Tải bản đầy đủ (.pdf) (91 trang)

Đề tài MẠCH đèn GIAO THÔNG THỜI GIAN THỰC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.88 MB, 91 trang )

KHOA: ĐIỆN TỬ - TIN HỌC
LỚP: CĐ ĐTVT 08A

ĐỀ TÀI:

GVHD: ĐỖ ĐỨC TUẤN
SVTH: NGUYỄN QUANG TRUNG
LÊ DUY TÂN

KHÓA HỌC: 2008 -2011


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

…………………………………………………………………….
…………………………………………………………………….
…………………………………………………………………….
…………………………………………………………………….
…………………………………………………………………….
…………………………………………………………………….
…………………………………………………………………….
…………………………………………………………………….
…………………………………………………………………….
…………………………………………………………………….
…………………………………………………………………….
…………………………………………………………………….
…………………………………………………………………….
…………………………………………………………………….
…………………………………………………………………….
…………………………………………………………………….
…………………………………………………………………….


…………………………………………………………………….
Ngày….Tháng….Năm….
Giáo viên hướng dẫn


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN

…………………………………………………………………….
…………………………………………………………………….
…………………………………………………………………….
…………………………………………………………………….
…………………………………………………………………….
…………………………………………………………………….
…………………………………………………………………….
…………………………………………………………………….
…………………………………………………………………….
…………………………………………………………………….
…………………………………………………………………….
…………………………………………………………………….
…………………………………………………………………….
…………………………………………………………………….
…………………………………………………………………….
…………………………………………………………………….
…………………………………………………………………….
…………………………………………………………………….
Ngày….Tháng….Năm….
Giáo viên phản biện


MỤC LỤC

CHƯƠNG DẪN NHẬP ..................................................................................... 3
CHƯƠNG 2.VI ĐIỀU KHIỂN PIC 16F877A .................................................... 4
2.1

Sơ lược về Vi điều khiển PIC 16F877A:................................................ 4

2.2

Sơ lược về các chân của PIC 16F877A: ................................................. 5

2.3

Một số điểm đặc biệt của CPU: ........................................................... 10

2.3.1

Dao động: ..................................................................................... 10

2.3.2

Reset:............................................................................................ 11

2.3.3

MCLR: ......................................................................................... 11

2.3.4

Interrupts: ..................................................................................... 12


2.3.5

Bộ định thời giám sát (Watch Dog Timer -WDT): ........................ 13

2.3.6

Bộ nhớ chương trình: .................................................................... 15

2.3.7

Bộ nhớ dữ liệu: ............................................................................. 15

2.4

I/O ports: ............................................................................................. 28

2.4.1

Port A và thanh ghi TRISA: .......................................................... 28

2.4.2

Port B và thanh ghi TRISB: .......................................................... 30

2.4.3

Port C và thanh ghi TRISC: .......................................................... 32

2.4.4


Port D và thanh ghi TRISD: .......................................................... 33

2.4.5

Port E và thanh ghi TRISE:........................................................... 34

2.5

Timers: ................................................................................................ 36

2.5.1

Timer 0 : ....................................................................................... 36

2.5.2

Timer 1 : ....................................................................................... 38

2.5.3

Timer 2 : ....................................................................................... 41

2.5.4

Module CCP: ................................................................................ 43

2.5.5

Module CCP1: .............................................................................. 43


2.5.6

Module CCP2: .............................................................................. 44

2.5.7

Capture: ........................................................................................ 45

2.5.8

Compare: ...................................................................................... 45

2.5.9

PWM: ........................................................................................... 46

2.5.10

Module MSSP (Master Synchronous Serial Port): .................... 48


2.5.11

Bộ biến đổi ADC: ...................................................................... 49

CHƯƠNG 3: CÁC LINH KIỆN DÙNG TRONG THIẾT KẾ MẠCH .............. 54
3.1

ĐIỆN TRỞ: ......................................................................................... 54


3.1.1

Kí Hieäu: ....................................................................................... 54

3.1.2

Đơn vị: , K, M...................................................................... 54

3.1.3

Bảng màu giá trị: .......................................................................... 54

