Tải bản đầy đủ (.ppt) (27 trang)

BAI 25

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.12 MB, 27 trang )

GVTH: Nguyễn Công Danh


Bài 25 : MÁY ĐIỆN XOAY CHIỀU BA PHA
MÁY BIẾN ÁP BA PHA

Máy phát điện

Động cơ điện

Máy biến áp


- Biết: khái niệm, phân loại, và công dụng
của máy điện xoay chiều ba pha.
- Biết: khái niệm, công dụng, cấu tạo,
cách nối dây, nguyên lí làm việc của máy
biến áp ba pha.


 là máy điện làm việc với dòng điện xoay chiều ba

pha, nguyên lí làm việc dựa trên hiện tượng cảm ứng
điện từ và lực điện từ.


 Máy điện tĩnh: khi làm việc không có bộ phận nào

chuyển động. Ví dụ: Máy biến áp: dùng biến đổi thông
số điện áp.


Máy biến áp


 Máy điện quay: khi làm việc có bộ phận chuyển động,

Ví dụ:
- Máy phát điện dùng để cấp điện cho tải
- Động cơ điện làm nguồn động lực cho các máy công
tác.

Máy phát điện

Động cơ điện


 là máy điện tĩnh, dùng để biến đổi điện áp của hệ

thống dòng điện xoay chiều 3 pha nhưng giữ nguyên
tần số.


 dùng trong truyền tải và phân phối điện năng,

mạng điện xí nghiệp công nghiệp


Gồm có 2 phần chính: Lõi thép và dây quấn
a) Lõi thép:
- Trụ từ (mạch từ): dùng để quấn dây
- Gông từ: khép kín mạch từ

Được làm bằng các lá thép kỹ thuật điện dày 0.35 đến
0.5mm, hai mặt phủ cách điện và ghép lại thành hình trụ.

3. Trụ từ bọc
cách điện.
4. Gông từ.


b) Dây quấn:
 Được làm dây đồng hoặc nhôm có bọc cách điện

được quấn quanh trụ từ của lõi thép

1. Dây quấn cao áp
(bên ngoài).
2. Dây quấn hạ áp
(bên trong).


 3 dây quấn nhận điện vào gọi là dây quấn sơ

cấp. Kí hiệu: AX, BY, CZ
 3 dây quấn lấy điện ra gọi là dây quấn thứ

cấp. Kí hiệu: ax, by, cz
B

A

C


Y
y

X
x
a

Z
z

b

c


b) Sơ đồ:

Nối sao_ sao có
dây trung tính

A

(Y/Yo)

o

a

C


B

X

Y

x

y

b

Z
z

c


b) Sơ đồ:

x

a

A

B

C


A

B

C

X

Y

Z

X

Y

Z

y

b

c

Nối sao _tam giác
(Y/ ∆)

y


x

z

a

b

z

c

0

Nối tam giác –
sao có dây t.tính
(∆/Yo)


Hãy giải thích tại sao ở các máy biến áp cung cấp
điện cho các hộ tiêu thụ, dây quấn thứ cấp thường nối
hình sao có dây trung tính ?


 Đồ dùng điện của hộ tiêu thụ có Uđm = Up


• Dựa trên nguyên lí hiện tượng cảm ứng

 Hệ số biến áp dây:


Kd =

Ud1
Ud2

B


d1

C

Up1

A
điện từ
•U
• Hệ số biến áp :
N1
 Hệ số biến áp pha:
Up1 N1
X
=
Kp =
Up2 N2

Y

x


Z

y

z

N2
•a

Ud2

•b

• c

Up2

0


1. Trường hợp 1 : Máy biến áp nối sao – sao. (Y/Yo)
A


B


C



Biến áp có dây quấn :
Cuộn sơ cấp nối sao : Ud1 = 3Up1

X

Y

Cuộn thứ cấp nối sao : Ud2 = √3Up2

Z

x

y

z

•a

•b

•c

3Up1
Ud1
Kd =
=
=
Ud2

3Up2

0

⇒ Kd = Kp

Up1
Up2

= Kp


2. Trường hợp 2 : Máy biến áp nối sao – tam giác. (Y/∆)
A


•B •C

Biến áp có dây quấn :
Cuộn sơ cấp nối sao : Ud1 = 3Up1

X

Y

Z

Cuộn thứ cấp nối tam giác : Ud2 = Up2

x


y

z

Up1
3Up1
Ud1
Kd =
= 3 Kp
=
= 3
Up2
Ud2
Up2

•a • b • c

⇒ Kd = 3Kp


3.Trường hợp 3 : Máy biến áp nối tam giác – sao. (∆/Y)
A


B


C



Biến áp có dây quấn :
Cuộn sơ cấp nối tam giác : Ud1 = Up1

X

Y

Z

x

y

z

•a • b • c

Cuộn thứ cấp nối sao : Ud2 =
Ud1
Kd =
=
Ud2
•o

3Up2

1 Up1 = 1 K
=
p

U
3Up2
3 p2
3
Up1

1
⇒ Kd =
Kp
3


Câu 1: Nêu khái niệm, phân loại và công dụng của máy phát
điện xoay chiều ba pha
Câu 2: Nêu khái niệm, công dụng, cấu tạo, cách nối dây,
nguyên lí làm việc của máy biến áp ba pha
B

A

C

Y
y

X
x
a

Z

z

b

c


Một máy biến áp ba pha, mỗi pha dây quấn sơ
cấp có 11000 vòng và dây quấn thứ cấp 200 vòng.
Dây quấn của máy biến áp được nối theo kiểu
Y/Yo ,được cấp điện bởi nguồn điện ba pha có
Ud=22kv
Hãy:
a./ Vẽ sơ đồ đấu dây
b./ Tính hệ số biến áp pha và dây
c./ Tính điện áp pha và dây của cuộn thứ cấp.


Tóm tắt :

a. Vẽ sơ đồ đấu dây
A

N1 = 11000 vòng

C

B

N2 = 200 vòng

Dây quấn nối Y/Yo
Ud1 = 22kV
a. Vẽ sơ đồ đấu dây

X

Y

x

y

Z
z

b. Tính Kp ; Kd
c. Tính Up2 ; Ud2

o

a

b

Y/Yo

c


4. BÀI TẬP VẬN DỤNG

Tóm tắt :

b. Tính Kp ; Kd

N1 = 11000 vòng

- Hệ số biến áp pha :

N2 = 200 vòng
Dây quấn nối Y/Yo
Ud1 = 22kV
a. Vẽ sơ đồ đấu dây
b. Tính Kp ; Kd
c. Tính Up2 ; Ud2

Kp =

N1
N2

11000
=
Kp =
200

55

- Vì dây quấn của biến áp nối Y/Yo
nên hệ số biến áp dây:
Kd = Kp = 55



4. BÀI TẬP VẬN DỤNG
Tóm tắt :

c. Tính Ud2 ; Up2

N1 = 11000 vòng

- Điện áp dây :

N2 = 200 vòng
Dây quấn nối Y/Yo
Ud1 = 22kV
a. Vẽ sơ đồ đấu dây
b. Tính Kp ; Kd
c. Tính Up2 ; Ud2

Kd= Ud1/Ud2  Ud2=Ud1/Kd
 Ud2= 22/55=0.4 KV
- Điện áp pha
Up2= Ud2/√3= 0.4/√3 KV= 220V


- Học bài: Chương 4, 5 và làm bài tập bài 25
- Tuần sau Thi HKII


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×