ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
QUANG BÁO MA TRẬN
GIAO TIẾP MÁY TÍNH
DÙNG VI ĐIỀU KHIỂN 16F877A
GVHD:PHAN DUY ANH
SVTH:VÕ THÁI AN
HOÀNG VŨ LUÂN
MỤC LỤC
1-Giới thiệu bảng quang báo ma trận
2-Các phương pháp hiển thò
3-Chuẩn giao tiếp RS232
4-Ngôn ngữ lập trình C#.net
5-Nguyên lý hoạt động của bảng quang báo sử
dụng trong đồ án
6-Lưu đồ giải thuật
7-Tổng kết
1-Giới thiệu về
bảng quang báo ma trận
1-Giới thiệu về bảng quang báo ma trận
A- Giới thiệu chung về bảng quang báo
• Được sử dụng ở nơi công cộng: nhà ga, bến
tàu, bến xe…
• Dùng cho các cưûa hàng, trung tâm thương
mại.
• Dùng cho các cổng chào tại các tỉnh và thành
phố.
• Dùng tại các đòa điểm cần thu hút sự chú ý.
• ...
1-Giới thiệu về bảng quang báo ma trận
A- Giới thiệu chung về bảng quang báo
• Có thể hiển thò được hình ảnh, text, logo…
• Số màu hiển thò:1 màu, 3 màu, 65 000 màu
• Cập nhật thông tin qua máy tính
1-Giới thiệu về bảng quang báo ma trận
B- Bảng quang báo sử dụng trong đề tài
•
•
•
•
•
Kích thước hiển thò:12 cm x 96 cm (cao x dài)
Độ phân giải: 16x128 (số điểm ảnh)
Có thể hiển thò chữ có chiều cao tối đa 12 cm
Hiển thò một màu: đỏ
Nội dung hiển thò được điều khiển từ máy
tính, giao tiếp với phần cứng thông qua
RS232 .
2-Caùc phöông phaùp hieån thò
2-Caùc phöông phaùp hieån thò
A- Phöông phaùp choát haøng
2-Caùc phöông phaùp hieån thò
B- Phöông phaùp choát coät
2-Các phương pháp hiển thò
Ưu điểm và nhược điểm của pp chốt
-Ưu điểm:
• Mở rộng số hàng, số cột của bảng quang báo.
• Dữ liệu được truyền đi nhanh.
• Chuyển đổi cách quét hàng, cột một cách linh hoạt.
-Nhược điểm:
• Tạo bảng mã khó khăn.
• Khó khăn trong việc lập trình xuất dữ liệu ra.
2-Caực phửụng phaựp hieồn thũ
C- Phửụng phaựp duứng thanh ghi dũch queựt coọt
D liu a vo cỏc hng
H8H7H6H5H4H3H2H1
Ct c chn
tớch cc
(mc 0)
D liu th 1
11111000
C1
D liu th 2
00100100
C2
D liu th 3
00100010
C3
D liu th 4
00100100
C4
D liu th 5
11111000
C5
D liu th 6
00000000
C6
D liu th 7
00000000
C7
D liu th 8
00000000
C8
2-Caực phửụng phaựp hieồn thũ
C- Phửụng phaựp duứng thanh ghi dũch queựt haứng
D liu a vo cỏc ct
C8C7C6C5C4C3C2C1
Hng c chn
tớch cc
(mc 1)
D liu th 1
11111111
H1
D liu th 2
11111011
H2
D liu th 3
11110101
H3
D liu th 4
11101110
H4
D liu th 5
11101110
H5
D liu th 6
11100000
H6
D liu th 7
11101110
H7
D liu th 8
11101110
H8
2-Các phương pháp hiển thò
Ưu điểm và nhược điểm của pp quét
-Ưu điểm:
•
•
•
•
•
Tiết kiệm đường truyền, hiệu quả kinh tế.
Tiết kiệm chân PORT.
Truyền dữ liệu đi xa hơn.
Mở rộng bảng ma trận lên một cách dễ dàng.
Lập trình dễ dàng trong phương pháp quét cột.
-Nhược điểm:
• Tốn thời gian để truyền dữ liệu đến các cột.
• Chuyển đổi không linh hoạt bằng sử dụng phương pháp chốt.
• Lập trình khó khăn khi sử dụng phương pháp quét hàng.
3-Chuaån giao tieáp RS232
3-Chuẩn giao tiếp RS232
•
•
Chuẩn RS-232 lần đầu tiên được giới thiệu vào năm 1962 do hiệp
hội kỹ thuật điện tử EIA (Electronics Industries Association –
Hiệp hội công nghiệp điện tử) như là chuẩn giao tiếp truyền
thông giữa máy tính và một thiết bò ngoại vi (modem, máy vẽ,
mouse, máy tính khác, PLC…).
