)
Pư phần 1:
FeSO4
+ 2NaOH → Fe(OH)2 ↓ + Na2SO4
0,5x
0,5x
(mol)
Fe2(SO4)3 + 6NaOH → 2Fe(OH)3 ↓ + 3Na2SO4
0,5y
y
(mol)
t0
2Fe(OH)2 + ½ O2 
→ Fe2O3 + 2H2O
0,5x
0,25x
(mol)
t0

2Fe(OH)3 
→ Fe2O3 + 3H2O
y
0,5y
(mol)
8,8
= 0, 055
(1)
Ta có :
0,25x + 0,5y =
160
Pư phần 2:
10FeSO4 + 2KMnO4 + 8 H2SO4 → 5Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 2MnSO4 + 8 H2O
0,5x →
0,1x
Ta có :
0,1x = 0,01 ⇒ x = 0,1 ( mol) (2)
Thay (2) vào (1) ta được : y = 0,06 (mol)
Vậy khối lượng hỗn hợp oxit sắt : m = (0,1× 72 + 0,06 × 160 ) = 16,8 ( gam )
Thể tích dung dịch H2S
* Có thể giải theo phương pháp bảo toàn nguyên tố Fe.
n Fe ( các oxit ) = 2 × 0,055 = 0,11 mol
n ( FeO ) = n FeSO = 5 ×n KMnO = 0, 05 mol
Fe

4

4

⇒ n Fe ( Fe2O3 ) = 0,11 − 0, 05 =0,06 mol O4 0,5M : V =


(mol)

0,1 + 0, 06 ×3
= 0,56 (lít)
0,5

0, 06
×160 ) = 16,8 gam.
2
⇒ thể tích V = 0,56 lít.

Vậy khối lượng hỗn hợp đầu : m = 2( 0,05 × 72 +
Số mol H2SO4 = 0,1 + (3 × 0,06) = 0,28 mol.

Câu 7 : Hỗn hợp A gồm FeO, Fe 3O4, Fe2O3 ( với số mol bằng nhau). Cho m1(g) A vào ống sứ nung nóng
rồi dẫn dòng khí CO đi qua ( CO pư hết ), thấy khí bay ra và trong ống còn lại 19,2 (g) rắn B (gồm Fe,
FeO, Fe3O4) . Hấp thụ khí vào dung dịch Ba(OH)2 dư thì thu được m2 (g) kết tủa trắng. Hòa tan hết rắn B
trong HNO3 nóng thì thấy bay ra 2,24 lít khí NO duy nhất ( đktc).
a) Viết phương trình hóa học.
b) Tính m1, m2 và số mol HNO3 đã phản ứng.
Hướng dẫn:
Xem phần FeO + Fe2O3 ( đồng mol) như Fe3O4
Vậy hỗn hợp chỉ gồm có Fe3O4
t0
Fe3O4 + 4CO 
(1)
→ 3Fe + 4CO2
 FeO


t0
Fe3O4 + CO 
(2)
rắn B  Fe
→ 3FeO + CO2
 Fe O
 3 4
Phản ứng của rắn B với HNO3 :
Fe
+ 4HNO3
→ Fe(NO3)3 + 2H2O + NO ↑ (3)
3FeO + 10HNO3 → 3Fe(NO3)3 + 5H2O + NO ↑ (4)
3Fe3O4 + 28HNO3 → 3Fe(NO3)3 + 14H2O + NO ↑ (5)


Đặt : n Fe( NO3 ) = a (mol) = n Fe ( của hỗn hợp A )
3

2, 24
3a + 0,1
= 0,1 (mol)
; n NO =
3
22, 4
2
Áp dụng ĐLBTKL cho (3),(4),(5) ta có: m C + m HNO = m Fe(NO ) + m H O + m NO
n HNO = 3a + 0,1

; nH


2O

=

3

Suy ra ta có :

19,2 + 63(3a + 0,1) = 242a +

Giải ra được : a = 0,27

33

2

3a + 0,1
×18 + 30 ×0,1
2

⇒ n HNO3 = 0,91 mol.

0, 27
×232 = 20,88 ( gam )
3
20,88 − 19, 2
= 0,105 mol
Theo pư (1) và (2) ta có : n CO =
2
44 − 28

CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 ↓ + H2O
0,105
0,105
(mol)
m BaCO = m2 = 0,105 × 197 = 20,685 gam.
3
* Cách 2 :
Vì rắn C gồm Fe, FeO, Fe3O4 tác dụng với HNO3 cho sản phẩm như nhau, nên đặt CTPT trung bình của
rắn C: FexOy.
Gọi a là số mol mỗi oxit trong A ⇒ qui đổi A chỉ gồm Fe3O4 : 2a (mol)
t0
xFe3O4 + (4x – 3y)CO 
(1)
→ 3FexOy + (4x – 3y)CO2
6a
2a
(mol)
x
FexOy + (12x–2y) HNO3 → 3Fe(NO3)3 + (3x–2y)NO ↑ + (6x-y)H2O
(2)
6a
2a
2a
(12x–2y) ×
(3x–2y) ×
(mol)
x
x
x
6a

