Bài 3: thực hành
điện trở - tụ điện - cuộn cảm
I.
Chuẩn bị: sgk
II. Nội dung và quy trình thực hành
Bớc 1: Quan sát, nhận biết và phân loại các linh kiện
Bớc 2: Đọc trị số điện trở thông qua vạch màu và đo bằng
đồng hồ sau đó ghi vào bảng1.
Bớc 3: Chọn ra các loại cuộn cảm khác nhau về vật liệu làm
lõi
và cách quấn dây rồi điền vào bảng 2.
Bớc 4: Chọn ra 1 tụ có cực tính và 1 tụ không cực tính ghi lại
các
số liệu kĩ thụât vào bảng 3.
I. §iÖn trë
V
R
Điện trở thay đổi
theo điện áp (Varixto)
Điện trở cố định
Th
SCd
Quang điện trở
Điện trở thay đổi
(Biến trở - chiết áp)
Điện trở thay đổi theo
nhiệt độ (Thermixto)
I. §iÖn trë
Voø
ng than
Thanh tröôït
V
Thanh than
R
Điện trở thay đổi
theo điện áp (Varixto)
Điện trở cố định
Th
SCd
Quang điện trở
Điện trở thay đổi
(Biến trở - chiết áp)
Điện trở thay đổi theo
nhiệt độ (Thermixto)
Cách đọc giá trị điện trở (trg 16)
•
Loại 4 vòng màu:
R = AB.10C ± sai số
R
•
Loại 5 vòng màu:
R = ABC.10D ± sai số
Mµu
TrÞ
sèv¹
ch
2
(1,2,3)
HÖ sè
v¹ch
3
(4)
Den
0
100
N©u
1
101
1%
§á
2
102
2%
Cam
3
103
-
Vµng
4
104
-
Xanh lôc
5
105
0,5%
Xanh lam
6
106
-
TÝm
7
107
-
X¸m
8
108
-
Tr¾ng
9
109
-
Kim nhò
-
10-1
5%
Ng©n
nhò
-
10-2
10%
Dung sai
4
(5)
II. TỤ ĐIỆN
c. Phân loại:
Theo vật liệu làm chất điện môi giữa 2 bản
cực ta có các loại tụ điện: tụ xoay, tụ giấy, tụ
mica, tụ gốm, tụ nilon, tụ hóa, tụ dầu.
d. Ký hiệu:
+
Tụ cố định
Tụ biến đổi hoặc tụ xoay
-
+
-
Tụ hóa
Tụ bán chỉnh hoặc tự chỉnh
Một số loại tụ điện
III. CUỘN CẢM
d. Ký hiệu:
( cố định)
Cuộn cảm điều chỉnh trị số
L
(cao tần )
Lõi ferit
Lõi ferit
( trung tần )
(âm tần )