Tải bản đầy đủ (.doc) (85 trang)

Báo cáo lập TRÌNH TỔNG đài KX TES824

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.7 MB, 85 trang )

BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG CAO ĐẲNG KỸ THUẬT CAO THẮNG
KHOA ĐIỆN TỬ - TIN HỌC



ĐỀ TÀI :

LẬP TRÌNH TỔNG ĐÀI
KX - TES824
GVHD : Th.s Nguyễn Phú Quới
SVTH : Đỗ Đức Cường
Đoàn Ánh Dương
LỚP : CĐĐTVT06B
KHOÁ : 2006 – 2009

Tp HCM – Tháng 07 Năm 2009


LỜI CẢM ƠN
...........o0o.........
Trong suốt khóa học (2006 – 2009) tại trường CAO
ĐẲNG KỸ THUẬT CAO THẮNG, với sự giúp đỡ của quý
thầy cô và giáo viên hướng dẫn về mọi mặt từ nhiều phía và
nhất là trong thời gian thực hiện đề tài, nên đề tài của
chúng em đã được hoàn thành đúng thời gian quy định.
Với lòng biết ơn sâu sắc, chúng em xin chân thành
cảm ơn:
Bộ môn Điện tử viễn thông cùng tất cả quý thầy cô
trong khoa Điện Tử - Tin Học đã giảng dạy những kiến thức
chuyên môn làm cơ sở để chúng em thực hiện tốt đồ án tốt


nghiệp và đã tạo điều kiện thuận lợi cho chúng em hoàn tất
khóa học.
Đặc biệt, chúng em xin chân thành cảm ơn thầy
NGUYỄN PHÚ QUỚI – giáo viên hướng dẫn đề tài đã tận
tình giúp đỡ và cho chúng em những lời chỉ dạy quý báu,
giúp chúng em định hướng tốt trong khi thực hiện đồ án.
Cuối cùng chúng em xin chân thành cảm ơn gia
đình, bạn bè cùng khóa đã quan tâm, hỗ trợ và động viên
giúp chúng em hoàn thành đồ án này.
Nhóm thực hiện


Đồ án tốt nghiệp
TES824

Lập trình tổng đài KX-

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
......................0.........................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................

........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................

Ngày….. tháng….. năm 2009

3


Đồ án tốt nghiệp
TES824

Lập trình tổng đài KX-

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
.............................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................

........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Ngày….. tháng….. năm 2009

4


Đồ án tốt nghiệp

Lập trình tổng đài KX-TES824

LỜI NÓI ĐẦU
.........

.........


Với sự phát triển của ngành Bưu chính Viễn thông quốc tế nói chung và Việt
Nam nói riêng, cùng với sự phát triển của công nghệ như : điện tử, tin học, quang
học… đã dẩy mạnh sự phát triển của công nghệ thông tin. Sự phát triển của hệ
thống công nghệ thông tin đã trở thành vấn đề bức thiết của tất cả các quốc gia trên
thế giới, để hỗ trợ cho nền kinh tế được phát triển một cách thuận lợi.
Ở Việt nam để đáp ứng được nhu cầu thông tin trong nước và quốc tế và cố
gắng theo kịp công nghệ thông tin tiên tiến, ngành Bưu chính Viễn thông cũng đang
chuẩn bị thiết bị và đội ngủ các bộ để vận hành thiết bị Viễn thông. Một trong các
thiết bị Viễn thông đó là Tổng đài nội bộ PABX, có rất nhiều hãng sản xuất tổng đài
nội bộ như : PANASONIC, SIEMEN, ALCATEL, BROTHER…..
Trong thời gian làm đồ án tốt nghiệp, chúng em được thầy Nguyễn Phú Quới
giao cho nghiên cứu tổng quan về tổng đài KX – TES824 do hãng PANASONIC
sản xuất, do đó trong đồ án tốt nghiệp chúng em xin trình bày các phần sau :


tìm hiểu tổng đài KX - TES824



lập trình tổng đài KX - TES824



khai thác và ứng dụng tổng đài KX - TES824

Chúng em xin chân thành cảm ơn thầy Nguyễn Phú Quới đã giúp đỡ, hướng
dẫn, chỉ bảo chúng em trong quá trình hoàn thành báo cáo.
Với thời gian có hạn, nên trong đồ án không tránh khỏi những thiếu sót nhất
định, chúng em rất mong được sự đóng góp ý kiến của các thầy cô và các bạn.
Chúng em xin chân thành cả ơn.!

