Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

cách biến đổi khi làm bài viết lại câu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (54.43 KB, 6 trang )

1. Biến đổi thì của câu
Chủ yếu chuyển từ thì QKĐ sang thì HTHT
1.1. S + began/ started + to V/ V-ing + time + ago. (Ai bắt đầu làm gì từ khi nào.)
(nhận dạng cấu trúc: began/ started to V/ Ving = bắt đầu làm gì)
-> S + HTHT/HTHTTD + for / since + time.
Ví dụ: I started playing tennis 2 years ago.
-> I have played tennis for 2 years.
-> I have been playing tennis for 2 years.
1.2. S + last + Vcd + time + ago. (Lần cuối cùng ai làm gì là khi nào.)
-> S + have/ has + not + PJJ + for + time.
-> It’s + time + since + s + (last) + V (ed).
-> The last time + s + V (ed) + was + time + ago.
Ví dụ: I last visited Tom 3 months ago.
-> I haven’t visited Tom for 3 months.
->It’s 3 months since I last visited Tom.
-> The last time I visited Tom was 3 months ago.
1.3.This is the first time + s + have/ has + PII (Đây là lần đầu ai làm gì.)
-> S + have/ has + never + PII

+

-> S + have/ has + not + PII +...

before.

... before.

Ví dụ: This is the first time I have eaten this kind of food.
-> I have never eaten this kind of food before.
-> I have not eaten this kind of food before
1.4. This is the + superlative + s + have/ has + PII


—» s + have/ has + never + PII +such a/ an + adj + N.
—» s + have/ has + never + PII +a more + adj +N + than this.
Ví dụ: This is the most interesting movie she has ever seen.
-> She has never seen such an interesting movie.
-> She has never seen a more interesting movie than this.

2. Sử dụng cấu trúc đảo ngữ
2.1. Hardly + had + s + Pn + when + s + Vcd = No sooner + had + s + p„ + than + s + V*
(vừa ... mới ... thì ...)
Ví dụ: It rained heavily right after he went out.


-» Hardy had he gone out when it started raining heavily.
-> No sooner had he gone out than it started raining heavily
2.2. No longer + cấu trúc đảo ngữ = s + no longer + V = s + V (phủ định) + anymore.
-» He no longer goes to that restaurant.
2.3. At no time + cấu trúc đảo ngữ = s + never + V ...
Ví dụ: Jame never eats that kind of food.
-» At no time does Jame eat that kind of food.
2.4. Not only + đảo ngữ + but + s + also + V ... = s + not only + V + but + s + also + V
Ví dụ: She not only does all the housework but also runs a successful company.
—» Not only does she do all the housework, but she also runs a successful company.

3. Sử dụng thể gián tiếp
3.1. Câu gián tiếp có từ để hỏi:
Lùi một thì của động từ, không đảo trợ động từ lên trước chủ ngữ, đồng thời biến đổi chủ
ngữ và tân ngữ sao cho phù hợp.
Ví dụ: “How often do you play volleyball?”, she said to me.
-» She asked me how often I played volleyball.
3.2. Câu trần thuật:

Lùi một thì của động từ, đồng thời biến đổi chủ ngữ, tân ngữ và trạng từ thời gian sao cho
phù hợp. Ví dụ: “I will go to school tomorrow”, he said.
-> He said that he would go to school the following day.
3.3. Câu yêu cầu, mệnh lệnh:
Cấu trúc: s + asked/ told... + o + to V.
Ví dụ: “Open the door, please!”, the man said.
-> The man asked me to open the door.
3.4.Các câu gián tiếp đặc biệt:
a)

Câu đề nghị, gợi ý: suggest + V-ing

S+ suggested that + s + (should) + V ...
b)

Câu cáo buộc: s + accuse + o + of + sth/ V-ing ...

Ví dụ: “You stole my money!”, the woman said to him.
—» The woman accused him of stealing her money.
c)

Câu thừa nhận hoặc phủ nhận: s + admitted/ denied + V-ing 4..

Ví dụ: “I didn’t break the window”, the boy said.
-» The boy denied breaking the window.


d)

Câu khuyên bảo: s + advised + o + to V.