3.1.4

Caùch ñoïc : .................................................................................... 55

3.2

TỤ ĐIỆN............................................................................................. 56

3.2.1

Phân loại tụ điện và cách đọc tụ điện ............................................ 56

3.2.2

Các loại tụ điện được dùng ........................................................... 56

3.3


LED: ................................................................................................... 58

3.3.1

LED ĐƠN : .................................................................................. 58

3.3.2

LED 7 Đoạn :................................................................................ 58

3.4

IC 74247 ............................................................................................. 60

3.4.1

Khái niệm ..................................................................................... 60

3.4.2

Mạch logic của IC 74247 .............................................................. 61

CHƯƠNG 4: .................................................................................................... 62
THIẾT KẾ THI CÔNG VÀ CHƯƠNG TRÌNH ............................................... 62
4.1

SƠ ĐỒ KHỐI MẠCH ĐIỀU KHIỂN ĐÈN GIAO THÔNG ................ 62

4.2


MẠCH MÔ PHỎNG PROTEUS......................................................... 63

4.3

NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG MẠCH ................................................. 64

4.3.1

Sơ lược các khối: .......................................................................... 64

4.3.2

Hoạt đông: .................................................................................... 64

4.4

CẤU TRÚC CHI TIẾT ....................................................................... 64

4.4.1

KHỐI XỬ LÝ ............................................................................... 64

4.4.2

KHỐI HIỂN THỊ .......................................................................... 66

4.4.3

KHỐI BÀN PHÍM ........................................................................ 68


4.4.4

MẠCH NGUỒN ........................................................................... 70

4.5

LƯU ĐỒ GIẢI THUẬT CỦA MẠCH ĐIỀU KHIỂN ĐÈN GIAO

THÔNG........................................................................................................ 70


4.6

CHƯƠNG TRÌNH CODE ................................................................... 73

CHƯƠNG KẾT LUẬN .................................................................................... 85
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................ 86


LỜI CẢM ƠN
Được học tập và rèn luyện suốt ba năm trời dưới mái trường Cao Đẳng Kỹ
Thuật Cao Thắng là niềm vui và sự hãnh diện của bản thân em. Ở đây, em nhận
được sự chỉ bảo, dạy dỗ tận tình và chu đáo của quý thầy cô trường Cao Đẳng
Kỹ Thuật Cao Thắng nói chung và thầy cô Khoa Điện Tử-Tin Học nói riêng. Tại
ngôi trường này, em được học hỏi rất nhiều kiến thức và nó sẽ là hành trang giúp
em vào đời.
Em xin bày tỏ lòng biết ơn đến quý thầy cô Trường Cao Đẳng Kỹ Thuật
Cao Thắng đã truyền đạt cho em những kiến thức quý báu. Xin cảm ơn thầy Đỗ
Đức Tuấn người đã trực tiếp hướng dẫn em hoàn thành đồ án tốt nghiệp.
Cuối cùng, em xin gởi đến quý thầy cô, ban Giám Hiệu trường Cao Đẳng

Kỹ Thuật Cao Thắng lời chúc sức khỏe và thành công nhất.
Em xin chân thành cám ơn!

TP.HCM, Ngày 27 tháng 06 năm 2011


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI: ĐÈN GIAO THÔNG Ở NGÃ TƯ
==============================================================

CHƯƠNG DẪN NHẬP
Ngày nay, chúng ta đã quá quen thuộc với các cột đèn giao thông ở các
ngã tư với ba màu cơ bản: đỏ, xanh, vàng. Trước đây, người ta sử dụng bóng đèn
sợi đốt để hiển thị các màu đèn, loại đèn này tiêu tốn nhiều điện năng, công suất
thấp và tuổi thọ thường ngắn. Nhưng với sự ra đời của đèn Led với giá thành rẻ,
tiết kiệm năng lượng và tuổi thọ cao… thì đèn Led đã được ứng dụng rất nhiều
trong các sản phẩm điện tử nhất là trong đèn giao thông.
Chúng em đã cố gắng vận dụng những kiến thức đã học ở trường cùng với
sự tìm tòi, học hỏi để có thể hoàn thành tốt đồ án này. Mặc dù rất cố gắng để
hoàn thành đồ án này trong đúng thời gian quy định nhưng cũng khó tránh khỏi
những thiếu sót. Mong có sự đóng góp chân thành từ phía quý thầy cô cũng như
các bạn. Cuối cùng xin chân thành cám ơn quý thầy cô và các bạn .
Yêu cầu đề tài:
 Mạch hoạt động tốt.
 Hiển thị số trên led 7 đoạn theo thứ tự giảm dần.
 Thời gian đèn đỏ 30s ,vàng 3s ,xanh 27s.
 Nhập thời gian từ bàn phím theo ý muốn.

