Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

Bài 25 Hoán Dụ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (140.76 KB, 7 trang )

GV: Vương Thị Ngọc Diễm
Tuần: 27

Bài 25 (TV)

TPP:101

HOÁN DỤ

NS:
1/03/17

1/ Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh
a/ KT: Nắm được khái niệm hoán dụ, các kiểu hoán dụ
b/ KN: Bước đầu biết phân tích tác dụng của hoán dụ
c/TĐ: Biết sử dụng hoán dụ trong viết văn.
2 Chuẩn bị của gv và hs:
a/GV: Giáo án,bảng phụ
PP gợi tìm, thảo luận nhóm, hỏi đáp…
b/HS : Đọc và soạn bài trước theo hướng dẫn.
3 Tiến trình lên lớp:
a) Kiểm tra bài cũ: (6p)
- Thế nào là ẩn dụ? Cho ví dụ?
- Nêu các kiểu ẩn dụ? ví dụ?
b) Bài mới: GTB (1p) :Ẩn dụ là cách so sánh ngầm giửa 2 sự vật,vậy còn hoán dụ thì
như thế nào,tác dụng của nó trong văn chương ra sau,tìm hiểu ndung bài.
HĐ1: HOÁN DỤ LÀ GÌ (15p)
Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò


Nội dung chính

- Gọi học sinh đọc các câu
thơ
- Ở bài ẩn dụ ta vận dụng
phép so sánh ngầm để tìm
ra mối quan hệ tương đồng
giữa thuyền và biển với ai?
- Còn 2 câu thơ ở đây thì
áo nâu, áo xanh gợi cho em
liên tưởng đến ai?
- Giữa áo nâu, với nông
thôn, áo xanh với thị thành
có mối liên hệ gì?
- Mối quan hệ ở đây có
khác với phép so sánh
không? Khác như thế nào?
- Vậy cách gọi trên là hoán
dụ. hoán dụ là gì?
- Cho ví dụ?
-

- học sinh đọc
- Người con trai đi xa, người
con gái chung thủy đợi chờ

I/Hoán dụ là gì
1/Tìm ý nghĩa của từ in
đậm


- Người công nhân, người nông
dân
- Quan hệ đi đôi -> Quan hệ
khách quan
- Có, ẩn dụ là mối quan hệ chủ
quan dựa trên nét tương đồng

*áo nâu: chỉ người ndân
*áo xanh: chỉ người công
nhân
* Nông thôn và thành thị:
dùng chỉ những con người
sống ở nơi đó.
2/tác dụng
->Cách
dùng
đó
ngắn
gọn,nêu bật đđiểm của sự vật
được nói đến

- học sinh nêu

=> Hoán dụ là cách gọi tên
sự vật này bằng tên sự vật
khác có quan hệ gần gủi với
nó.
*ví dụ:
Em đã sống vì em đã thắng!
Cả nước bên em, quanh

giường nệm trắng
Hát cho em nghe như tiếng
mẹ ngày xưa
Sông Thu Bồn giọng hát đò
đưa
Cả nước: Vật chứa -> nhân
dân Việt nam: Vật được chứa

HĐ2: CÁC KIỂU HOÁN DỤ (10p)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
- Gọi học sinh đọc ví dụ -HS đọc ví dụ sgk
trong phần II
1

Nội dung chính
II/Các kiểu hoán dụ
Có 4 kiểu hoán dụ.
Môn ngữ văn 6


GV: Vương Thị Ngọc Diễm
- “Bàn tay” gợi cho em nghĩ
đến sự vật nào?
- Đó là mối quan hệ gì?
- Một và ba gợi cho em nghĩ
đến cái gì?
- Mối quan hệ giữa chúng
như thế nào?
- Đổ máu gợi em liên tưởng

đến sự kiện gì?
- Mối quan hệ giữa chúng?
- Cho học sinh làm bài tập
nhanh: “Quê hương ta xưa
nay vẫn một đức tính siêng
năng, cần cù lao động”
- Từ nào sử dụng phép hoán
dụ?
- Chỉ quan hệ gì?

- Bộ phận cơ thể người, công
cụ để lao động
- Bộ phận – toàn thể
- Số lượng ít và nhiều
- Số lượng cụ thể và vô hạn
KN T8-1945 ở Huế
- Dấu hiệu đặc trưng

- Quê hương

HĐ3:LUYỆN TẬP (7p)
Hoạt động của thầy
Gọi hs đọc y/c bài tập 1
Chỉ ra phép hoán dụ trong các câu
văn câu thơtrong các đoạn trích và
cho biết mối quan hệ của chúng.

