Tải bản đầy đủ (.pdf) (90 trang)

Báo cáo TN mạch đếm và phân loại sản phẩm KAKALOT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.21 MB, 90 trang )

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHÓA 2007-2010

GVHD: VÕ XUÂN NAM

LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tập tại trường cao đẳng kỹ thuật CAO THẮNG,
chúng em xin cảm ơn tất cả thầy cô trong khoa Điện tử -Tin học đã truyền đạt
cho chúng em những kiến thức về điện tử .
Chúng em xin chân thành cảm ơn tới thầy: VÕ XUÂN NAM, người đã
hướng dẫn ,giúp đỡ tận tình và tạo mọi điều kiện để chúng em thực hiện tốt đồ
án tốt nghiệp này .
Chúng em xin cảm ơn tới các nhà biên soạn tài liệu điện tử và các tài liệu
của anh chị đi trước đã giúp chúng em hoàn thành đề tài này.
Ngoài ra , nhóm cũng hết lòng biết ơn các bạn bè động viên ủng hộ giúp
đỡ đóng góp ý kiến giúp chúng em hoàn thành tốt đề tài này
Chúng em xin chân thành cảm ơn !
TP.HCM, ngày 26tháng 07 năm 2010
Học sinh thực hiện
NGUYỄN HOÀN
NGUYỄN NGỌC SƠN

SVTH: NGUYỄN HOÀN- NGUYỄN NGỌC SƠN

Page 1


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHÓA 2007-2010

GVHD: VÕ XUÂN NAM

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN


……………………………………………………………
……………………………………………………………
……………………………………………………………
……………………………………………………………
……………………………………………………………
……………………………………………………………
……………………………………………………………
……………………………………………………………
……………………………………………………………
……………………………………………………………
Tp.HCM, ngày …tháng 07 năm 2010
Giáo viên hướng dẫn:

VÕ XUÂN NAM

SVTH: NGUYỄN HOÀN- NGUYỄN NGỌC SƠN

Page 2


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHÓA 2007-2010

GVHD: VÕ XUÂN NAM

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
……………………………………………………………
……………………………………………………………
……………………………………………………………
……………………………………………………………
……………………………………………………………

……………………………………………………………
……………………………………………………………
……………………………………………………………
……………………………………………………………
……………………………………………………………
Tp.HCM, ngày ….tháng 07 năm 2010
Giáo viên phản biện

NGUYỄN THỊ HỒNG ÁNH

SVTH: NGUYỄN HOÀN- NGUYỄN NGỌC SƠN

Page 3


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHÓA 2007-2010

GVHD: VÕ XUÂN NAM

MỤC LỤC
Lời cảm ơn …………………………………………………………………….1
Nhận xét của giáo viên hướng dẫn …………………………………………….2
Nhận xét của giáo viên phản biện……………………………………………....3
Chương dẫn nhập……………………………………………………………….6
Chương 1: CẤU TRÚC BÊN TRONG CỦA VI ĐIỀU KHIỂN PIC 16F877A
1.1. Sơ lược về Vi Điều Khiển PIC16F877A ..............................................7
1.2. Sơ lược về các chân của PIC16F877A ……………………………….8
1.3. Một số đặc điểm đặc biệt của CPU ……………………………..... 13
1.4. Tổ chức bộ nhớ....................................................................................19
1.5. Data EEPROM và Flash program memory……………………….....30

1.6. I/O Port.................................................................................................31
1.7 Timer................................................................................................. ..39
1.7.1. Timer0..........................................................................................40
1.7.2. Timer1..........................................................................................41
1.7.3. Timer2..........................................................................................43
1.8. Module CCP...................................................................................... .45
1.8.1. Capture.........................................................................................47
1.8.2. Compare.......................................................................................48
1.8.3. PWM............................................................................................49
1.9. Module MSSP (Master synchronous serial Port).................................51
1.10. Bộ biến đổi ADC................................................................................53
Chương 2: GIỚI THIỆU 1 SỐ LINH KIỆN TRONG MẠCH
2.1. ĐIỆN TRỞ VÀ BIẾN TRỞ………………………………………….59
2.1.1 đặc điểm chung………………………………………………….59
2.1.2. Biến trở…………………………………………………………61
2.2. Tụ điện..................................................................................................62
2.2.1. Tụ hóa…………………………………………………………..62
2.2.2 Tụ có dùng mã…………………………………………………..62
2.3Diode......................................................................................................63
2.4. Trasistor................................................................................................64
2.5. Led..…………………………………………………………………..65
2.6 IC giải mã…. ……………………………………………………….69
2.7 Rơ le..………………………………………………………………....72
Chương 3 : TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ MẠCH
3.1 Sơ đồ khối ..…………………………………………………………...74
3.2 Sơ đồ nguyên lý –mạch mô phỏng.......................................................75
3.3 nguyên lý hoạt động của mạch ……………………….........................76
3.4. Các khối ...............................................................................................77
3.4.1 Khối trung tâm…………………………………………………..77
3.4.2 Khối hiển thị…………………………………………………….78