Tp HCM, tháng 07 năm 2009
Nhóm sinh viên thực hiện:
Đỗ Đức Cường
Đoàn Ánh Dương

5


Đồ án tốt nghiệp

Lập trình tổng đài KX-TES824

MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN..............................................................................................................2
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN.........................................................3
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN............................................................4
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN............................................................4
LỜI NÓI ĐẦU.............................................................................................................. 5
LỜI NÓI ĐẦU.............................................................................................................. 5
MỤC LỤC.................................................................................................................... 6
MỤC LỤC.................................................................................................................... 6
PHẦN I....................................................................................................................... 10
PHẦN I....................................................................................................................... 10
I. KHÁI NIỆM TỔNG ĐÀI....................................................................................10
II. PHÂN LOẠI TỔNG ĐÀI....................................................................................10
II. PHÂN LOẠI TỔNG ĐÀI....................................................................................10
a. Tổng đài nhân công..............................................................................................10
a. Tổng đài nhân công..............................................................................................10
b. Tổng đài tự động..................................................................................................10

1. Phân loại cấu trúc mạng điện thoại Việt Nam....................................................11
III. CÁC CHỨC NĂNG CỦA HỆ THỐNG TỔNG ĐÀI.......................................11
1. Giới thiệu..............................................................................................................14
2. Phân loại các thông tin âm hiệu..........................................................................14
b. Thông tin chọn địa chỉ..........................................................................................14
c. Thông tin chấm dứt chọn địa chỉ.........................................................................14
d. Thông tin giám sát................................................................................................14
3. Báo hiệu trên đường dây thuê bao......................................................................14
b. Báo hiệu trên đường dây thuê bao bị gọi............................................................15
4. Hệ thống âm hiệu của tổng đài............................................................................15
a. Tín hiệu chuông (Ringging Signal)......................................................................15
b. Tín hiệu mời gọi (dial tone)..................................................................................16
c. Tín hiệu báo bận (busy signal).............................................................................16
d. Tín hiệu hồi âm chuông........................................................................................16
e. Gọi sai số...............................................................................................................17
f. Tín hiệu báo gác máy............................................................................................17
g. Tín hiệu đảo cực...................................................................................................17
V. TÍN HIỆU THOẠI...............................................................................................17
1. Mức động..............................................................................................................18
2. Dải động................................................................................................................18
3. Độ rõ và độ hiểu....................................................................................................18
4. Băng tần điện thoại..............................................................................................18
CHƯƠNG 2................................................................................................................ 19
a. Cấu hình:..............................................................................................................19
b. Tính năng kỹ thuật:..............................................................................................19
2. Tổng đài Siemens Hi-Path 1150...........................................................................20
a. Cấu hình:..............................................................................................................20
b. Tính năng kỹ thuật:..............................................................................................20
6



Đồ án tốt nghiệp

Lập trình tổng đài KX-TES824

3. Tổng đài Siemens Hi-Path 1190...........................................................................21
a. Cấu hình:..............................................................................................................21
b. Tính năng kỹ thuật:..............................................................................................21
4. Tổng đài Siemens Hi-Path 3000..........................................................................21
a. Ưu điểm của hệ thống Hi-Path 3000...................................................................22
b. Tính năng kỹ thuật:..............................................................................................22
II. TỔNG ĐÀI PANASONIC...................................................................................23
a. Cấu hình:..............................................................................................................23
b. Tính năng kỹ thuật:..............................................................................................23
2. Tổng đài Panasonic KXTDA100.........................................................................24
a. Cấu hình:..............................................................................................................25
b. Tính năng kỹ thuật:..............................................................................................25
3. Tổng đài Panasonic KXTDA200.........................................................................26
a. Cấu hình:..............................................................................................................27
b. Tính năng kỹ thuật:..............................................................................................27
CHƯƠNG 3................................................................................................................ 29
1. Cấu hình về hệ thống............................................................................................29
2. Tính năng kỹ thuật...............................................................................................30
3. Các loại Card mở rộng.........................................................................................31
b. Lựa chọn:..............................................................................................................31
c. Các loại card mở rộng:........................................................................................31
II. ĐIỆN THOẠI LẬP TRÌNH VÀ BÀN GIÁM SÁT DSS....................................32
2. Điện thoại lập trình Panasonic KX-T7665.........................................................32
3. Bàn lập trình số KX-T7630 kiêm bàn trực lễ tân...............................................33
4. Bàn giám sát tổng đài điện thoại Panasonic KX-T 7640...................................34

III. BỘ LƯU ĐIỆN CHO TỔNG ĐÀI KX-TES824..............................................34
IV. BỘ NHẠC NỀN CHO TỔNG ĐÀI DP 540........................................................34
V. HỘP THƯ THOẠI DÙNG CHO MỌI LOẠI TỔNG ĐÀI EVM 8200.............34
PHẦN II...................................................................................................................... 35
1. Ngày giờ hiện hành:.............................................................................................35
2. Đổi Password lập trình hệ thống:........................................................................35
3. Bàn giám sát DSS:................................................................................................35
4. Chế độ ngày đêm chuyển đổi tự động (Auto) hoặc nhân công (Man):.............35
5. Định thời gian làm việc ở chế độ ngày đêm:.......................................................36
6. Chọn Jack làm máy Operator:............................................................................36
7. Thay đổi số máy nhánh:.......................................................................................36
8. Kết nối CO hoặc không kết nối CO:...................................................................36
9. Chọn chế độ quay số cho CO line........................................................................36
10. Xác lập máy đổ chuông ở chế độ ngày / đêm / trưa :.........................................36
11. Chế độ Delay chuông ở chế độ ngày / đêm / trưa :.............................................37
12. Chế độ Hunting....................................................................................................37
13. Chế độ DISA:........................................................................................................38
14. Chế độ DISA 3 cấp :.............................................................................................38
15. UCD....................................................................................................................... 38
16. Cho những máy đổ chuông vào một nhóm.........................................................39
17. Chọn nhóm có những máy đổ chuông về chế độ Enable...................................39
18. Chọn Terminal / Cicular cho nhóm \“Ext group No..........................................39
7


