Chương 5
MẠCH ĐIỆN XOAY CHIỀU 3 PHA
Bài 22
HỆ THỐNG ĐIỆN QUỐC GIA
Mục tiêu:
• Hiểu khái niệm và vai trò hệ thống điện
quốc gia.
• Hiểu sơ đồ lưới điện quốc gia.
I - KHÁI NIỆM VỀ HỆ THỐNG ĐIỆN QUỐC GIA
Hệ thống điện quốc gia gồm:
Nguồn điện
(các NM điện)
Các lưới điện
Hộ tiêu thụ
(trong toàn quốc)
Liên kết với nhau thành một hệ thống để thực hiện quá
trình: sản xuất, truyền tải, phân phối và tiêu thụ điện năng.
Sơ đồ hệ thống điện
Trạm
22KV
NMĐ số 1
Đường dây
biến áp 3 cấp
220kV
Trạm
tăng áp
Đường dây
110kV
Đường dây
10.5kV
Trạm
giảm áp
0.4kV
Đường dây tới tải
10.5kV
Trạm
tăng áp
NMĐ số 2
II - SƠ ĐỒ LƯỚI ĐIỆN QUỐC GIA
Lưới điện quốc gia gồm:
Trạm điện
(trạm biến áp,
trạm đóng cắt)
Đường dây dẫn
(đường dây trên không,
đường dây cáp)
Truyền tải điện năng từ các nhà máy điện đến nơi tiêu thụ
điện trên cả nước.
1. Cấp điện áp của lưới điện:
• Lưới điện có thể có nhiều cấp điện áp khác nhau:
800kV, 500 kV, 220 kV, 110 kV, 66 kV, 35 kV, 22 kV,
10.5 kV, 6 kV, 0.4 kV. Tuỳ theo mỗi quốc gia.
• Lưới điện được phân thành:
Lưới điện truyền tải (lớn hơn 66 kV)
Lưới điện phân phối (nhỏ hơn 35 kV)
II - SƠ ĐỒ LƯỚI ĐIỆN QUỐC GIA
2. Sơ đồ lưới điện
66kV
Máy biến áp
66/22kV
22kV
Máy biến áp
22/6kV
Máy biến áp
22/0.4kV
6kV
0.4kV
Tải có điện áp
380/220v
Đ
Tải có điện
áp 6kV
Đ
Đ
Đ
LƯỚI ĐIỆN QUỐC GIA
III - VAI TRÒ CỦA HỆ THỐNG ĐIỆN QUỐC GIA
Hệ thống điện quốc
gia đảm bảo việc sản
xuất, truyền tải, phân
phối điện năng trên toàn
quốc.
Hệ thống điện quốc
gia đảm bảo việc cung
cấp và phân phối điện
với độ tin cậy cao, chất
lượng ổn định, an toàn
và kinh tế nhất.