2ay


(56x + 16y) × x = 19, 2
7a + x = 0, 4 (I)
Ta có hệ phương trình : 
⇔ 
(3x − 2y) ×2a = 0,1
3a − 2ay = 0, 05 (II)


x
x
Khối lượng của hỗn hợp đầu : m1 = 0,27

ay
= 0,0425
x
m1 = 0,045× 2× 232 = 20,88 gam.
Áp dụng định luật BTKL cho pư (1) ta có : m A + m CO = m B + m CO2
Giải hệ (I) và (II) ⇒ a = 0,045 ;

20,88 + 28b = 19,2 + 44b giải ra b = 0,105 mol ( b là số mol CO2).
Câu 8: Đốt x (mol) Fe bởi O2 thu được 5,04 gam hỗn hợp A gồm các oxit của sắt. Hòa tan A trong HNO 3
nóng dư thì thu được một dung dịch X và 0,035 mol khí Y ( gồm NO và NO2), biết d Y / H2 = 19.
Tính x.
Hướng dẫn:
Xem các oxit sắt chỉ gồm Fe2O3 và FeO ( vì Fe3O4 coi như FeO và Fe2O3)
to
4Fe + 3O2 

→ 2Fe2O3 (1)
to
2Fe + 3O2 
(2)
→ 2FeO
Phản ứng của rắn A với HNO3 :
Fe2O3 + 6HNO3 → 2Fe(NO3)3 + 3H2O
(3)
3FeO + 10HNO3 → 3Fe(NO3)3 + 5H2O + NO ↑ (4)


FeO
+ 4HNO3 → Fe(NO3)3
Theo (3),(4),(5) ta có :
n HNO = 3n Fe + n (NO+ NO
3

2)

= 3x + 0, 035 ;

Áp dụng định luật BTKL ta có :
m A + m HNO = m
   + m H
3

(

)


Fe NO3
3

+ 2H2O + NO2 ↑ (5)

 
2O

nH

+  m (NO+NO

2

O

=

3x + 0, 035
2

2)

⇔ 5,04 + 63(3x + 0,035) = 242x + (0,035× 2× 19) +

3x + 0, 035
×18
2

Giải ra x = 0,07 mol

Câu 9:Muối A là muối cacbonat của kim loại R hóa trị n ( R chiếm 48,28% theo khối lượng ). Nếu đem
58 gam A cho vào bình kín chứa sẵn lượng O 2 vừa đủ rồi nung nóng. Phản ứng xong thu được 39,2 gam
rắn B gồm Fe2O3 và Fe3O4.
a) Xác định CTPT của A.
b) Nếu hòa tan B vào HNO 3 đặc nóng, thu được khí NO 2 duy nhất. Trộn lượng NO2 này với 0,0175 mol
khí O2 rồi sục vào lượng nước rất dư thì thu được 2 lít dung dịch X. Xác định nồng độ mol của các chất
trong dung dịch X.
Hướng dẫn:
2R 48, 28
=
a) Ta có
⇒ R = 28x chỉ có x = 2 , R = 56 là thỏa mãn ( Fe)
60n 51, 72
CTPT của chất A là : FeCO3
b) gọi x, y lần lượt là số mol Fe2O3 và Fe3O4 trong rắn B.
t0
2FeCO3 + ½ O2 
→ Fe2O3 + 2CO2
2x
x
(mol)
t0
3FeCO3 + ½ O2 
→ Fe3O4 + 3CO2
3y
y
(mol)
58

= 0,5 (1)

 2x + 3y =
116
Ta có: 
giải ra được : x = y = 0,1 mol.
160x + 232y = 39,2 (2)
Phản ứng của B với HNO3 :
Fe2O3 + 6HNO3 → 2Fe(NO3)3 + 3H2O
Fe3O4 + 10HNO3 → 3Fe(NO3)3 + 3H2O + NO2 ↑
0,1 mol →
0,1
mol
2NO2 + ½ O2 + H2O → 2HNO3
Bđ:
0,1
0,0175
(mol)
Pư:
0,07
0,0175
0,07
(mol)
Spư: 0,03
0
0,07
(mol)
2NO2 + H2O → HNO3 + HNO2
0,03

0,015
0,015

(mol)
 HNO 2 : 0,015 mol
Dung dịch X 
⇒ C M HNO = 0, 0075M ; C M HNO3 = 0, 0425M .
2
HNO
:
0,085
mol
3