Đồ án tốt nghiệp

Lập trình tổng đài KX-TES824

19. Chọn bản tin UCD phát ra khi các máy đổ chuông bận....................................39

20. Chọn khoảng thời gian chờ khi phát bản tin UCD khi các máy bận ...............39
21. Cấm Ext gọi ra trên đường CO :.........................................................................40
Hạn Chế cuộc gọi :.....................................................................................................40
23. Gọi ra ngoài bằng Account code :.......................................................................40
24. ARS........................................................................................................................ 40
25. Đảo cực :...............................................................................................................41
26. Chỉnh thời gian Flash time:.................................................................................41
27. Giới hạn thời gian gọi ra ngoài :.........................................................................41
28. Giới hạn gọi ra trên đường CO :.........................................................................41
29. Chuyển cuộc gọi trên đường CO line :...............................................................42
30. Call Forwarding cuộc gọi trên đường CO line :................................................42
31. Reset dữ liệu hệ thống..........................................................................................42
32. Hiển thị số gọi đến :..............................................................................................42
33. Set cổng COM máy in RS232C...........................................................................42
34. Chọn chế độ in hay không in cuộc gọi ra hoặc vào :..........................................43
II. LẬP TRÌNH KX-TES824 BẰNG PC..................................................................43
1. Ngày giờ hiện hành...............................................................................................43
2. Đổi Password lập trình:.......................................................................................44
3. Chức năng giám sát :............................................................................................44
4. Chuyển đổi chế độ ngày, đêm và trưa:................................................................46
5. Ấn định thời gian làm việc ở chế độ ngày , đêm , trưa......................................46
6. Ấn định máy Operator :.......................................................................................47
7. Đổi số máy nhánh :...............................................................................................48
8. Kết nối CO chọn chế độ quay số , CO group -> thời gian Flash , Đảo cực CO:
50
9. Đổ chuông thường................................................................................................54
10. Đổ chuông Delay :................................................................................................55
11. Hunting Ring........................................................................................................56
12. Chế độ DISA:........................................................................................................59
13. Chế độ UCD:.........................................................................................................61

14. Chế độ DISA 3 cấp...............................................................................................62
15. Cho phép gọi ra hoặc không cho phép gọi ra trên đường CO..........................64
16. Hạn chế cuộc gọi :.................................................................................................65
17. Gọi bằng Account code:.......................................................................................67
18. ARS........................................................................................................................ 71
19. Giới hạn thời gian gọi ra ngoài:..........................................................................73
20. Chuyển cuộc gọi trên đường CO:........................................................................75
21. Call forward to CO:.............................................................................................76
22. Reset Tổng Đài:....................................................................................................77
23. Caller ID................................................................................................................ 78
24. Set cổng máy in ( SMDR )RS 232C.....................................................................80
CHƯƠNG 2................................................................................................................ 81
2. Gọi Operator.........................................................................................................81
3. Gọi ra ngoài chiếm ngẫu nhiên CO:...................................................................81
4. Chiếm trực tiếp CO gọi ra ngoài:........................................................................81
5. Gọi bằng Account Code:......................................................................................82
8


Đồ án tốt nghiệp

Lập trình tổng đài KX-TES824

6. Call Pickup............................................................................................................ 82
7. Chuyển cuộc gọi:..................................................................................................82
8. Đàm thoại tay ba:.................................................................................................82
9. Ghi âm bản tin thường.........................................................................................82
10. Ghi âm bản tin 3 cấp............................................................................................82
11. Nghe lại bản tin 3 cấp...........................................................................................83
12. Lưu số trên bàn DSS từ bàn lập trình và bàn DSS:...........................................83

13. Call Forwarding :.................................................................................................83
14. Khoá bàn phím chỉ nhận cuộc gọi không thực hiện cuộc gọi............................83
15. Chuyển chế độ ngày đêm bằng tay ở máy Operator:........................................83
16. Kiểm tra chế độ ngày đêm ở máy Operator:......................................................84
17. Xoá cài đặc chức năng ở máy con:......................................................................84
PHẦN III.................................................................................................................... 84
II. HƯỚNG PHÁT TRIỂN ĐỀ TÀI.........................................................................85

