BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG CAO ĐẲNG KỸ THUẬT CAO THẮNG TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA: ĐIỆN TỬ - TIN HỌC
ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP
KHẢO SÁT HỆ THỐNG CUNG CẤP DỊCH VỤ
INTERNET TRÊN MẠNG TRUYỀN HÌNH CÁP
GVHD : TRƯƠNG HOÀNG HOA THÁM
SVTH
LỚP
MSSV
: ĐẶNG ĐỨC HẬU
: CĐ ĐT-VT 06A
: 308061022
TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 7 năm 2009
NỘI DUNG TRÌNH BÀY
1. Giới thiệu các công nghệ cung cấp
internet hiện nay
1.1. ADSL
1.2. Cable Modem
2. Tổng quan về hệ thống truyền hình cáp
3. Tổng quan về internet trên mạng truyền
hình cáp
3.1. Mô hình hệ thống
3.2. Qui trình kết nối và đăng nhập khai thác
dịch vụ Internet của modem cáp trên mạng
HFC
3.3. Phương pháp tính cước cho thuê bao
4. Kỹ thuật lắp đặt Cable Modem
GIÔÙI THIEÄU CAÙC COÂNG NGHEÄ
CUNG CAÁP INTERNET HIEÄN NAY
Công nghệ kết nối internet qua mạng điện thoại
công cộng (Dial-up)
Công nghệ kết nối Internet băng rộng
(Broadband)
ADSL
Internet cable
ADSL
Đường
điện thoại
Máy tính
Tín hiệu
số
Mạng số li
Trung tâm
mạng
Mạng điện
thoại
Modem ADSL
Điện thoại
Tốc độ đường xuống (download): 1,5 8Mbit/s
Tốc độ đường lên (upload): 64 - 640Kbit/s
ADSL
Thiết bị quản lý: Bộ phân kênh truy cập đường dây
thuê bao số (Digital Subscriber Line Access
Multiplexer - DSLAM
Ưu nhược điểm của công nghệ
ADSL
Ưu điểm
Dễ
triển khai do sử dụng cơ sở mạng điện thoại sẵn co
Chi phí hợp ly
Tốc độ tối đa đường truyền là 8Mbps xuống và 640Kbps
lên
Sử dụng đồng thời fax, voice mà không cần ngắt mạng
Hoạt động Fulltime
Co khả năng hỗ trợ một số dòch vụ như VoIP, VPN…
Phù hợp với các doanh nghiệp vừa và lớn
Nhược điểm
Tốc
độ đường lên và đường xuống khá lớn
Không phù hợp với các công ty cần tốc độ đường
lên cao
Khoảng cách tối đa 5 Km tốc độ <1Mbps
Internet cable
Internet cable là sự phân phát dịch vụ Internet thông
qua cơ sở hạ tầng cáp
Modem cable là một loại modem cung cấp sự truy cập
đến tín hiệu dữ liệu được gửi qua cơ sở hạ tầng truyền
hình cáp
Thiết bị quản lý: Hệ thống đầu cuối Modem Cable
(Cable Modem Termination System - CMTS)
Services or
Applications
Systems
Physical
Network
CPE
Subscribers
TV programs
Modulators
B.B. Internet
CMTS
Voice
Softswitch
…
Digital Video
M.G.
Servers
…
Two-way Hybrid Fiber Coxial Network
TV set
Residential
CM
EMTA
Voice gateway
SOHO
STB
Business
…
…
Internet cable
Tần số từ 5MHz đến 65MHz được dùng cho các luồng số
Upstream
Tần số từ 83,25MHz đến 743,25MHz được dùng cho các kênh
truyền hình
Tần số từ 770MHz đến 826MHz được dùng cho các luồng số
Downstream
Tổng quan về hệ thống truyền hình cáp
Cấu hình mạng truyền dẫn và phân phối tín hiệu
Tổng quan về Internet trên mạng truyền hình cáp
Sơ đồ Internet trên mạng cáp truyền hình
0,32 đến 10,24 Mbit/s
5MHz ÷ 65MHz
27 đến 56 Mbit/s
770MHz ÷ 826MHz
1310nm
1550nm
83,25MHz ÷ 743,25MHz
Một số CMTS
CMTS Cisco
CMTS Motorola
Cable Modem
Sơ đồ khối vị trí lắp đặt modem cáp
Cấu tạo Cable Modem
Khối điều chỉnh: Điều chỉnh kênh TV tới tần số cố định (6- 40 MHz).