GVHD: ĐỖ ĐỨC TUẤN


3

SVTH:NGUYỄN QUANG TRUNG
LÊ DUY TÂN


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI: ĐÈN GIAO THÔNG Ở NGÃ TƯ
==============================================================

CHƯƠNG 2.VI ĐIỀU KHIỂN PIC 16F877A
2.1

Sơ lược về Vi điều khiển PIC 16F877A:
 PIC 16F877A là dòng PIC phổ biến nhất hiện nay (đủ mạnh về tính năng,
bộ nhớ đủ cho hầu hết các ứng dụng thông thường).Cấu trúc tổng quát của
PIC 16F877A như sau:
 8 K Flash ROM.
 368 Bytes RAM.
 256 Bytes EEPROM.
 5 ports (A, B, C, D, E) vào ra với tín hiệu điều khiển độc lập.
2 bộ định thời 8 bits (Timer 0 và Timer 2).
 Một bộ định thời 16 bits (Timer1) có thể hoạt động trong chế độ tiết kiệm
năng lượng (SLEEP MODE) với nguồn xung Clock ngoài.
 2 bộ CCP( Capture / Compare/ PWM).
 1 bộ biến đổi AD 10 bits, 8 ngõ vào.
 2 bộ so sánh tương tự (Compartor).
 1 bộ định thời giám sát (WatchDog Timer).
 Một cổng song song 8 bits với các tín hiệu điều khiển.
 Một cổng nối tiếp.

 15 nguồn ngắt.
 Có chế độ tiết kiệm năng lượng.
 Nạp chương trình bằng cổng nối tiếp ICSP.
 35 tập lệnh có độ dài 14 bits.
 Tần số hoạt động tối đa 20MHz.

GVHD: ĐỖ ĐỨC TUẤN

4

SVTH:NGUYỄN QUANG TRUNG
LÊ DUY TÂN


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI: ĐÈN GIAO THÔNG Ở NGÃ TƯ
==============================================================

2.2

Sơ lược về các chân của PIC 16F877A:

GVHD: ĐỖ ĐỨC TUẤN

5

SVTH:NGUYỄN QUANG TRUNG
LÊ DUY TÂN



ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI: ĐÈN GIAO THÔNG Ở NGÃ TƯ
==============================================================

GVHD: ĐỖ ĐỨC TUẤN

6

SVTH:NGUYỄN QUANG TRUNG
LÊ DUY TÂN


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI: ĐÈN GIAO THÔNG Ở NGÃ TƯ
==============================================================

GVHD: ĐỖ ĐỨC TUẤN

7

SVTH:NGUYỄN QUANG TRUNG
LÊ DUY TÂN


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI: ĐÈN GIAO THÔNG Ở NGÃ TƯ
==============================================================

GVHD: ĐỖ ĐỨC TUẤN


8

SVTH:NGUYỄN QUANG TRUNG
LÊ DUY TÂN


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI: ĐÈN GIAO THÔNG Ở NGÃ TƯ
==============================================================

Sơ đồ khối PIC16F877A.

GVHD: ĐỖ ĐỨC TUẤN

9

SVTH:NGUYỄN QUANG TRUNG
LÊ DUY TÂN


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI: ĐÈN GIAO THÔNG Ở NGÃ TƯ
==============================================================

2.3

Một số điểm đặc biệt của CPU:
2.3.1

Dao động:


PIC16F877A có thể hoạt động trong bốn chế độ dao động khác nhau:

Trong các chế độ LP,XT và HS chúng ta sử
dụng thạch anh dao động nối vào các chân
OSC1 và OSC2 để tạo dao động.