9


Đồ án tốt nghiệp

Lập trình tổng đài KX-TES824

PHẦN I
LÝ THUYẾT CƠ SỞ
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ TỔNG ĐÀI
I. KHÁI NIỆM TỔNG ĐÀI
Tổng đài điện thoại là một hệ thống chuyển mạch, nó có nhiệm vụ kết nối các
cuộc liên lạc từ thiết bị đầu cuối chủ gọi (Calling side) đến thiết bị đầu cuối bị gọi
(Called side).
Trong sự phát triển kỹ thuật viễn thông, có hai bước ngoặt rõ ràng:
 Vào thập kỷ 1960 là sự xóa bỏ khoảng cách điện thoại, gọi được đi khắp thế
giới, trái đất như co lại.
 Vào thập kỷ 1980 là sự chinh phục thời gian, sự thành công của kỹ thuật số
phân theo thời gian cả về chuyển mạch và truyền dẫn.
Ngày nay, kỹ thuật số và chuyển mạch, truyền dẫn…phân theo thời gian đã trở
nên rất phổ biến và là phương thức hoạt động chủ yếu trong các hệ tổng đài hiện nay.
Trong đó kỹ thuật điều chế xung mã (PCM) được sử dụng rất hiệu quả trong các mạng

truyền số liệu, tiến nói, hình ảnh đang phát triển hiện nay, dó là mạng số liên kết dịch
vụ ISDN.
II. PHÂN LOẠI TỔNG ĐÀI
1. Phân loại theo công nghệ: được chia làm hai loại
a. Tổng đài nhân công
Tổng đài nhân công ra đời đầu tiên từ khi mới bắt đầu hệ thống thông tin điện
thoại. trong tổng đài việc định hướng thông tin được thực hiện bằng sức người. nói
cách khác, việc kết nối thông thoại cho các thuê bao được thực hiện bằng thao tác trực
tiếp của con người.
Nhược điểm của tổng đài nhân công là:
 Thời gian kết nối lâu.
 Dễ nhẫm lẫn.
 Khó mở rộng dung lượng.
 Tốn nhiều nhân công.
b. Tổng đài tự động: được chia làm hai loại chính.
Tổng đài cơ điện
Kỹ thuật chuyển mạch trong tổng đài cơ điện nhờ vào các bộ chuyển mạch cơ
khí, được điều khiển bằng các mạch điện tử bao gồm:
 Chuyển mạch quay tròn
 Chuyển mạch từng nấc
 Chuyển mạch ngang dọc
10


Đồ án tốt nghiệp

Lập trình tổng đài KX-TES824

Trong tổng đài cơ điện, việc nhận dạng thuê bao gọi, xác định thuê bao gọi, cấp
âm hiệu, kết nối thông thoại đều được thực hiện một cách tự động nhờ các mạch điều

khiển bằng điện tử cùng với các bộ chuyển mạch bằng cơ khí.
So với tổng đài nhân công, tổng đài cơ điện có những ưu điểm lớn:
 Thời gian kết nối nhanh chóng hơn, chính xác hơn.
 Dung lượng tổng đài có thể tăng lên nhiều.
 Giảm nhẹ công việc của điện thoại viên.
Tuy nhiên tổng đài cơ điện có một số nhược điểm sau:
 Thiết bị cồng kềnh
 Tốn nhiều năng lượng
 Điều khiển kết nối phức tạp
Tổng đài điện tử
Trong các tổng đài điện tử, các bộ chuyển mạch gồm các linh kiện bán dẫn, vi
mạch cùng với các relay, analog switch được điều khiển bằng các mạch điện tử, vi
mạch.
Ưu điểm:
 Các bộ chuyển mạch bằng bán dẫn thay thế các bộ chuyển mạch cơ khí của
tổng đài cơ điện làm cơ cấu tổng đài gọn nhẹ đi nhiều, thời gian kết nối thông thoại
nhanh hơn, năng lượng tiêu tán ít hơn.
 Có thể tăng dung lượng thuê bao lớn mà thiết bị không phức tạp lên nhiều
2. Phân loại cấu trúc mạng điện thoại Việt Nam.
Hiện nay trong mạng viễn thông Việt Nam có 5 loại tổng đài sau:
 Tổng đài cơ quan PABX (Private Automatic Branch Exchange): được sử dụng
trong các cơ quan, khách sạn và chỉ sử dụng các trung kế CO – Line.
 Tổng đài nông thôn RE (Rural Exchange): được sử dụng ở các xã, khu đông
dân cư, chợ…và có thể sử dụng các loại trung kế.
 Tổng đài nội hạt LE (Local Exchange): được đặt ở trung tâm huyện, tỉnh và sử
dụng được tất cả các loại trung kế.
 Tổng đài đường dài TE (Toll Exchange): dùng để kết nối các tổng đài nội hạt ở
các tỉnh với nhau, chuyển mạch các cuộc gọi đường dài trong nước, không có thuê
bao.
 Tổng đài cửa ngõ quốc tế GWE (Gate Way Exchange): tổng đài này dùng cho

chọn hướng và chuyển mạch cuộc gọi vào mạng quốc tế. để nối các mạng quốc gia với
nhau có thể chuyển quá giang các cuộc gọi.
III. CÁC CHỨC NĂNG CỦA HỆ THỐNG TỔNG ĐÀI