3.4.3 Khối cảm biến và phân loại sản phẩm…………………………..80
3.4.4 Khối nguồn……………………………………………………....81
SVTH: NGUYỄN HOÀN- NGUYỄN NGỌC SƠN

Page 4


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHÓA 2007-2010

GVHD: VÕ XUÂN NAM

3.4.5 Khối nút nhấn……………………………………………………82
Chương 4 : CHƯƠNG TRÌNH
4.1 Lưu đồ giải thuật ...................................................................................83
4.2 Chương trình chính ........................................................................ ….85
Chương 5 : TỔNG KẾT

SVTH: NGUYỄN HOÀN- NGUYỄN NGỌC SƠN

Page 5


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHÓA 2007-2010

GVHD: VÕ XUÂN NAM

CHƯƠNG DẪN NHẬP
1. Đặt vấn đề
Trong xã hội ngày nay , kỹ thuật điện tử đã và đang ứng dụng
mạnh mẽ trong nhiều lĩnh vực, ngày trở nên phổ biến hơn trong lĩnh vực

“điều khiển tự động”
Trong những công trình nhà máy lớn chúng ta thấy rõ hơn vai trò
quan trọng của điều khiển tự động hoặc nhựng ứng dụng trong lĩnh vực
dân dụng, các cỗ máy thông minh phục vụ cho những nhu cầu sinh hoạt
của con người. tất cả các bộ máy đó đều được điều khiển bởi bộ xử lý
trung tâm .
Học trong trường chúng em được làm quen với dòng vi điều khiển
Pic của hãng Microchip là 1 trong những dòng vi điều khiển có tính năng
mạnh mẽ và có liên tục được cải tiến. do được làm quen với pic trong 1
thời và thấy sự quan trọng của vi điều khiển trong các dây chuyền sản
xuát trong công nghiệp, chúng em quyết định chọn đề tài: thi công thiết kế
mạch đếm và phân loại sản phẩm
2. Mục đích thiết kế
Việc thực hiện đề tài này giup chúng em tiếp cận với thực tế , phát
huy những kiến thức đã học trong môn vi xử lý
Qua việc làm đề tài này giúp cho chúng em thêm nhiều kinh
nghiệm giúp ích sau khi ra trường để có thể hòa nhập với công nghệ tiên
tiến trên xã hội.
3. Giải quyết vấn đề
 Tìm hiểu nguyên lý hoạt động của các mạch liên quan tới đề tài
 Trình bày ứng dụng vi điều khiển pic và ngôn ngữ c vào điều khiển
 Sử dụng ngôn ngữ ccs
 Hiển thị số lượng của các loại sản phẩm trên led
 Đếm và phân loại sản phẩm thành 3 loại sản phẩm cao ,trung bình ,
thấp