Việc lựa chọn tụ trong dao động thạch anh dựa vào bảng sau:

Lưu ý: Tụ có giá trị lớn sẽ tăng tính ổn
định của dao động nhưng cũng làm
tăng thời gian khởi động.

Chế độ dao động RC được sử dụng như một
giải pháp tiết kiệm trong các ứng dụng không
cần sự chính xác về thời gian.

GVHD: ĐỖ ĐỨC TUẤN

10

SVTH:NGUYỄN QUANG TRUNG
LÊ DUY TÂN


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI: ĐÈN GIAO THÔNG Ở NGÃ TƯ
==============================================================

* Cách tính chu kì máy:

Ví dụ ta sử dụng thạch anh 10Mhz. Khi đó:
Tần số dao động của thạch anh là Fosc = 10Mhz
→ Chu kỳ dao đông của thạch anh là Tosc = 1/Tosc= 1/10*106 (s)
Chu kỳ máy:
T_instruction = 4*Tosc = 4/10*106(s) = 0.4 µs = 400 ns
2.3.2

Reset:

PIC16F877A có thể bị reset bởi nhiều nguyên nhân khác nhau như:

2.3.3

MCLR:

PIC16F877A có một bộ lọc nhiễu ở phần MCLR. Bộ lọc nhiễu này sẽ phát hiện
và bỏ qua các tín hiệu nhiễu.

GVHD: ĐỖ ĐỨC TUẤN

11

SVTH:NGUYỄN QUANG TRUNG
LÊ DUY TÂN


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI: ĐÈN GIAO THÔNG Ở NGÃ TƯ
==============================================================


Ngõ vào MCLR trên chân 4 của PIC16F877A .Khi đưa chân này xuống thấp thì
các thanh ghi bên trong VĐK sẽ được tải những giá trị thích hợp để khởi động lại
hệ thống.
(Lưu ý: reset do WDT không làm chân MCLR cuống mức thấp)
2.3.4

Interrupts:

 PIC16F877A có nhiều nguồn ngắt khác nhau. Đây là một số ngắt tiêu
biểu:
 Ngắt ngoài xảy ra trên chân INT.
 Ngắt do Timer0.
 Ngắt do Timer1.
 Ngắt do Timer2.
 Ngắt do thay đổi trạng thái trên các chân PortB.
 Ngắt so sánh điện thế.
 Ngắt do Port song song.
 Ngắt USART.
 Ngắt nhận dữ liệu.
 Ngắt truyền dữ liệu .
 Ngắt chuyển đổi ADC.
 Ngắt màn hình LCD.
 Ngắt hoàn tất ghi EEPROM.
 Ngắt module CCP.
 Ngắt Module SSP.
GVHD: ĐỖ ĐỨC TUẤN

12

SVTH:NGUYỄN QUANG TRUNG

LÊ DUY TÂN


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI: ĐÈN GIAO THÔNG Ở NGÃ TƯ
==============================================================

 Các thanh ghi chức năng ngắt: INTCON,PIE1,PIR1, PIE2,PIR2 (các
thanh ghi này sẽ được nghiên cứu ở các phần sau).


2.3.5

Bộ định thời giám sát (Watch Dog Timer -WDT):