11


Đồ án tốt nghiệp

Lập trình tổng đài KX-TES824

Mặc dù các hệ thống tổng đài được nâng cấp rất nhiều từ khi nó được phát minh
ra, các chức năng cơ bản của nó như xác định các cuộc gọi thuê bao, kết nối với thuê
bao bị gọi và sau đó tiến hành phục hồi lại khi các cuộc gọi đã hoàn thành hầu như vẫn
như cũ. Hệ thống tổng đài nhân công tiến hành các quá trình này bằng tay, trong khi hệ
thống tổng đài tự động tiến hành những công việc này bằng các thiết bị điện.
Trong trường hợp đầu, khi một thuê bao gởi yêu cầu kết nối tới tổng đài, nhân
viên cắm nút trả lời đường dây bị gọi vào ổ cắm của dây chủ gọi để thiết lập cuộc gọi
với phía bên kia. Khi cuộc gọi đã hoàn thành, người vận hành rút dây nối ra và đưa nó
về trạng thái ban đầu. hệ tổng đài nhân công được phân thành loại điện từ và hệ dùng
ăc-quy chung. Đối với hệ điện từ thì thuê bao lắp thêm cho mỗi ăc-quy chung. Các tín
hiệu gọi và tín hiệu hoàn thành cuộc gọi được đơn giản chuyển tới người thoa tác viên
thông qua các đèn.
Đối với hệ tỗng đài tự động, các cuộc gọi được phát ra và hoàn thành thông qua
các bước sau:
Nhận dạng thuê bao gọi.
Xác định thuê bao nhấc ống nghe và sau đó được nối với mạch điều khiển.
Tiếp nhận số được quay.
Khi đã nối với mạch điều khiển, thuê bao chủ gọi bắt đầu nghe thấy tín hiệu mời
quay số và sau đó chuyển số điện thoại củ thuê bao bị gọi. hệ tỗng đài thực hiện các

chức năng này.
Kết nối cuộc gọi.
Khi số quay được ghi lại, thuê bao bị gọi đã được xác định, hệ tổng đài sẽ chọn
một bộ các đường trung kế đến tổng đài thuê bao bị gọi và chọn một đường rỗi trong
số đó. Khi thuê bao bị gọi nằm trong tổng đài nội hạt thì đường dây nội hạt được sủ
dụng.
Chuyển thông tin điều khiển.
Khi được nối tới tổng đài của thuê bao bị gọi hay tổng đài trung chuyển, cả hai
tổng đài trao đổi với nhau các thông tin cần thiết như số của thuê bao bị gọi
Kết nối trung chuyển.
Trong trường hợp tổng đài được nối đến là tổng đài trung chuyển, các bước trên
đây được nhắc lại để kết nối tới trạm cuối và sau đó thông tin như số của thê bao bị gọi
được truyền đi
Kết nối trạm cuối.
Khi trạm cuối được đánh giá là trạm nội hạt dựa trên số thuê bao bị gọi được
truyền đi, bộ điều khiển trạng thái máy bận của thuê bao bị gọi được tiến hành. Nếu
máy không ở trạng thái bận thì một đường nối với các đường trung kế được chọn để
kết nối các cuộc gọi.
Truyền tín hiệu chuông.
Để kết nối cuộc gọi, tín hiệu chuông được truyền và chờ cho đến khi có trả lời
từ thuê bao bị gọi. khi trả lời tín hiệu chuông bị ngắt và trạng thái được chuyển thành
trạng thái máy bận.
12


Đồ án tốt nghiệp

Lập trình tổng đài KX-TES824

Tính cước.

Tổng đài chủ gọi xác định câu trả lời của thuê bao bị gọi và nếu cần thiết bắt đầu
tính toán giá trị cước phải trả theo khoảng cách và thời gian gọi.
Truyền tín hiệu báo bận.
Khi tất cả các đường trung kế bị chiếm theo các bước trên đây hoặc thuê bao bị
gọi bận thì tín hiệu bận được truyền đến thuê bao chủ gọi.
Hồi phục hệ thống.
Trạng thái này được xác định khi cuộc gọi kết thúc. Sau đó tất cả các đường nối
đều được giải phóng.
Như vậy , các bước cơ bản của hệ thống tỗng đài được tiến hành để xử lý cuộc
gọi đạ được trình bày ngắn gọn. trong hệ thống tổng đài điện tử, nhiều đạc tính dịch vụ
mới được thêm vào cùng với các chức năng trên.
Do đó, các điểm cơ bản sau đây phải được xem xét khi vận hành và sử dụng:
Tiêu chuẩn truyền dẫn.
Mục đích đầu tiên của việc đấu nối điện thoại là truyền tiếng nói và theo đó là
chỉ tiêu của việc truyền dẫn để đáp ứng chất lượng gọi phải được xác d9nh5 bằng cách
xem xét sự mất mát khi truyền, độ rộng dải tần số truyền dẫn và tạp âm
Tiêu chuẩn kết nối.
Điều này liên quan tới vến đề dịch vụ đấu nối cho các thuê bao. Đó là chỉ tiêu
về các yêu cầu đối với các thiết bị tổng đài và các đường truyền dẫn nhằm đảm bảo
chất lượng kết nối. nhằm mục đích này, một mạng lưới tuyến tính linh hoạt có khả
năng xử lý đường thông tin có hiệu quả với tỷ lệ cuộc gọi bị mất ít nhất phải được lập
ra.
Độ tin cậy.
Các thao tác điều khiển phải được tiến hành phù hợp, đặc biệt các lỗi xuất hiện
trong hệ thống với những chức năng điểu khiển tập trung có thể gặp phải những
hậu quả nghiêm trọng trong thao tác hệ thống. theo đó hệ thống phải có được
chức năng sửa chữa và bảo dưỡng hữu hiệu bao gồm việc chuển đoán lỗi, tìm và
sửa chữa.
Độ linh hoạt.
Số lượng các cuộc gọi có thể xử lý thông qua các hệ thống tổng đài đã tăng lên

