MỘT SỐ HÌNH ẢNH VỀ PHÂN PHỐI ĐIỆN NĂNG
MÁY ĐIỆN XOAY CHIỀU BA PHA
MÁY BIẾN ÁP BA PHA
I. KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI VÀ CÔNG DỤNG
CỦA MÁY ĐIỆN XOAY CHIỀU BA PHA
• Một số loại máy
điện
• Một số loại máy
điện
Biến đổi các thông số
Máy
của hệ thống điện
Máy điện xoay chiều
bađiện
pha là gì?
Máy điện xoay chiều ba
pha được chia làm mấy
loại?
Là những loại nào?Công
dụng
ra hai
sao? loại :
được chia
làm
Là máy
tĩnh
điện làm
việc với Máy điện xoay chiều ba pha
dòng điện
xoay
Máy
chiều ba
Máy phát điện
điện
pha.
Làm nguồn cấp
quay
điện cho tải
Làm nguồn động lực
cho máy, thiết bị
Động cơ điện
II. MÁY BIẾN ÁP BA
PHA
1. Khái niệm và công
dụng
Máy biến áp
Là máy
điệnlàtĩnh,
ba pha
gì? dùng để
biến đổi điện áp của hệ
thống nguồn điện xoay chiều
ba pha nhưng giữ nguyên tần
số.
Máy biến áp
có điện áp vào lớn
hơn điện áp ra gọi là
máy
biếnhạ
ápáp
loại
Máy
. gì?
Hệ thống
truyền
tải và phân
phối
điện năng
Mạng
điện
xí
nghiệp
công
nghiệp
Máy biến áp 3 pha
được sử dụng
chủ yếu trong
lĩnh vực nào?
2. Cấu
tạo
Máy biến áp
3 pha gồm mấy
phần chính? Là
những phần
Lõi thép
nào?
Dây quấn
II. MÁY BIẾN ÁP BA PHA
2. Cấu tạo
- Lõi thép: có 3 trụ
để quấn dây (trụ từ) và
gông từ để khép kín
mạch từ. Lõi thép được
làm bằng các lá thép kĩ
thuật điện, hai mặt phủ
sơn cách điện và ghép
lại thành hình trụ.
Dây quấn
cao áp
(quấn
phía
ngoài)
Dây quấn
hạ áp
(quấn
phía
trong)
Trụ từ
và
gông
từ
- Dây quấn: có 6 dây
quấn (bằng đồng) được
bọc cách điện, quấn
quanh trụ.
Ba dây quấn nhận
điện vào (AX, BY,CZ)
gọi là
dây quấn sơ cấp.
Ba dây quấn đưa
điện ra (ax, by, cz) gọi
là
dây quấn thứ cấp.
Ba cuộn sơ cấp
B
A
X
Y
x
a
C
Z
y
z
b
Lõi thép Ba cuộn thứ cấp
c
3. Sơ đồ đấu dây,
kí hiệu cách đấu dây
Kí hiệu của máy biến áp 3 pha
A
•
B C
• •
Đầu cuộn dây :
A, B, C
Cuộn sơ cấp
X
Y
Z
Lõi thép
x
y
z
Cuối cuộn dây :
Cuối cuộn dây :
X, Y, Z
x, y, z
Cuộn thứ cấp
•a • b • c
Đầu cuộn dây :
a, b, c
A
•
B C
• •
A
•
•B •C
A
•
B C
• •
X
Y
Z
X
Y
Z
X
Y
Z
x
y
z
x
y
z
x
y
z
•a • b • c
•o
•a • b • c
•a • b • c
•o
Nối sao – sao Nối sao – tam giác Nối tam giác – sao
có dây tr.tính
có dây tr.tính
Y/∆
Y/Y0
∆/Y0
Sơ đồ đấu dây – kí hiệu cách đấu dây của
máy biến áp ba pha
Hãy giải thích tại sao các
MBA cung cấp điện cho các
hộ tiêu thụ ,dây quấn thứ
cấp thường nối hình sao có
dây trung tính?
Tải của mỗi hộ tiêu thụ khác nhau
(tức là tổng trở các pha khác nhau).
Nhờ có dây trung tính nên điện áp pha
trên các tải không vượt quá điện áp
định mức.
Thuận tiện cho việc sử dụng đồ
dùng điện vì nối hình sao tạo ra 2 trị
số điện áp khác nhau: Ud và Up
4. Nguyên lí làm việc
Dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ.
5. Hệ sốCbiến áp
•
Up1
A
B
• Ud1 •
X
Y
Z
x
y
z
Ud2
•a
Hệ số biến áp dây:
Ud1
Kd =
Ud2
Up2
•b
•c
Hệ số biến áp pha:
Up1
N1
=
Kp =
Up2
N2
•0
Kp và Kd có liên hệ
với nhau như thế
nào?
a. Trường hợp 1: Máy biến áp nối sao - sao có dây tr.tính. (Y/Yo)
A
•
B
•
C
•
Vì máy biến áp có:
Cuộn sơ cấp nối sao: Ud1 = 3Up1
Cuộn thứ cấp nối sao: Ud2 = 3Up2
X
x
•a
Y
y
•b
Z
nên:
3Up1
Ud1
Kd =
=
=
Ud2
3Up2
z
•c
•0
Up1
Up2
= Kp
⇒ Kd = K p
Quan hệ Kp và Kd phụ thuộc vào cách nối dây của máy biến áp.
b. Trường hợp 2: Máy biến áp nối sao – tam giác. (Y/∆)
A
•
•B •C
Vì máy biến áp có:
Cuộn sơ cấp nối sao: Ud1 = 3Up1
X
Y
Z
Cuộn thứ cấp nối tam giác: Ud2 = Up2
nên:
x
y
z
•a • b • c
Up1
3Up1
Ud1
Kd =
= 3 Kp
=
= 3
Up2
Ud2
Up2
⇒ Kd = 3Kp
Quan hệ Kp và Kd phụ thuộc vào cách nối dây của máy biến áp.
c.Trường hợp 3: MBA nối tam giác – sao có dây tr.tính (∆/Yo)
A
•
B
•
C
•
Vì máy biến áp có:
Cuộn sơ cấp nối tam giác : Ud1 = Up1
X
Y
Z
x
y
z
•a • b • c
Cuộn thứ cấp nối sao : Ud2 = 3Up2
nên:
Ud1
Kd =
=
Ud2
•o
1 Up1 = 1 K
=
p
U
3Up2
3 p2
3
Up1
1
⇒ Kd =
Kp
3
Quan hệ Kp và Kd phụ thuộc vào cách nối dây của máy biến áp.
Củng cố
Qua bài này các em cần nắm các nội dung
sau:
- Khái niệm máy điện xoay chiều ba pha,
phân loại.
- Cấu tạo và cách tính hệ số máy biến áp
ba pha.
Dặn dò
dò
Dặn
• Học bài.
• Đọc, chuẩn bị trước bài 26 :
Động cơ không đồng bộ ba pha.