Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Sửa nghiên cứu trên thế giới răng miệng (1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (52.66 KB, 4 trang )

Sâu răng là bệnh mãn tính phổ biến nhất ở trẻ em trên toàn thế giới. Trong khi sâu
răng đã giảm ở nhiều nước công nghiệp phát triển thì ngược lại là tăng ở nhiều nước có
thu nhập thấp [1]. Sự gia tăng của sâu răng là do một loạt các yếu tố, việc áp dụng các
thói quen ăn. Hành vi sức khỏe chẳng hạn như việc sử dụng kem đánh răng có chất
fluoride và đánh răng thường xuyên là rất hiếm ở trẻ em tại các quốc gia có thu nhập
thấp[2], [3], [5]. Ngoài ra, chương trình y tế quốc gia thường không xem xét đến sức
khỏe răng miệng.
Sức khỏe răng miệng tốt có liên quan đến khu vực sinh sống ,một người mẹ có học
thức, và có điều kiện kinh tế. Những phát hiện này có thể chỉ ra sự khác biệt trong việc
tiếp cận dịch vụ y tế và cấp độ khác nhau của giáo dục về sức khỏe răng miệng . Sự khác
biệt đó có thể liên quan đến khả năng tài chính của việc mua một lượng lớn các loại bánh
kẹo, nước ngọt giữa các gia đình có điều kiện kinh tế và gia đình không có điều kiện kinh
tế. Ví dụ một nghiên cứu ở Trung Quốc cho thấy rất ít trẻ em (4%) đã được cha mẹ hỗ trợ
trong việc vệ sinh răng miệng hàng ngày là do kiến thức của cha mẹ [6].
Ở Lào,một nghiên cứu của Petersen PE và Esheng Z về sức khỏe răng miệng và
ảnh hưởng của các yếu tố hành vi xã hội đến học sinh 12 tuổi ở Vientiane, đã chỉ ra rằng
lượng đường tiêu thụ và hành vi vệ sinh răng miệng có ảnh hưởng lớn đến sức khỏe răng
miệng. Nguy cơ sâu răng là tương đối cao cho trẻ em tiêu thụ đồ uống có đường nhiều.
Lượng nước ngọt được tiêu thụ thường xuyên được quan sát thấy trong các sinh viên Lào
có thể phản ánh khí hậu nóng kết hợp với khả năng tiếp cận dễ dàng với nước giải khát
trong giờ học [4]. Tình hình như vậy được tìm thấy ở một số nước có thu nhập thấp
khác ,ví dụ, ở Burkina Faso nghiên cứu của Varenne và cộng sự tìm thấy liên kết tương tự
giữa việc tiêu thụ nước giải khát và sâu răng [5].
Theo kết quả một nghiên cứu ở Burkina Faso, châu Phi của Varenne B, Petersen
PE và Ouattara Svề hành vi sức khỏe răng miệng của trẻ em và người lớn trong khu vực
đô thị, nông thôn. Đối với cả trẻ em và người lớn, mức độ kiến thức, thái độ và tự chăm


sóc sức khoẻ răng miệng là rất thấp, 36% của 12 tuổi và 57% 35-44 tuổi thực hiện vệ sinh
răng miệng hàng ngày. Làm sạch răng được thực hiện chủ yếu bằng cách sử dụng tăm
que. Sử dụng kem đánh răng đã hiếm, kem đánh răng có chất fluoride đặc biệt là hiếm


khi, 9% của 12 tuổi và 18% 35-44 tuổi được sử dụng kem đánh răng fluoride [3].
Một yếu tố nguy cơ thông thường có thể là mối liên quan giữa BMI và mức độ sâu
răng và các giả định này đã được nghiên cứu trong một số nghiên cứu của Kantovitz KR
và cộng sự; Macek MD và cộng sự [8], [11]. Kết quả nghiên cứu của Macek MD và
Mitola DJ ở Mỹ, khoảng 36% trẻ em thừa cân từ 2-6 tuổi và 39% trẻ em thừa cân từ 6-17
tuổi có sâu răng . Trong số những trẻ em có tiền sử sâu răng, chỉ số BMI theo tuổi liên
quan đáng kể với sâu răng [9].


Tài liệu tham khảo:

1 Petersen PE: Global Oral Health. In InternationalEncyclopedia of Public
Health . Volume 4 .1st edition.Edited by Heggenhougen K, Quah S. Oxford
Elsevier Publications; 2008: : 677-685

2 Jiang H, Petersen PE, Peng B, Tai B, Bian Z: Self-assessed dental health, oral
health practices, and general health behaviors in Chinese urban adolescents..

Acta Odontol Scand 2005, 63:343-352.

3 Varenne B, Petersen PE, Ouattara S: Oral health behaviour of children and
adults in urban and rural areas of Burkina Faso, Africa.
Int Dent J 2006, 56:61-70.

4 Petersen PE, Esheng Z: Dental caries and oral health behaviour situation of
children, mothers and schoolteachers in Wuhan, People's Republic of China.
Int Dent J 1998, 48:210-216

5 Moynihan P, Petersen PE: Diet, nutrition and the prevention of dental diseases.
Public Health Nutr 2004, 7:201-226


6 Kantovitz KR, Pascon FM, Rontani RM, Gaviao MB: Obesity and dental caries A systematic review.
Oral Health Prev Dent 2006, 4:137-144.

7 Macek MD, Mitola DJ: Exploring the association between overweight and
dental caries among US children.
Pediatr Dent 2006, 28:375-380.

8 Marshall TA, Eichenberger-Gilmore JM, Broffitt BA, Warren JJ, Levy SM: Dental
caries and childhood obesity roles of diet and socioeconomic status.
Community Dent Oral Epidemiol 2007, 35:449-458.


9 Moreira PV, Rosenblatt A, Severo AM: Prevalence of dental caries in obese and
normal-weight Brazilian adolescents attending state and private schools.
Community Dent Health 2006, 23:251-253



×