rất hiều và nhu cầu nâng cấp các chức năng hiện nay đã tăng lên. Do đó hệ thống phải
đủ linh hoạt để mở rộng và sửa đổi được.
Tính kinh tế.
Do các hệ thống tổng đài điện thoại là cơ sở cho việc truyền thông tin đại chúng
nên phải có hiệu quả về chi phí và có khả năng cung cấp dịch vụ thoại chất lượng cao.
Căn cứ vào các xem xét trên một hệ thống tổng đài tự động đã được triển khai
và lắp đặt kể từ khi nó được đưa vào sử dụng lần đầu tiên
IV. CÁC THÔNG TIN BÁO HIỆU TRONG MẠNG ĐIỆN THOẠI
13


Đồ án tốt nghiệp

Lập trình tổng đài KX-TES824

1. Giới thiệu
Trong mạng điện thoại, việc thiết lập và giải tỏa đường kết nối tạm thời tùy theo
các đại chỉ và thông tin nhận được từ các đường dây thuê bao. Vì vậy các tín hiệu báo
hiệu trong mạng điện thoại có vai trò quan trọng trong việc hoạt động của toàn bộ
mạng lưới cũng như ở trong một số loại hình dịch vụ của mạng.
2. Phân loại các thông tin âm hiệu.
a. Thông tin về yêu cầu và giải tỏa cuộc gọi
 Thông tin yêu cầu cuộc gọi: là khi thuê bao nhấc tổ hợp và tổng đài sẽ kết nối
đến thiết bị nhận thích hợp để nhận thông tin địa chỉ (số bị gọi).
 Thông tin giải tỏa: khi đó cả hai thuê bao đầu gác tổ hợp (on hook) và tổng đài
sẽ giải tỏa tất cả các thiết bị được làm bận cho cuộc gọi và xóa sạch bất kỳ thông tin
nào khác được dùng cho việc thiết lập và kiềm giữ cuộc gọi.
b. Thông tin chọn địa chỉ.
Khi tổng đài đã sẵn sàng nhận thông tin đại chỉ, nó sẽ gởi một tín hiệu yêu cầu
đến thuê bao – đó chính là âm hiệu mời quay số (dial tone).

c. Thông tin chấm dứt chọn địa chỉ.
Thông tin này chỉ dẫn tình trạng của đường dây bị gọi hoặc lý do không hoàn tất
cuộc gọi.
d. Thông tin giám sát.
Chỉ rõ tình trạng nhấc/gác tổ hợp của thuê bao gọi cũng như tình trạng của thuê
bao bị gọi sau khi đường thoại đã được thiết lập.
 Thuê bao gọi nhấc tổ hợp.
 Thuê bao bị gọi đã trả lời và việc tính cước đã bắt đầu.
 Thuê bao bị gọi gác tổ hợp.
 Thuê bao bị gọi đã gác tổ hợp kết thúc cuộc gọi và ngắt đường kết nối cuộc gọi
sau một thời gian nếu thuê bao chủ gọi không gác tổ hợp.
3. Báo hiệu trên đường dây thuê bao.
a. Báo hiệu trên đường dây thuê bao gọi.
Trong các mạng điện thoại hiện nay, nguồn tổng đài cung cấp đến các thuê bao
thường là 48VDC - 52VDC
 Yêu cầu cuộc gọi: khi thuê bao rỗi, trở kháng đường dây cao, trở kháng đường
dây giảm xuống ngay khi thuê bao nhấc tổ hợp kết quả là dòng điện tăng cao. Dòng
tăng cao này được tổng đài phát hiện như là một yêu cầu kết nối và sẽ cung cấp đến
thuê bao âm hiệu mời quay số.
 Tín hiệu địa chỉ: sau khi nhận tín hiệu mời quay số, thuê bao sẽ gởi các chữ số
địa chỉ. Các chữ số địa chỉ có thể được phát đi bằng hai cách quay số, quay số ở chế độ
Pulse và quay số ở chế độ Tone.