-> My friend advised me to do morning exercises every day.
e)

Câu chúc: s + congratulated + o + on + V-ing.

Ví dụ: “Congratulations! You’ve pạssed your exam!”, she said.
-» She congratulated me on having passed my exam.
f)

Câu cảm ơn: s + thanked + o + for + sth/ V-ing.

Ví dụ: “Thank you so much for giving me a lift.”, Sue said to him.
-» Sue thanked him for giving her a lift.
g)

Câu xin lỗi: s + apologized + to + o + for + V-ing / N.

Ví dụ: “I’m sorry. I forgot to meet you today.”, John said.
-» John apologized to me for forgetting to meet me that day.
h)

Câu mời: s + invited/ offered + o + to V.

Ví dụ: “Would you like to come to my house for dinner tonight?”, he said.
-» He invited me to come to his house for dinner that night.

4. Sử dụng giả định thức
4.1.Câu với "Wish":
a) s + wish (that) + s + Vcd: thể hiện mong muốn trong hiện tại, điều không có thật ở

hiện tại. (“to be” luôn chia là “were” với mọi chủ ngữ)
Ví dụ: I wish I were a millionaữe. (The fact is that I am not a millionaire.)
b)
s + wish (that) + s + QKHT: thể hiện mong muon trong quá khứ, điều không có thật
trong quá khứ.
Ví dụ: I wish I had taken my mother’s advice. (The fact is that I didn’t take my mother’s
advice.)
c)
Sj + wish (that) + S2 + would V: diễn tả ước muốn ở tương lai hoặc phàn nàn về
một vấn đề, sự việc gì đó gây khó chịu cho người nói.
Ví dụ:
I wish they would stop making noise. (The fact is that they are always making
noise.)
-

I wish I would pass the exam tomorow.

4.2.

Câu với "If only":

a) If only + s + v^: diễn tả những mong ước không có thật ở hiện tại.
(“to be” luôn chia là “were” với mọi chủ ngữ)
Ví dụ: If only I had a big house. (The fact is that I don’t have a big house.)
b) If only + s + QKHT: diễn tả những ước muốn không có thật ở quá khứ.


Ví dụ: If only I hadn’t spent too much money on clothes. (The fact is that I spent
much


too

money on clothes.)
c) If only + s + would V: diễn tả sự phàn nàn về một tình huống ở hiện tại.
Ví dụ: If only he would stop complaining about silly things. (The fact is that he is
complaining about silly things.)
4.3.

always

"As iff as though" sentence:

a) Diễn tả sự việc ở hiện tại:
Động từ ở mệnh đề trước chia ở thì HTĐ, động từ ở mệnh đề sau có thể chia ờ QKĐ hay
HTĐ tuỳ vào sự chính xác của sự việc ấy.
(“To be” phải chia là “Were” cho tất cả các ngôi.)
Cấu trúc: s + Vị (present) + as if / as though + s + V2(pasƯ present) + ...
Ví dụ 1: He acts as if he knew the answer. (The fact is that he doesn’t know the answer.)
Ví dụ 2: He acts as if he knows the answer. (The fact is that he knows the answer.)
Ví dụ 3: The old lady dresses as though it were winter. (The fact is that it is not winter
now.)
b) Diễn tả sự việc ở quá khứ:
Động từ ở mệnh đề trước chia ở QKĐ, và động từ ở mệnh đề sau chia ở QKHT hay
HTHT tuỳ vào độ chính xác của sự việc trong câu.
Cấu trúc: s + Vj (past) + as if + s + V2 (past perfect/ present perfect) + ...
Ví dụ 1: He seemed as if he hadn't slept for days. (The fact is that hẹ has slept.)
Ví dụ 2: He seemed as if he hasn't slept for days. (The fact is that he hasn’t slept for
days.)
4.4. S + would rather + S2 + V (ed): dùng để đề nghị ai đó làm gì một cách lịch sự ở
hiện tại.

Ví dụ: A:

“Would you mind if I open the window?”.