SVTH: NGUYỄN HOÀN- NGUYỄN NGỌC SƠN

Page 6



ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHÓA 2007-2010

GVHD: VÕ XUÂN NAM

CHƯƠNG 1: CẤU TRÚC BÊN TRONG CỦA VI ĐIỀU KHIỂN PIC

1.1 Sơ lược về Vi Điều Khiển PIC 16F877A
PIC 16F877A là dòng PIC phổ biến nhất hiện nay (đủ mạnh về tính năng,
bộ nhớ đủ cho hầu hết các ứng dụng thông thường).Cấu trúc tổng quát của
PIC 16F877A như sau:
 8 K Flash ROM.
 368 Bytes RAM.
 256 Bytes EEPROM.
 5 ports (A, B, C, D, E) vào ra với tín hiệu điều khiển độc lập.
 bộ định thời 8 bits (Timer 0 và Timer 2).
Một bộ định thời 16 bits (Timer1) có thể hoạt động trong chế độ tiết
kiệm năng lượng (Sleep Mode )với nguồn xung clock ngoài.
 bộ CCP( Capture / Compare/ PWM).
 1 bộ biến đổi AD 10 bits, 6 ngõ vào.
 bộ so sánh tương tự (Compartor).
 1 bộ định thời giám sát (WatchDog Timer).
 1 cổng song song 8 bits với các tín hiệu điều khiển.
 1 cổng nối tiếp.
 15 nguồn ngắt.
 Có chế độ tiết kiệm năng lượng.
 Nạp chương trình bằng cổng nối tiếp ICSP.
 35 tập lệnh có độ dài 14 bits.
 Tần số hoạt động tối đa 20MHz.


SVTH: NGUYỄN HOÀN- NGUYỄN NGỌC SƠN

Page 7


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHÓA 2007-2010

GVHD: VÕ XUÂN NAM

1.2 Sơ lược về các chân của PIC 16F877A:

Hình 1.1 hình dạng pic ngoài thực tế

Hình 1.2 sơ đồ chân pic

SVTH: NGUYỄN HOÀN- NGUYỄN NGỌC SƠN

Page 8


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHÓA 2007-2010

GVHD: VÕ XUÂN NAM

Chức năng các chân của port A

SVTH: NGUYỄN HOÀN- NGUYỄN NGỌC SƠN

Page 9



ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHÓA 2007-2010

GVHD: VÕ XUÂN NAM

Chức năng các chân của port B và port C

SVTH: NGUYỄN HOÀN- NGUYỄN NGỌC SƠN

Page 10


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHÓA 2007-2010

GVHD: VÕ XUÂN NAM

Chức năng của các chân port D và port E

Hình 1.3 sơ đồ bên trong của pic 16F877A

SVTH: NGUYỄN HOÀN- NGUYỄN NGỌC SƠN

Page 11


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHÓA 2007-2010

GVHD: VÕ XUÂN NAM

1 số địa chỉ của pic


SVTH: NGUYỄN HOÀN- NGUYỄN NGỌC SƠN

Page 12


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHÓA 2007-2010

GVHD: VÕ XUÂN NAM

1.3 Một số điểm đặc biệt của CPU:
1.3.1 Dao động:
PIC16F877A có thể hoạt động trong bốn chế độ dao động khác nhau:

Trong các chế độ LP,XT và HS chúng ta sử dụng thạch anh dao động nối
vào các chân OSC1 và OSC2 để tạo dao động.

Việc lựa chọn tụ trong dao động thạch anh dựa vào bảng sau:

Lưu ý: Tụ có giá trị lớn sẽ tăng tính ổn định của dao động nhưng cũng
làm tăng thời gian khởi động.
Chế độ dao động RC được sử dụng như một giải pháp tiết kiệm trong các ứng
dụng không cần sự chính xác về thời gian.

SVTH: NGUYỄN HOÀN- NGUYỄN NGỌC SƠN

Page 13


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHÓA 2007-2010


GVHD: VÕ XUÂN NAM

* Cách tính chu kì máy:
Ví dụ ta sử dụng thạch anh 10Mhz. Khi đó:
Tần số dao động của thạch anh là Fosc = 10Mhz
→ Chu kỳ dao đông của thạch anh là Tosc = 1/Tosc= 1/10*10 6 (s)
Chu kỳ máy:
T_instruction = 4*Tosc = 4/10*106(s) = 0.4 µs = 400 ns
1.3.2 Reset:
PIC16F877A có thể bị reset bởi nhiều nguyên nhân khác nhau như:

SVTH: NGUYỄN HOÀN- NGUYỄN NGỌC SƠN

Page 14


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHÓA 2007-2010

GVHD: VÕ XUÂN NAM

Cấu trúc bên trong của khối reset

SVTH: NGUYỄN HOÀN- NGUYỄN NGỌC SƠN

Page 15


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHÓA 2007-2010


GVHD: VÕ XUÂN NAM

1.3.3 MCLR:
PIC16F877A có một bộ lọc nhiễu ở phần MCLR. Bộ lọc nhiễu này
sẽ phát hiện và bỏ qua các tín hiệu nhiễu.
Ngõ vào MCLR trên chân 4 của PIC16F877A .Khi đưa chân này
xuống thấp thì các thanh ghi bên trong VĐK sẽ được tải những giá trị
thích hợp để khởi động lại hệ thống.