14


Đồ án tốt nghiệp

Lập trình tổng đài KX-TES824


 Tín hiệu chấm dứt việc lựa chọn: sau khi nhận đủ địa chỉ, bộ phận nhận địa chỉ
được ngắt ra. Sau đó việc kết nối được thiết lập, lúc này tổng đài gởi một trong các tín
hiệu sau:
• Nếu đường dây bị gọi rỗi, tín hiệu chuông sẽ được gởi tới thuê bao bị gọi và
tín hiệu hồi âm chuông được gởi về thuê bao chủ gọi.
• Nếu đường dây bị bận hoặc không thể truy xuất được thì tín hiệu bận sẽ
được gởi về thuê bao chủ gọi.
• Một thông báo đã được ghi sẵn gởi đến thuê bao chủ gọi để chỉ dẫn cuộc gọi
hiện tại bị thất bại, khác với trường hợp thuê bao bị gọi bận.
 Tín hiệu trả lời trở về: ngay khi thuê bao bị gọi nhấc tổ hợp, một tín hiệu đảo
cực được phát đến thuê bao gọi. việc này cho phép sử dụng để hoạt động thiết bị đặc
biệt đã được gắn vào thuê bao chủ gọi như máy tính cước.
 Tín hiệu giải tỏa: khi thuê bao chủ gọi đã gác tổ hợp, tổng trở đường dây lên
cao, tổng đài xác nhện tín hiệu này và giải tỏa tất cả các thiết bị liên quan đến việc
thiết lệp cuộc gọi và xóa các thông tin trong bộ nhớ đang được dùng để kềm giữ cuộc
gọi. thông tường tín hiệu này có trong khoảng thời gian hơn 500ms.
b. Báo hiệu trên đường dây thuê bao bị gọi
 Tín hiệu rung chuông: đường dây thuê bao rỗi nhận cuộc gọi đến, tổng đài sẽ
gởi dòng điện rung chuông tới máy bị gọi. dòng điện này có tần số 20Hz, 25Hz, 50Hz
được ngắt quãng thích hợp. đồng thời tín hiệu hồi âm chuông cũng được gởi tới thuc6
bao chủ gọi.
 Tín hiệu trả lời: khi thuê bao bị gọi nhấc tổ hợp nhận cuộc gọi, tổng trở đường
dây xuống thấp, tổng đài phát hiện việc này sẽ cắt dòng điện rung chuông và âm hiệu
hồi âm chuông bắt đầu giai đoạn đàm thoại.
 Tìn hiệu giải tỏa: nếu sau khi giai đoạn đàm thoại, thuê bao bị gọi nắt tổ hợp
trước thuê bao chủ gọi sẽ thay đổi tình trạng tổng trở đường dây, khi đó tổng đài sẽ gởi
tín hiệu đường dây lâu dài đến thuê bao gọi và giải tỏa cuộc gọi sau một thời gian.
 Tín hiệu gọi lại bộ ghi phát: tín hiệu gọi lại trong giai đoạn quay số trong
khoảng thời gian thoại được gọi là tín hiệu gọi lại bộ ghi phát.
4. Hệ thống âm hiệu của tổng đài.

Đường dây điện thoại thông thường hiện nay có hai dây là dây Tip và dây Ring
có màu đỏ và màu xanh. Chúng ta không cần quan tâm tới dây nào là dây Tip và dây
nào là dây Ring vì điều này thật sự không quan trọng. tất cả các điện thoại hiện nay
đều được cấp nguồn thông hai dây này. Điện áp cung cấp thường là 48VDC nhưng
cũng có thể thấp đến 47VDC hoặc cao tới 105VDC tùy thuộc vào tổng đài.
Ngoài ra, để hoạt động giao tiếp được dẽ dàng, tổng đài sẽ gởi một số tín hiệu
đặc biệt tới điện thoại như tín hiệu chuông, tín hiệu báo bận, tín hiệu xâm nhập… sau
đây chúng ta sẽ tím hiểu về các tín hiệu này và ứng dụng của nó.
a. Tín hiệu chuông (Ringging Signal).
2s
48
V

4s
15


Đồ án tốt nghiệp

Lập trình tổng đài KX-TES824

Khi một thuê bao bị gọi thì tổng đài sẽ gởi tín hiệu chuông đến để báo cho thuê
bao đó biết có người bị gọi. tín hiệu chuông là tín hiệu xoay chiều AC thường có tần số
25Hz tuy nhiên nó có thể cao hơn đến 60Hz hoặc thấp hơn đến 16Hz. Biên độ của tín
hiệu chuông cũng thay đổi từ 40 VRMS đến 130 VRMS. Tín hiệu chuông được gởi tới theo
dạng xung thường là 2s có và 4s không (như hình vẽ). hoặc có thể thay đổi theo thời
gian tùy thuộc vào tổng đài.
b. Tín hiệu mời gọi (dial tone).

Đây là tín hiệu liên tục không phải là tín hiệu xung như các tín hiệu khác được

sử dụng trong hệ thống điện thoại. tín hiệu này được tạo ra bởi hai âm thanh (tone) có
tần số 350Hz và 440Hz.
c. Tín hiệu báo bận (busy signal).

