Tải bản đầy đủ (.ppt) (24 trang)

Bai 25 he thong boi tron 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.49 MB, 24 trang )

1


I. Nhiệm vụ và phân loại
Bề mặt
ma sát
Là bề mặt tiếp xúc giữa
2 chi
tiết là
cógì?
chuyển
Em hãy kể tên một số bề
động tương đối với nhau.
mặtxúc
ma sát
em biết?với
Ví dụ: bề mặt tiếp
củamàpit-tông
xilanh,của chốt khuỷu với bạc lót…

2


1. Nhiệm vụ:

Chúng ta
Đưa dầu
phải làm gì
Hệ trơn
thống bôi trơn có nhiệm vụ đưa
bôi


để làm giảm
dầu
bôi
mặt
ma sát
đến
nơitrơn đến các bề
hiện
tượng
củaxảy
các
bảo
ra chi tiết để đảm
ma
sátđiều
đó? kiện
làmhiện
việc bình thường của động cơ và
tượng
tăng
tuổi thọ các chi tiết.
ma sát

3


Dầu bôi trơn có những tác dụng gì đến
chidụng
tiết được
bôi trơn?

Có 5 tác
chính:
 Bôi trơn.
 Làm mát.
 Tẩy rửa.
 Bao kín.
 Chống gỉ.

4


2. Phân loại:
Hệ thống bôi trơn phân loại theo phương pháp bôi trơn

Hệ thống bôi trơn

Bôi trơn bằng
vung té

Bôi trơn bằng
pha dầu bôi trơn
vào nhiên liệu

Bôi trơn
cưỡng bức
5


 Phương pháp bôi trơn vung té


6


 Phương pháp pha dầu bôi trơn vào trong nhiên
liệu
pha 2-4% dầu bôi trơn
vào nhiên liệu
Thùng nhiên liệu
của động cơ
xăng 2 kì

Nhiªn liÖu

7


 Phương pháp bôi trơn cưỡng bức
Bơm dầu
Dầu đi bôi
trơn

Van an
toan

8


II. Hệ thống bôi trơn cưỡng bức
1. Cấu tạo


9


1.
2.
3.
4.
5.
6.

Cacte dầu
Lưới lọc dầu
Bơm dầu
Van an toàn bơm dầu
Bầu lọc dầu
Van khống chế lượng dầu qua két

7. Két làm mát dầu
8. Đồng hồ báo áp suất dầu
9. Đường dầu chính
10. Đường dầu bôi trơn trục khuỷu
11. Đường dầu bôi trơn trục cam 10
12. Đường dầu bôi trơn các bộ phận khác


Đường dầu chính

Van
Khống
Chế

Van an toàn

Bầu lọc

Đường hồi dầu

Két
Làm
mát

Các bề mặt ma sát

Bơm dầu

Cácte dầu
11


1. Cấu tạo:
- Phải có cácte chứa dầu
- Phải có bơm dầu
- Bầu lọc dầu
- Các đường dẫn dầu.
Ngoài ra, hệ thống còn có: các van
an toàn, van khống chế dầu, két làm
mát dầu, đồng hồ báo áp suất dầu …
12


 Các bộ phận chính của hệ thống

 Cacte dầu: Có nhiệm vụ chứa dầu bôi trơn cung cấp cho
hệ thống làm việc.

13


 Bơm dầu:

Có nhiệm vụ vận chuyển dầu bôi trơn từ cacte lên
các hệ thống làm việc.

14


 Bầu lọc dầu:

Có nhiệm vụ lọc dầu( có khả năng tinh lọc cao)

15





Két làm mát dầu:
có nhiệm vụ làm mát dầu khi nhiệt độ dầu vượt quá
giới hạn cho phép.

16



2. Nguyên lý làm việc của hệ thống
bôi trơn cưỡng bức:
TH1: Hệ thống làm việc bình thường.
TH2: Khi dầu bôi trơn nóng quá mức qui định.
TH3: Áp suất dầu vượt quá giá trị cho phép.

17


TH1: Hệ thống làm việc bình thường.

18


TH1: Hệ thống bôi trơn cưỡng bức khi động cơ làm việc bình thường
Đồng hồ báo AS
Đường dầu chính
Két làm mát

Đường
dầu BTTK

Đường dầu BTTC

Đường hồi dầu

Van 6
Bầu
lọc

dầu

Van 4
Bơm
dầu
Lưới lọc
dầu

Cácte dầu

19


TH2: Khi dầu bôi trơn nóng quá
mức quy định.

20


TH2: Hệ thống bôi trơn cưỡng bức khi nhiệt độ dầu vượt quá giới hạn
Đồng hồ báo AS
Đường dầu chính
Két làm mát

Đường
dầu BTTK

Đường dầu BTTC

Đường hồi dầu


Van 6
Bầu
lọc
dầu

Van 4

Bơm
dầu
Lưới lọc
dầu

Các te dầu

21


TH3: Áp suất dầu vượt quá giá trị
cho phép

22


TH3: Hệ thống bôi trơn cưỡng bức khi áp suất dầu vượt quá giới hạn
Đồng hồ báo AS
Đường dầu chính
Két làm mát

Đường dầu BTTC


Đường hồi dầu

Van 6
Bầu
lọc
dầu

Van 4
Bơm
dầu
Lưới lọc
dầu

Các te dầu

23


Tổng kết.
Trọng tâm bài học là:
 Nhiệm vụ và phân loại hệ thống bôi
trơn
Sơ đồ nguyên lý và nguyên lý làm
việc của hệ thống bôi trơn cưỡng
bức.

24




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×