1.3.4 Interrupts:
PIC16F877A có nhiều nguồn ngắt khác nhau. Đây là một số ngắt tiêu
biểu:
 Ngắt ngoài xảy ra trên chân INT.
 Ngắt do Timer0.
 Ngắt do Timer1.
 Ngắt do Timer2.
 Ngắt do thay đổi trạng thái trên các chân PortB.
 Ngắt so sánh điện thế.
 Ngắt do Port song song.
 Ngắt USART.
 Ngắt nhận dữ liệu.
 Ngắt truyền dữ liệu .
 Ngắt chuyển đổi ADC.
 Ngắt màn hình LCD.
 Ngắt hoàn tất ghi EEPROM.
 Ngắt module CCP.
SVTH: NGUYỄN HOÀN- NGUYỄN NGỌC SƠN

Page 16



ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHÓA 2007-2010

GVHD: VÕ XUÂN NAM

 Ngắt Module SSP.

* Các thanh ghi chức năng ngắt: INTCON,PIE1,PIR1, PIE2,PIR2 (các
thanh ghi này sẽ được nghiên cứu ở các phần sau).

sơ đồ các ngắt

SVTH: NGUYỄN HOÀN- NGUYỄN NGỌC SƠN

Page 17


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHÓA 2007-2010

GVHD: VÕ XUÂN NAM

1.3.6 Bộ định thời giám sát (Watch Dog Timer -WDT):
Giả sử bạn viết một chương trình, bạn mong đợi chương trình này sẽ chạy
nếu không có gì trục trặc xảy ra thì nó sẽ không bao giờ dừng lại, như vậy bạn
phải làm một vòng lặp để khi chương trình chạy đến điểm cuối thì nó lại quay trở
về điểm bắt đầu. Nhưng mà hãy xem một trường hợp: Giả sử chương trình kiểm
tra một chân input, nếu nó lên mức cao thì con Pic sẽ tiếp tục kiểm tra một chân
input thứ hai có lên mức cao hay không, nếu chân input thứ hai không lên mức
cao, con Pic sẽ ngồi đó chờ và nó sẽ chỉ thoát ra khỏi chỗ ngồi của nó nếu chân
input thứ hai lên mức cao.

Bây giờ hãy xem một trường hợp khác, giả sử như bạn viết một chương
trình, bạn compiled nó thành công, và ngay cả bạn đã cho chạy mô phỏng từng
bước, từng bước một trên máy tính, bằng MPLAB chẳng hạn, có vẽ như mọi
chuyện đều tốt, bạn đem nạp vào con Pic. Sau một thời gian chạy thử, con Pic
thình lình bị kẹt vào nơi nào đó trong chương trình mà không thể thoát ra được
trạng thái hiện tại. Điều gì là cần thiết để giải quyết hai trường hợp trên, reset lại
hay vẫn để cho nó bị kẹt không thoát ra được ?, đó là mụch đích của mạch
watchdog.
Mạch watchdog thì không phải là mới mẽ gì, có rất nhiều microprocessors và
microcontrollers đã có mạch watchdog, nhưng mà nó làm việc ra sao?.
Bên trong con Pic có một mạch RC, mạch này cung cấp 1 xung Clock độc
lập với bất kỳ xung Clock nào cung cấp cho Pic. Khi Watchdog Timer (viết tắt là
WDT) được cho phép (enabLed), nó sẽ đếm bắt đầu từ 00 và tăng lên 1 cho đến
FFh, khi nó tăng từ FFh đến 00 ( FFh+1) thì con Pic sẽ bị Reset bất kể đang làm
gì, chỉ có 1 cách là ngăn không cho WDT đếm tới 00.
Khi con Pic bị kẹt không thể thoát ra khỏi tình trạng hiện tại thì WDT vẫn
tiếp tục đếm mà không bị bất kỳ điều gì ngăn cấm nó đếm tới FF và đến FF+1, vì
vậy nó sẽ reset con Pic làm cho chương trình phải khởi động lại từ đầu.
Để sử dụng WDT chúng ta cần làm 3 việc.
Thứ nhất, cần thời gian bao lâu để reset WDT?.
Thứ hai, làm sao xoá WDT?.
Cuối cùng, chúng ta phải nói cho con Pic biết chương trình cho phép WDT hoạt
động.

