1
I. Nhiệm vụ và phân loại
Bề mặt
ma sát
Là bề mặt tiếp xúc giữa
2 chi
tiết là
cógì?
chuyển
Em hãy kể tên một số bề
động tương đối với nhau.
mặtxúc
ma sát
em biết?với
Ví dụ: bề mặt tiếp
củamàpit-tông
xilanh,của chốt khuỷu với bạc lót…
2
1. Nhiệm vụ:
Chúng ta
Đưa dầu
phải làm gì
Hệ trơn
thống bôi trơn có nhiệm vụ đưa
bôi
để làm giảm
dầu
bôi
mặt
ma sát
đến
nơitrơn đến các bề
hiện
tượng
củaxảy
các
bảo
ra chi tiết để đảm
ma
sátđiều
đó? kiện
làmhiện
việc bình thường của động cơ và
tượng
tăng
tuổi thọ các chi tiết.
ma sát
3
Dầu bôi trơn có những tác dụng gì đến
chidụng
tiết được
bôi trơn?
Có 5 tác
chính:
Bôi trơn.
Làm mát.
Tẩy rửa.
Bao kín.
Chống gỉ.
4
2. Phân loại:
Hệ thống bôi trơn phân loại theo phương pháp bôi trơn
Hệ thống bôi trơn
Bôi trơn bằng
vung té
Bôi trơn bằng
pha dầu bôi trơn
vào nhiên liệu
Bôi trơn
cưỡng bức
5
Phương pháp bôi trơn vung té
6
Phương pháp pha dầu bôi trơn vào trong nhiên
liệu
pha 2-4% dầu bôi trơn
vào nhiên liệu
Thùng nhiên liệu
của động cơ
xăng 2 kì
Nhiªn liÖu
7
Phương pháp bôi trơn cưỡng bức
Bơm dầu
Dầu đi bôi
trơn
Van an
toan
8
II. Hệ thống bôi trơn cưỡng bức
1. Cấu tạo
9
1.
2.
3.
4.
5.
6.
Cacte dầu
Lưới lọc dầu
Bơm dầu
Van an toàn bơm dầu
Bầu lọc dầu
Van khống chế lượng dầu qua két
7. Két làm mát dầu
8. Đồng hồ báo áp suất dầu
9. Đường dầu chính
10. Đường dầu bôi trơn trục khuỷu
11. Đường dầu bôi trơn trục cam 10
12. Đường dầu bôi trơn các bộ phận khác
Đường dầu chính
Van
Khống
Chế
Van an toàn
Bầu lọc
Đường hồi dầu
Két
Làm
mát
Các bề mặt ma sát
Bơm dầu
Cácte dầu
11
1. Cấu tạo:
- Phải có cácte chứa dầu
- Phải có bơm dầu
- Bầu lọc dầu
- Các đường dẫn dầu.
Ngoài ra, hệ thống còn có: các van
an toàn, van khống chế dầu, két làm
mát dầu, đồng hồ báo áp suất dầu …
12
Các bộ phận chính của hệ thống
Cacte dầu: Có nhiệm vụ chứa dầu bôi trơn cung cấp cho
hệ thống làm việc.
13
Bơm dầu:
Có nhiệm vụ vận chuyển dầu bôi trơn từ cacte lên
các hệ thống làm việc.
14
Bầu lọc dầu:
Có nhiệm vụ lọc dầu( có khả năng tinh lọc cao)
15
•
•
Két làm mát dầu:
có nhiệm vụ làm mát dầu khi nhiệt độ dầu vượt quá
giới hạn cho phép.
16
2. Nguyên lý làm việc của hệ thống
bôi trơn cưỡng bức:
TH1: Hệ thống làm việc bình thường.
TH2: Khi dầu bôi trơn nóng quá mức qui định.
TH3: Áp suất dầu vượt quá giá trị cho phép.
17
TH1: Hệ thống làm việc bình thường.
18
TH1: Hệ thống bôi trơn cưỡng bức khi động cơ làm việc bình thường
Đồng hồ báo AS
Đường dầu chính
Két làm mát
Đường
dầu BTTK
Đường dầu BTTC
Đường hồi dầu
Van 6
Bầu
lọc
dầu
Van 4
Bơm
dầu
Lưới lọc
dầu
Cácte dầu
19
TH2: Khi dầu bôi trơn nóng quá
mức quy định.
20
TH2: Hệ thống bôi trơn cưỡng bức khi nhiệt độ dầu vượt quá giới hạn
Đồng hồ báo AS
Đường dầu chính
Két làm mát
Đường
dầu BTTK
Đường dầu BTTC
Đường hồi dầu
Van 6
Bầu
lọc
dầu
Van 4
Bơm
dầu
Lưới lọc
dầu
Các te dầu
21
TH3: Áp suất dầu vượt quá giá trị
cho phép
22
TH3: Hệ thống bôi trơn cưỡng bức khi áp suất dầu vượt quá giới hạn
Đồng hồ báo AS
Đường dầu chính
Két làm mát
Đường dầu BTTC
Đường hồi dầu
Van 6
Bầu
lọc
dầu
Van 4
Bơm
dầu
Lưới lọc
dầu
Các te dầu
23
Tổng kết.
Trọng tâm bài học là:
Nhiệm vụ và phân loại hệ thống bôi
trơn
Sơ đồ nguyên lý và nguyên lý làm
việc của hệ thống bôi trơn cưỡng
bức.
24