CHƯƠNG 12
Financial Leverage and Financing Alternatives
Đòn bẩy tài chính và các hình thức tài trợ thay thế
GVHD: TS. NGUYỄN THỊ UYÊN UYÊN
Nhóm: Nguyễn Kim Thơ
Lê Tuấn Anh
Nguyễn Linh Kim Huệ
Tạ Công Quỳnh Như
MỤC TIÊU
1
Nắm bắt được lợi ích và rủi ro khi sử dụng đòn bẩy tài
chính khi đầu tư đối với bất động sản
2
Phân biệt giữa đầu tư bất động sản nhà ở và bất động sản
tạo ra thu nhập
3
Hiểu rõ các yêu cầu cơ bản khi vay vốn và các dạng
vay khác nhau trong từng trường hợp
NỘI DUNG THUYẾT TRÌNH
Tìm hiểu về đòn bẩy tài chính, xác định lãi suất hòa vốn, cân nhắc giữa rủi ro và tỷ suất sinh lợi khi sử dụng đòn bẩy tài
1
chính
2
3
Đòn bẩy tài chính trong đầu tư tài trợ bất động sản
Các khoản vay thế chấp bằng bất động sản tạo ra thu nhập
I. GIỚI THIỆU ĐÒN BẨY – ĐÒN BẨY TÀI CHÍNH
Đòn bẩy liên quan đến việc sử dụng các chi phí hoạt động cố định hay các chi phí tài chính cố định của một doanh nghiệp
Đòn bẩy kinh doanh: Dùng các chi phí hoạt động cố định làm điểm tựa. một thay đổi trong doanh thu sẽ được phóng đại thành một
thay đổi tương đối lớn hơn trong EBIT
Đòn bẩy tài chính: Dùng các chi phí tài chính cố định làm điểm tựa. một thay đổi trong EBIT sẽ được phóng đại thành một sự thay đổi
tương đối lớn hơn trong thu nhập mỗi cổ phần (EPS)
I. TÍNH HAI MẶT CỦA ĐÒN BẨY TÀI CHÍNH
Mặt tích cực:
Khi sử dụng đòn bẩy tài chính nếu thành công, lợi nhuận sẽ đem lại rất cao cho nhà đầu tư.
Vay nợ sẽ tận dụng được khoản khấu trừ thuế từ chi phí lãi vay, từ đó khuếch đại thu nhập cho nhà đầu tư.
Mặt tiêu cực:
Sử dụng đòn bẩy tài chính đem lại rủi ro tài chính
Chi phí tài chính cố định tăng => Xác suất mất khả năng chi trả dài hạn tăng => Gia tăng rủi ro
Biến động của EPS khi EBIT thay đổi => Gia tăng rủi ro
Tính “hai mặt” của đòn bẩy tài chính
II. ĐÒN BẨY TÀI CHÍNH TRONG ĐẦU TƯ & TÀI TRỢ BẤT ĐỘNG SẢN
Residential (BĐS nhà ở)
Nonresidential (không
thuộc về nhà ở)
•
•
•
•
Nhà ở riêng lẻ
Căn hộ chung cư,..