SVTH: NGUYỄN HOÀN- NGUYỄN NGỌC SƠN

Page 18


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHÓA 2007-2010


GVHD: VÕ XUÂN NAM

1.4 . Tổ chức bộ nhớ:
PIC16F877A có tất cả 3 khối bộ nhớ riêng biệt bao gồm: Bộ nhớ chương
trình, Bộ nhớ dữ liệu và Bộ nhớ EEPROM.

Cấu trúc bộ nhớ

1.4.1 Bộ nhớ chương trình
PIC16F877A có bộ đếm chương trình dài 13 bits có thể định địa chỉ cho khoảng
không gian nhớ 8K x 14bits. Không gian bộ nhớ này được chia làm 4 trang, có
địa chỉ từ 0005h đến 1FFFh.
Mọi sự truy cập ngoài vùng không gian nhớ này sẽ không có tác dụng.
Ngoài ra, bộ nhớ chương trình còn bao gồm một ngăn xếp (Stack) 8 mức.
Vector Reset được đặt tại địa chỉ 0000h và vector ngắt được đặt tại địa chỉ
0004h.
1.4.2 Bộ nhớ dữ liệu

SVTH: NGUYỄN HOÀN- NGUYỄN NGỌC SƠN

Page 19


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHÓA 2007-2010

GVHD: VÕ XUÂN NAM

Bộ nhớ dữ liệu bao gồm 4 Bank: Bank 0, Bank1, Bank2 và Bank3. Mỗi
bank có dung lượng 128 Bytes, bao gồm vùng Ram đa mục đích (GPR) và vùng

thanh ghi chức năng đặc biệt (SFR).
Các Bank này được lựa chọn bằng 2 bit ở thanh ghi STATUS là
RP0(Status<5>) và RP1(Status<6>).
SVTH: NGUYỄN HOÀN- NGUYỄN NGỌC SƠN

Page 20


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHÓA 2007-2010

GVHD: VÕ XUÂN NAM

BẢNG 1.5

1.4.2.1 Vùng Ram đa mục đích
Vùng RAM đa mục đích có chiều rộng 8 bit và có thể được truy nhập trực tiếp
hoặc gián tiếp thông qua thanh ghi FSR. Vùng RAM đa mục đích đựơc phân
phối ở các Bank như sau:
- Bank 0: 96 Bytes từ địa chì 20h đến địa chỉ 7Fh.
- Bank 1: 80 Bytes từ địa chì A0h đến địa chỉ EFh.
- Bank 2: 96 Bytes từ địa chì 110h đến địa chỉ 16Fh.
- Bank 1: 96 Bytes từ địa chì 190h đến địa chỉ 1EFh.

1.4.2.2 Vùng Ram thanh ghi chức năng đặc biệt
Các thanh ghi chức năng đặc biệt được sử dụng bởi bộ xử lí trung tâm
CPU hoặc các module ngoại vi để điều khiển hoạt động của VĐK. Các thanh ghi
chức năng đặc biệt này được chia làm 2 loại: loại thứ nhất dùng cho các chức
năng của CPU, loại thứ 2 dùng cho các chức năng ngoại vi
Bảng tóm tắt các thanh ghi chức năng đặc biệt:


SVTH: NGUYỄN HOÀN- NGUYỄN NGỌC SƠN

Page 21


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHÓA 2007-2010

SVTH: NGUYỄN HOÀN- NGUYỄN NGỌC SƠN

GVHD: VÕ XUÂN NAM

Page 22


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHÓA 2007-2010

GVHD: VÕ XUÂN NAM

1.4.2.3 Các thanh ghi chức năng đặc biệt
1.4.2.3.1 Thanh gi trạng thái (status register)
Thanh ghi trạng thái chứa các trạng thái số học của bộ ALU, trạng thái Reset và
các bit chọn Bank của bộ nhớ dữ liệu.