Khối Demod và Err. Cor: Chuyển đổi A/D
Khối MAC: điều khiển truy nhập môi trường, lọc dữ liệu cho các
modem, vận hành các giao thức, gán tần số và tốc độ dữ liệu cũng như
chỉ định khe thời gian dành cho luồng lên, đồng bộ thời gian.
Khối điều chế: Điều chế tín hiệu luồng lên, chuyển đổi tần số, chuyển đổi
D/A…
Khối giao diện: Có các loại giao diện như PCI bus, bus nối tiếp đa năng
(USB) và Ethernet.
Một số Cable Modem
LinkSys
CISCO
ARRIS (Nortel)
Motorola DM100
Downstream
Luồng xuống là luồng dữ liệu truyền từ CMTS tới các
modem cáp. Nó là một kênh TV có độ rộng 6 MHz đối
với tiêu chuẩn của USA hoặc 8 MHz đối với tiêu chuẩn
EU, kênh này nằm trong giải tần từ 65 đến 850 MHz
của cáp đồng trục.
Tại CMTS, bộ điều chế sử dụng phương thức điều chế
64-QAM/256-QAM (điều biên cầu phương 64 hoặc
256 trạng thái). Tốc độ truyền dữ liệu là 27 đến 56
Mbit/s. Dữ liệu được truyền tải nhờ sóng mang tần số
radio (RF) liên tục.Tại modem cáp tiến hành giải điều
chế để chuyển tín hiệu RF thành tín hiệu số.
Upstream
Luồng lên là luồng dữ liệu truyền từ modem cáp tới
CMTS. Luồng lên có độ rộng băng tần là 2 MHz nằm
trong giải tần từ 5 đến 65 MHz của cáp đồng trục, tốc
độ truyền dữ liệu từ 0,32 đến 10,24 Mbit/s.
Tại modem cáp sử dụng bộ điều chế để chuyển tín
hiệu số thành tín hiệu RF. Phương thức điều chế là
QPSK (khoá dịch pha cầu phương) hoặc 16-QAM
Kết nối giữa Cable Modem và CMTS
Qui trình kết nối và đăng nhập khai thác dịch vụ
Internet của modem cáp trên mạng HFC
Bước 1: Cable Modem của thuê bao đầu cuối gửi yêu cầu được xác
thực và đăng ký đến cho CMTS tại PoP cục bộ
Bước 2: CMTS tại mỗi PoP cục bộ sẽ chuyển tiếp yêu cầu này đến hệ
thống máy chủ chứng thức đặt tại PoP, thông qua giao tiếp mạng cục
bộ của PoP
Bước 3: Việc xác thực sẽ được tiến hành. Nếu xác thực thành công,
các thông số vận hành sẽ được chuyển ngược về lại cho Cable Modem
dưới dạng DOCSIS File thông qua giao thức TFTP
Bước 4: Cable Modem tiếp nhận được các thông tin hồi đáp, và đi vào
trạng thái kết nối để khai thác dịch vụ, gọi là “online”
Bước 5: Máy chủ CNR sẽ phối hợp với CMTS cùng thực thi việc kiểm
soát các thông số dịch vụ được cho phép tương ứng với gói dịch vụ mà
thuê bao đầu cuối đã đăng ký
Bước 6: Máy chủ tính cước tại PoP sẽ bắt đầu thực hiện việc tính cước
khi nhận được thông tin cho các yêu cầu kết nối với Internet của CPE
tại thuê bao
PHƯƠNG PHÁP TÍNH CƯỚC CHO THUÊ BAO
Tính cước theo phương thức PPPoE
Tính cước theo phương thức IPDR
Tính cước tập trung
Tính cước phân tán
Kỹ thuật lắp đặt Cable Modem
Thông số kỹ thuật yêu cầu của modem
Mức tín hiệu Downstream
- Mức tín hiệu tốt: từ -7 đến +7 dbmV
- Mức tín hiệu trung bình: từ -12 đến
–7, hoặc +7 đến +12
- Mức tín hiệu yếu (có thể chạy được,
tùy theo modem): mức tín hiệu ≥ 12
Mức tín hiệu Upstream
- Mức tín hiệu tốt: + 35 đến + 50
- Mức tín hiệu trung bình: + 30 đến +
35, hoặc +50 đến + 55
-Mức tín hiệu yếu, quá cao: ≤ +30,
hoặc ≥ +55
SNR Downstream
- Đạt mức ít nhất là 30dB
Chia tín hiệu để lắp đặt cable modem
Set up driver (dùng cho USB)
Set up tần số
Đăng nhập vào trang Web Cable Modem
(VD: http://192.168.100.1/ đối với modem Com21, modem Coship,
MCM, …
Set up tần số