Câu 10: Hòa tan a gam một oxit sắt FexOy vào trong dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thì thu được khí SO2
duy nhất.Mặt khác, nếu khử hoàn toàn a gam oxit sắt trên bằng khí CO, hòa tan lượng sắt tạo thành trong
dung dịch H2SO4 đặc nóng (dư) thu được lượng SO2 gấp 9 lần lượng SO2 ở thí nghiệm trên.
a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra trong hai thí nghiệm trên.
b) Xác định định công thức hóa học của oxit sắt.
Hướng dẫn :
t0
2FexOy + (6x -2y )H2SO4 ( đặc) 
→ xFe2(SO4)3 + (3x-2y) SO2 ↑ + (6x -2y )H2O (1)


a ( 3x − 2y )
(mol)
2

a (mol) →
0

t

FexOy
+ yH2 
→ xFe + yH2O
a (mol) →
ax
t0
2Fe + 6H2SO4 ( đặc) 
→ Fe2(SO4)3 + 3SO2 ↑ + 6H2O
ax (mol) →
1,5 ax
1,5ax
×2 = 9
Theo đề bài : n SO2 (3) = 9 ×nSO2 (1) nên ta có :
a(3x − 2y)
oxit sắt là : Fe3O4.

(2)
(mol)
(3)
( mol)
x 18 3
=
=

y 24 4

Tuần 13
Ngày dạy: 16/11/2016

CHUYÊN ĐỀ 6: KIM LOẠI TÁC DỤNG OXIT KIM LOẠI

(PHẢN ỨNG NHIỆT NHÔM )
A/ Lý thuyết :
Phản ứng nhiệt nhôm: Al + oxit kim loại
(Hỗn hợp X)
Thường gặp:
2Al + Fe2O3

oxit nhôm + kim loại
(Hỗn hợp Y)

Al2O3 + 2Fe

2yAl + 3FexOy

y Al2O3 + 3xFe

(6x – 4y)Al + 3xFe2O3

6FexOy + (3x – 2y)Al2O3

Ví dụ : 2Al + Fe2O3
Phản ứng xảy ra hoàn toàn

Al2O3 + 2Fe
 Al 2 O3
TH1 : 2 chất hết  Hỗn hợp Y 
 Fe
( Hỗn hợp Y tác dụng dd axit tạo khí )

⇒ CTPT của



TH2 ; Al hết , Fe2O3 dư

 Al 2 O3

 Fe
 Hỗn hợp Y 
 Fe2 O3d

( Hỗn hợp Y tác dụng dd axit tạo khí )
 Al 2 O3

 Fe
TH3 : Fe2O3 hết , Al dư  Hỗn hợp Y 
 Al d
( Hỗn hợp Y tác dụng dd axit tạo khí )
( Hỗn hợp Y chứa 2 kim loại , khi tác dụng với kiềm tạo khí )
Phản ứng không hoàn toàn

 Al 2 O3
 Fe


Hỗn hợp Y  Al d
 Fe2 O3 d
Thường sử dụng:
+ Định luật bảo toàn khối lượng: mhhX = mhhY
+ Định luật bảo toàn nguyên tố (mol nguyên tử):
nAl (X) = nAl (Y) ; nFe (X) = nFe (Y) ; nO (X) = nO (Y)


B/ Một số ví dụ minh họa:
Câu 1: Nung nóng m gam hỗn hợp Al và Fe2O3 (trong điều kiện không có không khí) đến khi phản ứng
xảy ra hoàn toàn , thu được hỗn hợp rắn Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau:
• Phần 1: tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng (dư) sinh ra 3,08 lít khí H2 (ở đktc)
• Phần 2: tác dụng với dung dịch NaOH (dư) sinh ra 0,84 lít khí H2 (ở đktc), Tính giá trị của m
Câu 2: Nung nóng m gam hỗn hợp gồm Al và Fe3O4 trong điều kiện không có không khí. Sau khi phản
ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH (dư) thu được dung
dịch Y, chất rắn Z và 3,36 lít khí H2 (ở đktc). Sục khí CO2 (dư) vào dung dịch Y, thu được 39 gam kết tủa.
Tính m.
Câu 3: Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X gồm Al và một oxit sắt FexOy (trong điều kiện không
có không khí) thu được 92,35 gam chất rắn Y. Hòa tan Y trong dung dịch NaOH (dư) thấy có 8,4 lít khí
H2 (ở đktc) thoát ra và còn lại phần không tan Z. Hòa tan 1/2 lượng Z bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng
(dư) thấy có 13,44 lít khí SO2 (ở đktc) thoát ra. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Câu 4:Trộn 5,4 gam bột Al với 17,4 gam bột Fe3O4 rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm (trong điều kiện
không có không khí). Giả sử chỉ xảy ra phản ứng khử Fe3O4 thành Fe. Hòa tan hoàn toàn chất rắn sau phản
ứng bằng dung dịch H2SO4 loãng (dư) thu được 5,376 lít khí H2 (ở đktc).
a) PT
b) Hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm và số mol H2SO4 đã phản ứng .
Câu 5: Nung hỗn hợp A gồm Al và Fe2O3 trong môi trường không có không khí .thu được một hỗn hợp B (
gồm 2 oxit) .Chia B làm 2 phần bằng nhau :
Phần 1: Cho vào dung dịch H2SO4 loang dư thu được 1,12 lít khí đktc
Phần 2: Cho vào dung dịch NaOH dư thì có 4,4 gam chất rắn .


×