Ẩn dụ và hoán dụ khác nhau như
thế nào?
Gv nhận xét và chốt trên bảng phụ

cho hs

Hoạt động của trò
HS đọc và xác định
Làng xóm,mười năm,áo chàm

Trình bày sự khác nhau giữ ẩn dụ và
hoán dụ

a) Lấy 1 bộ phận để gọi
toàn thể
ví dụ:
b) Lấy vật chứa đựng để
gọi vật bị chứa đựng
ví dụ:
Đi theo sau hồn anh
cả làng quê đường phố
c) Lấy dấu hiệu của sự vật
để gọi sự vật
ví dụ:
Bóng hồng nhác thấy nẻo
xa
Xuân lan, thu cúc mặn mà
cả hai
d) Lấy cái cụ thể để gọi cái
trừu tượng:
ví dụ:
Tôi kể ngày xưa chuyện Mỵ
Châu
Trái tim lầm chỗ để trên đầu

Nội dung chính
III/Luyện tập
Bài 1:
a)làng xóm: Chỉ nhân dân
sống trong làng xóm -> quan
hệ: Vật chứa và vật bị chứa
b)Mười năm:
Thời gian
trước mắt, ngắn, cụ thể,
trăm năm: dài, trừu tượng,
thời gian dài lâu -> quan hệ
cụ thể và trừu tượng
c)Áo chàm (Y phục) chỉ
người dân sống ở vùng Bắc
thường mặc áo chàm ->
Quan hệ giữa dấu hiệu của
sự vật với sự vật
Bài 2: ẩn dụ và hoán dụ
* Giống nhau: Gọi tên sự
vật, hiện tượng này bằng sự
vật hiện tượng khác
* Khác nhau:
+
ẩn dụ: Dựa vào
mối quan hệ tương
đồng (so sánh ngầm);
4 kiểu ẩn dụ
+ hoán dụ: Dựa vào
mối quan hệ tương
cận (gần gũi) đi đôi với

nhau; 4 kiểu hoán dụ

c) Củng cố: (5p) Xác định hoán dụ trong những câu sau? (bảng phụ)
a- Ngày ngày mặt trời đi qua trong lăng
Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ
(viễn Phương)
2

Môn ngữ văn 6


GV: Vương Thị Ngọc Diễm
b- Sân trường ồn ào trong giờ ra chơi.
c- Mồ hôi mà đổ xuống đồng
Lúa mọc trùng trùng sáng cả đồi nương
d-Mặt trời tròn như lòng đỏ quả trứng.

d) Hướng dẫn hs tự học ở nhà (1p) Học bài, làm bài tập còn lại; Chuẩn bị “Các
thành phần chính của câu”(hướng dẫn)
e/ Bổ sung của cá nhân và đồng nghiệp.

--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Tuần: 27
Tiết :
102

TẬP LÀM THƠ BỐN CHỮ

S :1/03/17
G:/


02/10

1/ Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh

a/ KT: Bước đầu nắm được đặc điểm thơ 4 chữ
b/ KN: Nhận diện được thể thơ này khi học và đọc thơ ca
c/ TĐ: GD các em tinh thần tư duy sáng tạo trong học tập

2/ Chuẩn bị của gv và hs:
a/ GV : Giáo án,bảng phụ , máy chiếu…
PP: tích hợp, quy nạp, hỏi đáp, thảo luận nhóm…
b/HS : Soạn bài ở nhà theo hệ thống câu hỏi,sưu tầm thêm những bài thơ 4 chử
3/Tiến trình lên lớp:
a) Kiểm tra bài cũ: (5p)
Kiểm tra nội dung Chuẩn bị ở nhà của học sinh - Phần I
b) Bài mới (1p): Thơ văn là cảm xúc riêng của mổi người khi còn cấp THCS cácc em
học nhiều thể thơ khác nhau riêng lớp 6 chỉ có 2 thể thơ 4&5 chử .vậy cách gieo vần và gọi
tên như thế nào các em tìm hiểu ndung bài

HĐ1:TÌM HIỂU CÁCH GIEO VẦN (8p)

Hoạt động của thầy
- Giáo viên có thể kiểm tra
việc hiểu bài của học sinh
qua các ví dụ: Vần, nhịp…
- Các đặc điểm thơ 4 chữ?
- GV nhận xét và chốt ý
đúng cho các em

Hoạt động của trò


Nội dung chính
I/CÁCH GIEO VẦN VÀ THỂ THƠ:

