Khi hát để điều
chỉnh âm thanh ta
dùng thiết bị nào
Một góc trng bầy
thhiết bị âm thanh
Ampli 55watts par 2
tubes EL34
Ampli KENWOOD
KRF-V4550D
AMPLI
CALIFORNIA
Hình 18-1 một số loại máy
tăng âm
ampli
Sony
Ampli YAMAHA P.
2050 - 150 W
bài 18: máy tăng âm
I. Khái quát về máy tăng âm
Máy tăng âm là gì?
Dựa trên những cơ sở nào
để phân loại MTA?
1. Máy tăng âm là thiết bị dùng để khuếch đạ
2. Phân loại:
a.Theo
chất
lợng
Tăng
âm
thờng
Tăng âm
chất
lợngcao
b.Theo
công
suất
Tăng âm Tăng âm
công
công
suất lớn suất nhỏ
c.Theo
Linh
Kiện
Tăng âm Tăng âm
linh kiện
dùng
rời rạc
IC
Bài 18: máy tăng âm
I. Khái niệm về máy tăng âm
II. Sơ đồ khối máy tăng âm
Các máy tăng âm hiện đại có trên thị tr
ờng không phân biệt là tăng âm tranzitor
rời, IC hay hỗn hợp tranzitor - IC mà đều có
sơ đồ khối mô tả nh hình sau
Mạch
vào
Tiền
khuếc
h đại
Mạch
âm
sắc
Mạch
khuếch đại
trung gian
Nguồn nuôi
Hình 18.2 Sơ đồ khối máy tăng âm
Mạch
khuếch
đại công
suất
Loa
Mạch
vào
Tiền
khuếch
đại
Mạch
âm
sắc
Mạch
khuếch đại
trung gian
Mạch
khuếch đại
công suất
Loa
Nguồn nuôi
1. Mạch vào: Tiếp nhận tín hiệu vào từ các nguồn khác
nhau nh micro, đĩa hát, băng cassét...biến đổi tín hiệu
đó cho phù hợp với máy.
2. Tiền khuếch
đại: Tín
hiệu
tầnnăng
từ mạch
Các khối
trên
có âm
chức
nhvào có biên
độ rất nhỏ, nên cần khuếch
đại tới một trị số nhất định
thế
nào?
nào đó.
3. Mạch âm sắc: dùng để điều chỉnh độ trầm - bổng
của âm thanh theo sở thích của ngời nghe.
4. Mạch khuếch đại trung gian: tín hiệu ra từ mạch điều
chỉnh âm sắc còn yếu mà tầng công suất không đủ khả
năng khuếch đại, cần đợc khuếch đại tiếp để đủ công
suất kích cho tầng công suất.
5. Khuếch đại công suất: Tầng công suất có nhiệm vụ
khuếch đại công suất âm tần có công suất lớn để phát ra
loa cho hợp lý.
6. Nguồn nuôi: Cung cấp điện cho toàn bộ mạch điều
khiển
bài 18: máy tăng âm
I. Khái niệm về máy tăng âm
II. Sơ đồ khối máy tăng âm
IiI. nguyên lí hoạt động của khối khuếch đại công suất
1. Sơ đồ
Quan sát sơ đồ em hãy kể tên các loại
linh kiện có trong mạch điện?
B
BA1
UV
N11
A
N12
C
T1
R2
UCC
R1
0
BA2
N21
N22
T2
Hình 18.3: Sơ đồ mạch đẩy kéo song
song có biến áp
Loa
bài 18: máy tăng âm
I. Khái niệm về máy tăng âm
II. Sơ đồ khối máy tăng âm
IiI. nguyên lí hoạt động của khối khuếch đại công suất
1.
2.
-
Sơ
Quan sát sơ đồ nêu nguyên lí làm việc
đồ
Nguyên
lí :
của mạch điện?
Khi cha có tín hiệu vào cả hai tranzito đều khoá, tín hiệu ra bằng 0.
Khi có tín hiệu vào: ở nửa chu kì đầu, điện thế điểm B dơng, C
âm làm T1 dẫn,T2 khoá
có tín hiệu ra ở nửa trên N21 của biến áp BA2. ở nửa chu kì sau,
điện thế điểm C dơng, B âm làm T2 dẫn, T1 khoá, có tín hiệu ra ở
nửa dới N22 của biến áp BA2. Nh vậy cả 2 nửa chu kì đều có tín hiệu
đợc khuếch đại ra loa. R2 và R1 tạo định thiên ban đầu cho T1 và T2
B
T1
làm việc với chất lợng cao.
BA2
BA1
R2
N11
Loa
N21
UCC
R
1
A
UV
0
N22
N12
C
T2
Khi cần tăng công suất, hiệu suất và giảm
méo phi tuyến, ngời ta dùng tầng khuếch đại
đẩy kéo. Tầng khuếch đại đẩy kéo đợc cấu tạo
từ hai tranzitor mắc chung với tải. Ngời ta có thể
sử dụng hai sơ đồ đẩy kéo song song hay nối
tiếp.
Tran
Rt/2
UCC
A
B
Tran
Rt/2
a)
Tran
Rt
A
UCC
B
Tran
UCC
b)
Chế độ làm việc của tranzito.
Sự phụ thuộc của chế độ làm việc vào sự
phân cực.
IC
Tín hiệu
vào
M
Dòng điện ở
chế độ A
Dòng điện ở
chế độ AB
Dòng điện ở
chế độ B
A1
A
A2
Đờng tải
tĩnh
AB
B
N
Điện áp ra ở
chế độ A
UCE
Hình 19.14 Điểm làm việc tĩnh của các chế độ làm
việc của tranzitor
củng cố dặn dò
1. Nêu chức năng của máy tăng âm?
2. Khối nào quyết định mức độ trầm,
bổng của âm thanh? cờng độ của âm
thanh do khối nào quyết định?
3. Máy tăng âm thờng đợc dùng trong trờng
hợp nào?
4. Xem trớc bài 19/75.