Truyền dữ liệu qua RS-232 được tiến hành theo cách nối tiếp: các
bit dữ liệu được gởi đi nối tiếp nhau trên một đường truyền dẫn.
3-Chuaån giao tieáp RS232
Đầu nối
Chức năng
Tên
DB-25 DB-9
BERG
1
B2
Đất
GND
Hướng
2
3
A4
Truyền dữ liệu
TXD
Xuất
3
2
A8
Nhận dữ liệu
RXD
Nhập
4
7
A3
Yêu cầu gửi
RTS
Xuất
5
8
A7
Xoá việc gửi
CTS
Nhập
6
6
A6
Dữ liệu sẵn sàng
DSR
Nhập
7
5
B1
Nối đất vỏ máy
GND
8
1
A5
Dò sóng mang
DCD
20
4
A2
Terminal sẵn sàng
DTR
Xuất
22
9
Bộ chỉ thị vòng
RI
Nhập
3-Chuaån giao tieáp RS232
3-Chuẩn giao tiếp RS232
Vi mạch giao tiếp MAX232
• Là vi mạch chuyên dùng trong giao
diện nối tiếp với máy tính.
• Có nhiệm vụ chuyển đổi mức TTL ở
lối vào thành mức +10V hoặc –10V ở
phía truyền và các mức +3…+15V hoặc
-15…-3V thành mức TTL ở phía nhận.
• MAX 232 có hai bộ đệm và hai bộ
nhận.
3-Chuẩn giao tiếp RS232
10uF
14
13
2
7
3
8
9
16
4
2
5
6
COM on PC
C5
10uF
C3 15
T1OUT
R1IN
T1IN
R1OUT
VCC
C1+
1
V+
V-
C1
C1-
3
10uF
GND
10uF
7
9
8
10
11
12
C2+
T2OUT
R2OUT
R2IN
T2IN
19
20
21
22
27
28
29
30
4
1
C2
C2-
5
10uF
13
14
MAX232
RD0/PSP0
RD1/PSP1
RD2/PSP2
RD3/PSP3
RD4/PSP4
RD5/PSP5
RD6/PSP6
RD7/PSP7
MCLR
11
VD D
RB0/INT
RB1
RB2
RB3/PGM
RB4
RB5
RB6/PGC
RB7/PGD
RE0/RD/AN5
RE1/WR/AN6
RE2/CS/AN7
RA0/AN0
RA1/AN1
RA2/AN2/VREF-/CVREF
RA3/AN3/VREF+
RA4/T0CKI/C1OUT
RA5/AN4/C2OUT
OSC1/CLKIN
OSC2/CLKOUT
VSS
1
12
C4
6
RC0/T1OSO/T1CKI
RC1/T1OSI/CCP2
RC2/CCP1
RC3/SCK/SCL
RC4/SDI/SDA
RC5/SDO
RC6/TX/CK
RC7/RX/DT
VSS
15
16
17
18
23
24
25
26
31
VCC
VD D
32
Sơ đồ nguyên lý mạch giao tiếp
PIC16F877A
33
34
35
36
37
38
39
40
8
9
10
2
3
4
5
6
7
4-Ngoân ngöõ laäp trình C#.net
4-Ngôn ngữ lập trình C#.net
Tổng quan về C#.net
•
•
•
•
•
C# là ngôn ngữ lập trình đơn giản
C# là ngôn ngữ lập trình hiện đại
C# là ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng
C# là ngôn ngữ lập trình theo hướng module hóa
C# là ngôn ngữ lập trình đơn giản nhưng kế thừa được sức
mạnh của các ngôn ngữ lập trình trước (C++,Java…)
• C# là ngôn ngữ lập trình giao tiếp dễ dàng với phần cứng
nên thích hợp để điều khiển các thiết bi bên ngoài
• C# là ngôn ngữ lập trình có thể phát triển ứng dụng lên
webform và điều khiển từ xa thông qua internet
5-Nguyên lý hoạt động của bảng
quang báo sử dụng trong đồ án
5-Nguyên lý hoạt động của
bảng quang báo sử dụng trong đồ án
• Khi được cấp nguồn, PIC cập nhật cấu hình
quang báo gồm font chữ, kiểu hiển thò, tốc độ
chạy chữ, thông tin cần hiển thò. Sau đó copy font
chữ vào RAM ngoài và chạy chương trình hiển thò.
• Khi máy tính yêu cầu cập nhật dữ liệu mới, có
ngắt nhận dữ liệu xảy ra, PIC dừng việc hiển thò
và chờ nhận dữ liệu từ máy tính, và thực hiện tiến
trình lại từ đầu. Nếu trong quá trình thực thi không
xuất hiện ngắt nhận dữ liệu thì quang báo chạy
vòng lặp hiển thò là vô tận.
6-Löu ñoà giaûi thuaät
6-Lửu ủo giaỷi thuaọt
A-Lửu ủo giaỷi thuaọt cuỷa baỷng quang baựo