SVTH: NGUYỄN HOÀN- NGUYỄN NGỌC SƠN

Page 23


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHÓA 2007-2010


GVHD: VÕ XUÂN NAM

Bit 6 – 5
trực tiếp)

RP1 – RP0: bit lựa chọn bank thanh ghi (Dùng trong định điạ chỉ

Bit 4

TO: time out bit
1: Lệnh xóa WDT hoặc Sleep xảy ra.
0: WDT hoạt động.
PD: Power down bit
1: Sau khi nguồn tăng hoặc có lệnh xóa WDT
0: Thực thi lệnh Sleep
Z: bit Zero
1: Khi kết quả của một phép toán bằng 0.
0: Khi kết quả của một phép toán khác 0.
DC: Digit Carry
1: Có một số nhớ được sinh ra bởi phép cộng hoặc phép trừ 4 bit

Bit 3

Bit 2

Bit 1
thấp.
Bit 0

0: không có số nhớ sinh ra.

C: cờ nhớ (Carry Flag)
1: Có một số nhớ sinh ra bởi phép cộng hoặc phép trừ.
0: Không có số nhớ sinh ra.

1.4.2.3.2 Thanh ghi tùy chọn (Option _Reg Register)

Bit 7

Bit 6

Bit 5

Bit 4

Bit 3

RBPU: bit cho phép PORTB được kéo lên nguồn
1: Không cho phép PORTB kéo lên nguồn.
0: Cho phép PORTB kéo lên nguồn.
INTEDG: bit lựa chọn cạnh tác động ngắt
1: Ngắt sẽ được tác động bởi cạnh lên của chân RB0/INT
0: Ngắt sẽ được tác động bởi cạnh xuống của chân RB0/INT
T0CS: bit lựa chọn nguồn xung Clock cho Timer 0
1: Xung Clock cung cấp bởi nguồn ngoài qua chân RA4/T0CKI
0: Xung Clock cung cấp bởi nguồn dao động nội.
T0SE: bit lựa chọn cạnh nào của xung clock tác động lên timer 0
1: cạnh xuống
0: cạnh lên
PSA: bit quyết định tốc độ đếm PS2:PS0 sẽ tác động lên Timer 0
hay WDT


SVTH: NGUYỄN HOÀN- NGUYỄN NGỌC SƠN

Page 24


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHÓA 2007-2010

Bit 2-0

GVHD: VÕ XUÂN NAM

1: tốc độ đếm PS2:PS0 sẽ tác động lên WDT
0: tốc độ đếm PS2:PS0 sẽ tác động lên Timer 0
PS2:PS0: Dùng để lựa chọn tốc độ đếm
Thời gian tràn WDT
18 ms
36ms
72ms
144ms
288ms
576ms
1.1s
2.2s

1.4.2.3.3 Thanh ghi điều khiển ngắt INTCON (Interrupt Control Register):

Bit 7

Bit 6


Bit 5

Bit 4

Bit 3

Bit 2

Bit 1

Bit 0

GIE: bit cho phép ngắt toàn cục
1: Cho phép ngắt toàn cục
0: không cho phép ngắt
PEIE: bit cho phép ngắt ngọai vi
1: cho phép ngắt ngoại vi
0: không cho phép
TMR0IE: bit cho phép ngắt khi timer 0 tràn
1: cho phép
0: không cho phép
INTE:bit cho phép ngắt ngoài RB0/INT
1: cho phép
0: không cho phép
RBIE: cho phép ngắt khi trạng thái PORTB thay đổi
1: cho phép
0: không cho phép
TMR0IF: cờ báo ngắt Timer 0
1: Timer0 tràn

0: timer 0 chưa tràn
INTF: cờ báo ngắt ngoài RB0/INT
1: có ngắt
0: không xảy ra ngắt.
RBIF: cờ báo ngắt khi có thay đổi trạng thái PORTB
1: có thay đồi
0: không có thay đổi xảy ra trên PORTB

SVTH: NGUYỄN HOÀN- NGUYỄN NGỌC SƠN

Page 25


×