Chia làm 6 loại
Có loại kết hợp giữa 2 loại này. Ví dụ: Khu
phức hợp thương mại – dịch vụ - chung cư
II. ĐBTC TRONG ĐẦU TƯ & TÀI TRỢ BẤT ĐỘNG SẢN NHÀ Ở
Khái niệm: Bất động sản nhà ở là bất động sản cung cấp chỗ ở cho cá nhân hoặc gia đình
Đặc điểm: Sử dụng chính bất động sản nhà ở làm tài sản thế chấp
Đặc điểm: Các khoản tài trợ bất động sản nhà ở thường được phân bổ trong suốt thời hạn của
khoản vay để khoản vay được hoàn trả đầy đủ vào cuối kỳ hạn
II. ĐBTC TRONG ĐẦU TƯ & TÀI TRỢ BẤT ĐỘNG SẢN NHÀ Ở
Bất động sản tạo ra thu nhập: BĐS được mua hoặc đầu tư nhằm mục đích tạo ra thu nhập thông qua việc thuê hoặc cho thuê hoặc các nhà đầu tư kỳ
vọng về việc tăng giá thuê trong tương lai
Đặc điểm
Nhà đầu tư không có đủ vốn cổ phần để mua bất động sản
Vay nợ sẽ tận dụng được khoản khấu trừ thuế từ chi phí lãi vay, từ đó khuếch đại thu nhập
cho nhà đầu tư
Sử dụng nợ giúp nhà đầu tư nhận ra lợi ích tiềm năng liên quan đến đòn bẩy tài chính
MỘT DỰ ÁN BẤT ĐỘNG SẢN
Giá mua
Giá trị tòa nhà
85.000 USD
Giá trị đất
15.000 USD
Tổng giá trị
100.000 USD
Giả định khoản vay
Giá trị nợ vay
80.000 USD
Lãi suất
10,00%
Điều khoản
Chỉ trả lãi, trả nợ cuối kỳ
Giả định thu nhập
12.000 USD mỗi năm
Thu nhập thuần NOI
Thuế thu nhập
28,00%
Khấu hao
31,5 năm (đường thẳng)
Giá bán lại
100.000 USD
Kỳ nắm giữ tài sản
5 năm
Trường hợp vay nợ 80%
Ước tính dòng tiền từ cho thuê BĐS thương mại
1
2
3
4
5
12.000
12.000
12.000
12.000
12.000
Chi phí nợ vay
8.000
8.000
8.000
8.000
8.000
Dòng tiền trước thuế
4.000
4.000
4.000
4.000
4.000
Năm
A
Dòng tiền trước thuế
Thu nhập thuần (NOI)
B
Lãi/lỗ chịu thuế
BẢNG
Thu nhập thuần (NOI)
12.000
12.000
12.000
12.000
12.000
Chi phí nợ vay
8.000
8.000
8.000
8.000
8.000
Khấu hao
2.698
2.698
2.698
2.698
2.698
Lãi/lỗ chịu thuế
1.302
1.302
1.302
1.302
1.302
364
364
364
364
364
4.000
4.000
4.000
4.000
4.000
364
364
364
364
364
3.636
3.636
3.636
3.636
3.636
Thuế
C
Dòng tiền sau thuế
Dòng tiền trước thuế (BTCF)
Thuế
Dòng tiền sau thuế (ATCF)
DÒNG
TIỀN
Ước tính dòng tiền từ việc bán lại BĐS thương mại trong năm thứ 5
Giá bán
100.000
Nợ gốc
80.000
Dòng tiền trước thuế (BTCF)
20.000
BẢNG
Giá bán
DÒNG
100.000
Chi phí đầu tư ban đầu
13.492
Các khoản điều chỉnh cơ sở
86.508
Lãi vốn
13.492
Thuế từ bán BĐS thương mại
TIỀN
3.778
Dòng tiền sau thuế (ATCF)
16.222
Bảng 12.2: Kết quả dòng tiền và IRR trong trường hợp vay nợ 80%
Năm
0
1
2
3
4
5
Dòng tiền trước thuế
(20.000)
4.000
4.000
4.000
4.000
24.000
Dòng tiền sau thuế
(20.000)
3.636
3.636
3.636
3.636
19.858
BTIRR
20,00%
ATIRR
15,40%
Trường hợp không vay nợ