HS trả lời theo sự chuẩn bị
HS khác nhận xét,bổ sung
- Mỗi câu 4 chữ
- Kiểu vừa kể, vừa tả
- nhịp 2-2
- Vần: Lưng, liền
- học sinh trình bày

3

1/ đặc điểm thơ 4 chữ:
- Mỗi câu 4 chữ, số câu trong bài
không giới hạn
- Thích hợp với kiểu vừa kể
chuyện vừa tả
- Nhịp 2-2
2/ Các cách gieo vần trong
thơ;
Vần: Chân, lưng, liền, cách,
bằng, trắc
-Vần lưng: gieo vào giửa dòng
thơ
-vần chân ;’gieo cuối dòng thơ
-Vần liền:gieo liên tiếp các dòng
thơ


Môn ngữ văn 6


GV: Vương Thị Ngọc Diễm

HĐ2: LUYỆN TẬP (25p)
Hoạt động của thầy
GV Nội dung chính phụ bài thơ
“Chị em” gọi hs lên bảng điền và
cho biết gieo vần gì?

Y/cầu hs sưu tầm thêm một số khổ
thơ 4 chữ và chỉ ra cách gieo vần
trong đó.
GV đọc một số đoạn cho HS tham
khảo.

Yêu cầu hs tự sáng tác bài thơ nói
về vấn đề môi trường hiện nay

Hoạt động của trò
HS lên bảng làm theo yêu cầu.
HS khác nhận xét

HS sưu tầm và trình bày
HS khác nhận xét.

Nội dung chính
II/Luyện tập
1/ Điền các chữ cho phù hợp

Gió hôm nay lạnh….
Để em ngồi cạnh.
Ở mãi Giang Đông
Cách mấy con sông
2/ Sưu tần những bài thơ 4 chữ
a- “Ơi chích choè ơi
Chim đừng hót nữa
Bà em ốm rồi
Lặng cho bà ngủ”
b-“Ngày Huế đổ máu
Chú Hà Nội về
Tình cờ chú cháu
Gặp nhau hàng bè”
3/Tự sáng tác thơ

HS tự sáng tác thơ và trình bày.
HS khác nhận xét,bổ sung

Gv nhận xét và Nội dung chính phụ
một vài đoạn cho HS tham khảo.
Tôi là sợi rác
Bị vứt ra đường
Chẳng chút xót thương
Hết mưa rồi nắng
………………..
Rác tôi tuy bé
Nhưng nếu ko nhà
Rác sẽ gây ra
Bao điều phiền toái.
Ghi điểm cho những hs làm hay


c) Củng cố: (4p) Để biết được bài thơ nào đó có phải là thơ 4 chữ không thì ta phải làm

gì?(xem số câu,chữ,vần nhịp…….)
d) Hướng dẫn hs tự học: (1p) Học bài, làm thơ 4 chữ (không quá 10 câu); Chuẩn bị
“Thi làm thơ 5 chữ”

e – Rút kinh nghiệm – Bổ sung của cá nhân và đồng nghiệp:
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Tuần: 27

Bài 25 (văn bản)

CÔ TÔ

Tiết:103

S :1/03/17

NGUYỄN TUÂN

1/ Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh

a/KT: Cảm nhận được vẻ đẹp sinh động, trong sáng của những bức tranh thiên nhiên
và đời sống con người ở vùng đảo Cô Tô được miêu tả trong bài
b/KN: Thấy được nghệ thuật miêu tả và tài năng sử dụng ngôn ngữ điêu luyện của tác
giả
c//TĐ: Bức tranh thiên nhiên và cảnh sinh hoạt của con người trên đảo
2/Chuẩn bị của gv và hs:
4


Môn ngữ văn 6


GV: Vương Thị Ngọc Diễm
a/ GV: Giáo án,bảng phụ, đọc tư liệu về tác giả Nguyễn Tuân
PP tích hợp,gợi tìm, thảo luận nhóm…
b/ HS: Đọc và soạn bài theo hướng dẫn
3/Tiến trình lên lớp:
a) Kiểm tra bài cũ: (5p)
Đọc thuộc lòng đoạn thơ thứ 2 trong bài mưa? hình ảnh con người ở đây như thế nào?
Qua bài Lượm để lại cho em suy nghĩ gì?
b) Bài mới: GTB (1p) Cô Tô là bài kí đầu tiên trong cụm bài kí hiện đại tác giả đả làm
nổi bật bức tranh về vùng đảo cô tô trong vịnh Bắc bộ,một vùng hải đoả giàu đẹp của tổ
quốc.Vậy cảnh vật như thế nào,cuộc sống người lao động ra sau,tiết học hôm nay các em
tìm hiểu.
HĐ1:HƯỚNG DẪN TÌMHIỂU CHUNG. (32p)
Hoạt động của thầy
- Gọi học sinh đọc phần
giới thiệu tác giả, tác
phẩm?
- Nêu những nét chính về
tác giả? (cho hs xem tranh
tác giả )