Giả sử bạn viết một chương trình, bạn mong đợi chương trình này sẽ chạy nếu
không có gì trục trặc xảy ra thì nó sẽ không bao giờ dừng lại, như vậy bạn phải
làm một vòng lặp để khi chương trình chạy đến điểm cuối thì nó lại quay trở về
điểm bắt đầu. Nhưng mà hãy xem một trường hợp: Giả sử chương trình kiểm tra
một chân input, nếu nó lên mức cao thì con Pic sẽ tiếp tục kiểm tra một chân
input thứ hai có lên mức cao hay không, nếu chân input thứ hai không lên mức
cao, con Pic sẽ ngồi đó chờ và nó sẽ chỉ thoát ra khỏi chỗ ngồi của nó nếu chân
input thứ hai lên mức cao.
Bây giờ hãy xem một trường hợp khác, giả sử như bạn viết một chương trình,
bạn compiLed nó thành công, và ngay cả bạn đã cho chạy mô phỏng từng bước,
từng bước một trên máy tính, bằng MPLAB chẳng hạn, có vẽ như mọi chuyện
đều tốt, bạn đem nạp vào con Pic. Sau một thời gian chạy thử, con Pic thình lình
bị kẹt vào nơi nào đó trong chương trình mà không thể thoát ra được trạng thái

GVHD: ĐỖ ĐỨC TUẤN


13

SVTH:NGUYỄN QUANG TRUNG
LÊ DUY TÂN


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI: ĐÈN GIAO THÔNG Ở NGÃ TƯ
==============================================================

hiện tại. Điều gì là cần thiết để giải quyết hai trường hợp trên, reset lại hay vẫn
để cho nó bị kẹt không thoát ra được ?, đó là mụch đích của mạch watchdog.
Mạch watchdog thì không phải là mới mẽ gì, có rất nhiều microprocessors và
microcontrollers đã có mạch watchdog, nhưng mà nó làm việc ra sao?.
Bên trong con Pic có một mạch RC, mạch này cung cấp 1 xung Clock độc lập
với bất kỳ xung Clock nào cung cấp cho Pic. Khi Watchdog Timer (viết tắt là
WDT) được cho phép (enabLed), nó sẽ đếm bắt đầu từ 00 và tăng lên 1 cho đến
FFh, khi nó tăng từ FFh đến 00 ( FFh+1) thì con Pic sẽ bị Reset bất kể đang làm
gì, chỉ có 1 cách là ngăn không cho WDT đếm tới 00.
Khi con Pic bị kẹt không thể thoát ra khỏi tình trạng hiện tại thì WDT vẫn tiếp
tục đếm mà không bị bất kỳ điều gì ngăn cấm nó đếm tới FF và đến FF+1, vì vậy
nó sẽ reset con Pic làm cho chương trình phải khởi động lại từ đầu.
Để sử dụng WDT chúng ta cần làm 3 việc:
 Thứ nhất, cần thời gian bao lâu để reset WDT?.
 Thứ hai, làm sao xoá WDT?.
 Cuối cùng, chúng ta phải nói cho con Pic biết chương trình cho phép
WDT hoạt động.

Tổ chức bộ nhớ:

PIC16F877A có tất cả 3 khối bộ nhớ riêng biệt bao gồm: Bộ nhớ chương trình,
Bộ nhớ dữ liệu và Bộ nhớ EEPROM.

GVHD: ĐỖ ĐỨC TUẤN

14

SVTH:NGUYỄN QUANG TRUNG
LÊ DUY TÂN


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI: ĐÈN GIAO THÔNG Ở NGÃ TƯ
==============================================================

2.3.6

Bộ nhớ chương trình:

PIC16F877A có bộ đếm chương trình dài 13 bits có thể định địa chỉ cho
khoảng không gian nhớ 8K x 14bits. Không gian bộ nhớ này được chia làm 4
trang, có địa chỉ từ 0005h đến 1FFFh.
Mọi sự truy cập ngoài vùng không gian nhớ này sẽ không có tác dụng.
Ngoài ra, bộ nhớ chương trình còn bao gồm một ngăn xếp (Stack) 8 mức.
Vector Reset được đặt tại địa chỉ 0000h và vector ngắt được đặt tại địa chỉ
0004h.
2.3.7

Bộ nhớ dữ liệu:


GVHD: ĐỖ ĐỨC TUẤN

15

SVTH:NGUYỄN QUANG TRUNG
LÊ DUY TÂN


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI: ĐÈN GIAO THÔNG Ở NGÃ TƯ
==============================================================

Bộ nhớ dữ liệu bao gồm 4 Bank: Bank 0, Bank1, Bank2 và Bank3. Mỗi bank
có dung lượng 128 Bytes, bao gồm vùng Ram đa mục đích (GPR) và vùng thanh
ghi chức năng đặc biệt (SFR).
GVHD: ĐỖ ĐỨC TUẤN

16

SVTH:NGUYỄN QUANG TRUNG
LÊ DUY TÂN


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI: ĐÈN GIAO THÔNG Ở NGÃ TƯ
==============================================================

Các Bank này được lựa chọn bằng 2 bit ở thanh ghi STATUS là
RP0(Status<5>) và RP1(Status<6>).