B: “I would rather you didn't. It’s too cold outside!”
4.5. Các tính từ, động từ, danh từ đòi hỏi theo sau nó phải ở dạng giả định, trong
câu bắt buộc phải có “that” và động từ sau chủ ngữ 2 ở dạng nguyên thể không
“to”.
a) Các tính từ giả định: advised, necessary, recommended, important, obligatory, required,
imperative, mandatory, essential, vital, urgent, proposed, suggested,...
Ví dụ:
-

It is necessary that he DO his homework.

-

It has been propose that we CHANGE the topic.

-

It is essential that every child HAVE the same educational opportunities.


b) Các động từ giả định: ask, command, demand, insist, propose, request, require,
recommend, suggest, urge,...
Ví dụ:
-

The doctor suggested that she GIVE up smoking.


The student advisor recommended that she STUDY more English before enrolling
at the university.

5. Chuyển sang câu bị động
5.1. Dạng bị động thông thường:
Với dạng chuyển sang câu bị động thông thường, ta áp dụng các quy tắc sau:
-

Xác định s, V, o và thì của V trong câu chủ động

-

Lấy o trong câu chủ động lên làm s câu bị động

Biến đổi V ở câu chủ động thành “to be + P2” (“be” luôn chia theo thì' của V trong
câu chủ động và hòa hợp với s mới)
Lấy s câu chủ động làm o câu bị động và đặt sau “by” (nếu cần thiết). “By + O”
luôn đứng cuối câu và đứng trước trạng từ chỉ thời gian.
Ví dụ: John invited her to the party last week.
-» She was invited to the party by John last week.
5.2. Dạng bị động với các động từ tường thuật:
Cấu trúc câu chủ động: S1 + V1 + that + S2 + V2 + ...
Các động từ tường thuật (V1) thường là: assume, believe, claim, say, suppose, report,
expect, know, consider, ...
Cấu trúc 1: s2 + be + said/ believed/ supposed ... + to V/ to have PII + ...
Với cấu trúc 1, nếu V1 và V2 ở câu chủ động cùng thì với nhau thì ta dừng “to V”. Nếu V1
ở thì HTĐ, V2 ở thì QKĐ, hoặc V| ở thì QKĐ, v2 ờ thì QKHT,... thì sang bị động ta dùng
“to have + PII”
Ví dụ 1: People said that Martin was the richest person in the village.

-» Martin was said to be the richest person in the village.
Ví dụ 2: People say that Martin was the richest person in the village.
-» Martin is said to have been the richest person in the village.
Cấu trúc 2: It + be + said/ believed/ supposed ... + that + S2 +
Với cấu trúc 2, chỉ cần biến đổi “S1 + V1” thành “It + be + PII”.
Ví dụ 3: People believe that he is a good president.
—» It is believed that he is a good president.

6.

Sử dụng mệnh đề quan hệ

V2

+

...


6.1.

Nối các câu sử dụng đại từ quan hệ:

Dùng “which” thay thế cho N chỉ vật đóng vai trò làm s hoặc o
hoặc thay thế cho

trong

câu;


một mệnh đề.
-

Dùng “who” thay thế cho N chỉ người làm s trong câu.

-

Dùng “whom” thay thế cho N chỉ người làm o trong câu.

-

Dùng “where” để thay thế cho N chỉ địa điểm.

-

Dùng “when” để thay thế cho N chỉ thời gian.

Dùng “that” để thay thế cho N chi cả người lẫn sự vật / sự việc,
hoặc thay
thế cho các đại từ quan hệ ờ trên. (Không dùng “that” trong mệnh đề quan hệ không xác
định -> “that”
không đứng sau dấu phẩy.
-

Dùng “whose” thay thế cho dạng sở hữu cách của người hoặc vật.

Ví dụ: The boy broke the window. He is a friend of mine.
-> The boy who broke the window is a friend of mine.
6.2.


Dạng rút gọn bằng HTPT (V-ing) và QKPT (PII):

-

Dùng HTPT (V-ing) để rút gọn mệnh đề quan hệ mang nghĩa chủ động.

Ví dụ 1: The man who taught me, Spanish is Mai’s father.
-» The man teaching me Spanish is Mai’s father.
-

Dùng QKPT (PII) để rút gọn cho mệnh đề quăn hệ mang nghĩa bị động.

Ví dụ 2:. I have read the novel which was written by O’Henry.
—> I have read the novel written by O’Henry



×