Ước tính dòng tiền từ cho thuê BĐS thương mại
Năm
Năm
A
B
C
1
2
3
4
5
Dòng tiền trước thuế
Thu nhập thuần (NOI)
12.000
12.000
12.000
12.000
12.000
Chi phí nợ vay
0
0
0
0
0
Dòng tiền trước thuế
12.000
12.000
12.000
12.000
12.000
Thu nhập thuần (NOI)
12.000
12.000
12.000
12.000
12.000
Chi phí nợ vay
0
0
0
0
0
Khấu hao
2.698
2.698
2.698
2.698
2.698
Lãi/lỗ chịu thuế
9.302
9.302
9.302
9.302
9.302
Thuế
2.604
2.604
2.604
2.604
2.604
Dòng tiền trước thuế (BTCF)
12.000
12.000
12.000
12.000
12.000
Thuế
2.604
2.604
2.604
2.604
2.604
Dòng tiền sau thuế (ATCF)
9.396
9.396
9.396
9.396
9.396
Lãi/lỗ chịu thuế
Dòng tiền sau thuế
Ước tính dòng tiền từ việc bán lại BĐS thương mại trong năm thứ 5
Giá bán
100.000
Nợ gốc
0
Dòng tiền trước thuế (BTCF)
100.000
BẢNG
DÒNG
Giá bán
100.000
Chi phí đầu tư ban đầu
13.492
Các khoản điều chỉnh cơ sở
86.508
Lãi vốn
13.492
Thuế từ bán BĐS thương mại
3.778
Bảng 12.3: Kết quả dòng tiền và IRR trong trường hợp không vay nợ
Dòng tiền sau thuế (ATCF)
96.222
Năm
0
1
2
3
4
5
Dòng tiền trước thuế
(100.000)
12.000
12.000
12.000
12.000
112.000
Dòng tiền sau thuế
(100.000)
9.396
9.396
9.396
9.396
105.618
BTIRR
12,00%
ATIRR
8,76%
TIỀN
Bảng 12.4: Kết quả BTIRRE và ATIRRE trong trường hợp không và có vay nợ
IRR trước thuế
IRR sau thuế
80% nợ
Không nợ
20%
12%
15,4%
8,76%
Lãi vay = 10%
20% = 12% + (12% - 10%) x 80%/(1-80%)
BTIRRe = BTIRRp + (BTIRRp – BTIRRd)xD/E
Bảng 12.5: IRR trước thuế và sau thuế
BTIRRp > BTIRRd
Bảng 12-6: IRR trước thuế và sau thuế
BTIRRp < BTIRRd
Break-Even Interest Rate (Lãi suất hòa vốn)
ĐÒN BẨY TRUNG LẬP
ATIRRp = ATIRRd
ATIRRp = BTIRRdx(1-t)
BTIRRd = ATIRRp/(1-t)
Trong ví dụ BTIRRd = 8,76%/(1-0,25) = 11,68%
Lãi suất hòa vốn
CÁC KHOẢN VAY CÓ LÃI SUẤT DƯỚI 11,68% THÌ DỰ ÁN SẼ CÓ NPV >0
Lãi suất đi vay tăng, vay nợ càng nhiều sẽ làm cho ATIRRe càng giảm
LỰA CHỌN KHOẢN VAY NÀO?
VAY THÊM NỢ
Khoản vay
Lãi suất
Lãi
IRRe
80.000$
10%
8.000$
15,4%
85.000$
10,25%
8.712,5$
17%
Chi phí để có thêm 5.000 USD là 712,5$
Chi phí bổ sung vốn là: 712,5USD/ 5.000$ = 14,25%
14,25% < 15,4%
Đòn bẩy vẫn còn thuận lợi (dương)
Risk and Leverage
Risk and Leverage
Tổng chi phí : 1 triệu USD
Không sử dụng nợ để tài trợ dự án
Risk and Leverage
- Pessimistic. BTIRRp = 7,93%.
. BTIRRp = 12,56%. Most likely
. BTIRRp = 17,31%. Optimistic
Risk and Leverage
Tổng chi phí : 1 triệu USD
Tài trợ bằng một khoản vay là 900.000 USD, lãi suất 10% với kỳ hạn 15 năm
Xác suất xảy ra kịch bản bi quan (Pessimistic) là khoảng 20%, cho kịch bản khả quan
(Most likely) là 50%, và kịch bản lạc quan (Optimistic) là 30%.
Risk and Leverage