Hoạt động của trò
- học sinh đọc
- Sở trường là tùy bút, bút


Nội dung chính

I/TÌM HIỂU CHUNG
1 - tác giả: Nguyễn Tuân
(1910-1987), ở Hà Nội
- Là nhà văn nổi tiếng sử trường
về tùy bút và bút ký

- Trong chuyến thăm đảo
- học sinh đọc

- Bài ký viết khi nào? Ở
đâu?
- Giáo viên hướng dẫn học
sinh đọc văn bản?
- Gọi học sinh đọc văn
- 3 phần
bản?
- hướng dẫn học sinh tìm
hiểu nghĩa của từ ở phần - học sinh đọc đoạn 1
- miêu tả
chú thích?
- Tìm bố cục của bài ký?
- nội dung của các đoạn
đó?

2 - tác phẩm: Bài văn là phần
cuối của bài ký Cô Tô, viết trong
chuyến đi thăm đảo.
3) Thể loại:
Văn bản thuộc thể loại kí
4) Đọc vb tìm hiểu chú

thích:
a-Đọc: SGK
b-Bố cục: Vb gồm có 3 phần .
=>+ Đ1:Từ đầu……->theo mùa
sóng ở đây=>Vẽ đẹp Côtô sau
trận bảo.
+Đ2: Tiếp….->làlà nhịp
cánh=>Cảnh mặt trời mọc trên
biển
+Đ3: Còn lại =>Cảnh sinh
hoạt buổi sớm trên hòn đảo và
hình ảnh người lao động chuẩn
bị ra khơi.

c) Củng cố: (5p)

Đảo Cô Tô thuộc tỉnh nào? (bảng phụ)
a-Ninh Bình
b-Quảng Ninh
c-Hải Phòng
d-Quãng Ngãi
Nêu đôi nét về tác giả theo em hiểu? (HS dựa vào sgk nêu)
d) Dặn dò: (1p) Học bài, soạn các câu hỏi còn lại tiết sau học (hdẫn)

e – Rút kinh nghiệm- Bổ sung của cá nhân và đồng nghiệp:
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Tuần 27
TPP :104

Ngày soạn :1/03/17


5

Môn ngữ văn 6


GV: Vương Thị Ngọc Diễm
Bài 25(VB)

CÔ TÔ

Nguyễn Tuân
1/ Mục đích yêu cầu: Giúp hs
- Cảm nhận được cảnhthiên nhiên và bức tranh thiên nhiên nơi đảo cô Tô là bức tranh sáng sủa đầy màu sắc.
- yêu quý thiên nhiên và cuộc sống lao động con người trên đảo.
2Chuẩn bị của gv và hs
a/GV:Tranh tác giả,tư liệu về đảo cô tô
PP:giảng tích hợp, gợi tìm, thảo luận nhóm…
b/ HS: Đọc và soạn bài ở nhà theo hướng dẫn
3/Tiến trình trên lớp
a/KTBC (ko ktr)
b/Bài mới
GTB(1p):GV lưu ý cho hs một số vấn đề và hướng dẫn hs tìm hiểu tiết 2
HĐ 2: TÌM HIỂU NỘI DUNG (TT)(38p)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung chính
- Tìm những từ ngữ miêu tả - Trong trẻo, sáng sủa -> II – Tìm hiểu bài:
khái quát về vùng đảo, biển, Trong sáng
1) Cảnh Cô Tô sau khi
bầu trời?

trận bão đi qua:
- Bầu trời: Trong sáng
- những từ ngữ đó thuộc từ - tính từ, từ láy
- Cây cối: Xanh mượt
loại gì? loại từ
- cảnh trong sáng ấy được - Cây cối: xanh mượt, nước - Nước biển: lam biếc, đậm
cụ thể hóa ở những chi tiết biển lam biếc, đậm đà; cát đà
vàng giòn
- Cát: vàng gìm
nào?
- những từ ngã miêu tả ở - tính từ
=> tính từ kết hợp động từ
đây thuộc từ loại gì?
miêu tả, so sánh, quan sát
độc đáo, từ ngữ chịn lọc, ẩn
- Tác giả miêu tả ở những - Màu sắc, ánh sáng
dụ: khung cảnh bao la, vẻ
khía cạnh nào của cảnh vật
đẹp sáng sủa, yên bình
- nhận xét những tà ngữ - chọn lọc
2)
Cảnh mặt trời mọc
miêu tả?
trên biển:
- Vị trí quan sát của tác giả - Từ trên cao nhìn xuống
- bao la, tươi sáng
là ở đâu?
- Khung cảnh Cô tô như thế - Mặt trời mọc trên biển
- Từ trên hòn đá đầu sư, bên
nào?