2.3.7.1

Vùng Ram đa mục đích:

Vùng RAM đa mục đích có chiều rộng 8 bit và có thể được truy nhập trực
tiếp hoặc gián tiếp thông qua thanh ghi FSR. Vùng RAM đa mục đích đựơc phân
phối ở các Bank như sau:
 Bank 0: 96 Bytes từ địa chì 20h đến địa chỉ 7Fh.
 Bank 1: 80 Bytes từ địa chì A0h đến địa chỉ EFh.
 Bank 2: 96 Bytes từ địa chì 110h đến địa chỉ 16Fh.
 Bank 1: 96 Bytes từ địa chì 190h đến địa chỉ 1EFh.
2.3.7.2

Vùng thanh ghi chức năng đặc biệt:

Các thanh ghi chức năng đặc biệt được sử dụng bởi bộ xử lí trung tâm
CPU hoặc các module ngoại vi để điều khiển hoạt động của VĐK. Các thanh ghi
chức năng đặc biệt này được chia làm 2 loại: loại thứ nhất dùng cho các chức
năng của CPU, loại thứ 2 dùng cho các chức năng ngoại vi.
Bảng tóm tắt các thanh ghi chức năng đặc biệt:

GVHD: ĐỖ ĐỨC TUẤN

17

SVTH:NGUYỄN QUANG TRUNG
LÊ DUY TÂN


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI: ĐÈN GIAO THÔNG Ở NGÃ TƯ
==============================================================

GVHD: ĐỖ ĐỨC TUẤN

18

SVTH:NGUYỄN QUANG TRUNG
LÊ DUY TÂN


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI: ĐÈN GIAO THÔNG Ở NGÃ TƯ
==============================================================

GVHD: ĐỖ ĐỨC TUẤN

19

SVTH:NGUYỄN QUANG TRUNG
LÊ DUY TÂN


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI: ĐÈN GIAO THÔNG Ở NGÃ TƯ
==============================================================

2.3.7.3

Các thanh ghi chức năng đặc biệt:


 Thanh ghi trạng thái ( Status Register):
Thanh ghi trạng thái chứa các trạng thái số học của bộ ALU, trạng thái
Reset và các bit chọn Bank của bộ nhớ dữ liệu.

Bit 7
tiếp)

IRP: Bit lựa chọn bank thanh ghi (Sử dụng cho định địa chỉ gián

Bit 6 – 5
trực tiếp)

RP1 – RP0: bit lựa chọn bank thanh ghi (Dùng trong định điạ chỉ

Bit 4

TO: time out bit
1: Lệnh xóa WDT hoặc Sleep xảy ra.
0: WDT hoạt động.
PD: Power down bit
1: Sau khi nguồn tăng hoặc có lệnh xóa WDT
0: Thực thi lệnh Sleep
Z: bit Zero
1: Khi kết quả của một phép toán bằng 0.
0: Khi kết quả của một phép toán khác 0.
DC: Digit Carry
1: Có một số nhớ được sinh ra bởi phép cộng hoặc phép trừ 4 bit

Bit 3


Bit 2

Bit 1
thấp.
Bit 0

0: không có số nhớ sinh ra.
C: cờ nhớ (Carry Flag)
1: Có một số nhớ sinh ra bởi phép cộng hoặc phép trừ.
0: Không có số nhớ sinh ra.
 Thanh ghi tùy chọn (Option _Reg Register):

GVHD: ĐỖ ĐỨC TUẤN

20

SVTH:NGUYỄN QUANG TRUNG
LÊ DUY TÂN


×