- Đoạn ký giới thiệu cảnh gì? bờ biển, sát nước. Đoạn: “Từ
- tác giả chọn điểm nhìn để Hòa bình… nửa tháng liền”
yêu thiên nhiên
miêu tả là ở đâu?
- Tại sao nhà văn phải cố
- Sạch như lau hết bụi
rình mặt trời mọc?
- Sau trận bão, bầu trời lúc
- so sánh, ẩn dụ
này như thế nào?
- Khi giới thiệu cảnh mặt trời
=> Với nghệ thuật so sánh,
mọc, tác giả dùng biện pháp - Tròn trĩnh… Biển đông
ẩn dụ, ngôn ngữ chính xác,
tu từ gì?
tài quan sát và tưởng tượng
- Cảnh mặt trời mọc được - Đẹp, huy hoàng, tráng lệ
độc đáo:tg cho ta thấy bức
miêu tả qua những từ ngữ,
tranh đẹp rực rõ, lộng lẫy,
câu văn nào?
tráng lệ, huy hoàng
- Cảnh mặt trời mọc như thế
nào?
- Cảnh sinh hoạt, lao động 3)
Cảnh sinh hoạt của
của con người trên đảo
con người trên đảo Cô Tô:
- Cái giếng nước ngọt giữa
đảo

- Gọi học sinh đọc đoạn 3?
- Là nơi sự sống diễn ra:
- nội dung của đoạn ký?
Đong vui, tấp nập
- Điểm miêu tả của tác giả?
- Tại sao Nguyễn Tuân chọn - Tắm, múc, gánh nước;
duy nhất điểm đó để tả cảnh thùng, cong; thuyền mở nắp
6

Môn ngữ văn 6


GV: Vương Thị Ngọc Diễm
sinh hoạt trên đaỏt Cô Tô?
- Sự sống đó được thể hiện
qua từ ngữ, hình ảnh chi tiết
nào?
- hình ảnh anh hùng CHMãn
gánh nước ngọt ra thuyền chị
CHM địu con dịu dàng bên
giếng, gợi cho em cảm nghĩ
gì về cuộc sống của con
người nơi đây?
- Nhà văn biểu lộ tình cảm
gì? Gọi học sinh cho biết
nghệ thuật của toàn bài ký?
Bài ký miêu tả cảnh gì?

đổ nước ngọt ra khơi
- Ấm êm, hạnh phúc, giản dị,

thanh bình, lao động

=> Miêu tả tỉ mỉ, so sánh
hấp dẫn: Cuộc sống tấp nập,
đông vui, ấm êm, hạnh phúc
trong sự giản dị, thanh bình
và lao động

- Chân thành, thân thiện
III - Tổng kết:
- NT: Ngôn ngữ tinh tế, gợi
cảm; so sánh táo bạo, bất
ngờ; giàu tưởng tượng, lời
văn cảm xúc
- ND: Vẻ đẹp độc đáo của
cuộc sống thiên nhiên và con
người nơi đảo Cô Tô

Qua các chi tiết trong bài
cho ta thấy cảnh biển đảo
cô tô rất hùng vĩ ,thiên
nhiên phong phú đa dạng
vì vậy ta cần ra sưc bảo
vệ biển đảo của quê
hương vì đó là nguồn tài
nguyên quý giá……….
c)củng cố (5p):
-Qua bài ký, em cảm nhận như thế nào về vùng đất của tổ quốc ở ngoài biển trên đảo Cô
Tô (Vẽ đẹp độc đáo của thiên nhiên và con người……..)
-Dựa vào đoạn văn tả canh mặt trời mọc trên đảo em hảy nói đoạn văn tả cảnh mặt trời

mọc ở quê em.(HS tự nêu)
d)Hướng dẫn hs tự học(1p)
-Về nhà học bài,xem lại các đoạn văn miêu tả và các phép tu từ sử dụng trong bài để rỏ
hơn về ndung.
-Đọc và soạn bài Cây tre Việt Nam (hương dẫn)
- Xem lại các cách viết văn tả cảnh chuẩn bị làm bài viết tại lớp .

7

Môn ngữ văn 6



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×