0,5s

0,5s

Khi thuê bao nhấc máy để thực hiện một cuộc gọi thì thuê bao sẽ nghe một
trong hai tín hiệu:
 Tín hiệu mời gọi cho phép thuê bao thực hiện ngay một cuộc gọi.
 Tín hiệu báo bận báo cho thuê bao biết đường dây đang bận không thể thực
hiện cuộc gọi ngay lúc này. Thuê bao phải chờ tới khi nghe được tín hiệu mời gọi. khi
thuê bao bị gọi đã nhấc máy trước khi thuê bao gọi cũng nghe được tín hiệu này.
Tín hiệu báo bận là tín hiệu xoay chiều có dạng hình sin tần số 425Hz, có chu kỳ 1s
(0.5s có và 0.5 s không).
d. Tín hiệu hồi âm chuông.
2s
10
V

4s
16


Đồ án tốt nghiệp

Lập trình tổng đài KX-TES824

Tín hiệu hồi âm chuông (ringback tone): là tín hiệu hình sin tần số f = 425Hz ±

25Hz, biên độ 2VRMS trên nền DC 10V, phát ngắt quãng 2s có 4s không.
e. Gọi sai số.
Nếu bạn gọi nhầm một số mà nó không tồn tại thì bạn sẽ nhận được tín hiệu
xung có chu kỳ 1Hz và có tần số 200Hz – 400Hz. Hoặc đối với các hệ thống điện thoại
ngày nay bạn sẽ nhận được thông báo rằng bạn gọi sai số.
f. Tín hiệu báo gác máy.
Khi thuê bao nhấc tổ hợp ra khỏi điện thoại quá lâu mà không thực hiện cuộc gọi thì
thuê bao sẽ nhận được một tín hiệu chuông rất lớn ( để thuê bao có thể nghe được khi
ở xa máy) đẻ cảnh báo. Tín hiệu này là tổng hợp của bốn tần số 1400Hz + 2050Hz
+2450Hz +2600Hz được phát dạng xung 0.1s có và 0.1s không.
g. Tín hiệu đảo cực.
Đảo cực

Tín hiệu đảo cực chính là sự đảo cực tính của nguồn tại tổng đài, khi hai thuê
bao bắt đầu cuộc đàm thoại, một tín hiệu đảo cực sẽ xuất hiện. khi đó hệ thống tính
cước của tổng đài sẽ bắt đầu thực hiện việc tính cước đàm thoại cho thuê bao gọi. ở
các trạm công cộng có trang bị máy tính cước, thì cơ quan bưu điện cung cấp tín hiệu
đảo cực cho trạm để thuận tiện việc tính cước.
BẢNG TÓM TẮT TẦN SỐ TÍN HIỆU TRONG HỆ THỐNG ĐIỆN THOẠI
Vùng hoạt động
(Hz)
Tín hiệu chuông

16 – 60

Chuẩn
(Hz)

Dạng tín hiệu


425± 25

Xung 2s on 4s off

Tín hiệu mời quay số

425± 25

Liên tục

Tín hiệu báo bận

425± 25

Xung 0,5s on 0,5s off

Tín hiệu hồi âm chuông

425± 25

Xung 2s on 4s off

Tín hiệu báo gác máy

1400+2060+ Xung 0,1s on 0,1s off
2450+2600

Tín hiệu sai số

200-400


Liên tục

V. TÍN HIỆU THOẠI
Khi ta nói vào ống nói, ống nói đã biến đổi sóng âm thanh thành dao động điện,
tức là thành tín hiệu điện thoại. một trong những yêu cầu quan trọng của điện thoại là
17


Đồ án tốt nghiệp

Lập trình tổng đài KX-TES824

mức độ rõ nét của tín hiệu. chỉ tiêu này liên quan chặ chẽ tới đặc tính của tín hiệu điện
thoại là mức động, dải động và băng tần điện thoại.
1. Mức động
Biết rằng thính giác có quán tính, tai không phản ứng với quá trình tức thời của
âm mà chỉ cảm thụ sau một khoảng thời gian nhất định để gom các nhân tố của âm.
vậy tại thời điểm đang xét, cảm thụ thính giác không chỉ được xác định bởi công suất
tín hiệu tại thời điểm đó mà còn bởi các giá trị vừa mới qua không lâu của tín hiệu.
Vậy mức động của tín hiệu điện thoại là cảm thụ thính giác có được nhờ đặc tính bình
quân trong khoảng thời gian xác định các giá trị tức là thời gian san bằng của các tín
hiệu đó.
2. Dải động
Dải động của tín hiệu là khoảng cách giá trị của mức động nằm giữa mức động
cực tiểu và mức động cực đại.
Ý nghĩa: người ta có thể biến đổi dải động bằng phương pháp nén/giãn dải động để
tăng tỷ số tín hiệu/tạp âm đảm bảo tiêu chuẩn.
3. Độ rõ và độ hiểu
 Độ rõ là tỷ số giữa phần tử tiếng nói nhận đúng ở đầu thu trên tổng số phần tử

tiếng nói truyền đạt ở đầu phát.
Ví dụ: ta nói vào điện thoại 50 từ mà bên đối phương chỉ nghe được 45 từ thì độ rõ là:
45/50 * 100% =90%
 Độ hiểu lại tuỳ thuộc vào chủ quan của từng người.
Thông thường độ rõ đạt 85% thì độ hiểu rất tốt, nếu độ rõ giảm dưới 70% thì độ
hiểu rất kém.
 Độ trung thực truyền tín hiệu thoại: là tỷ số giữa các giọng nói mà người nghe
nhận biết đúng trên tổng số các giọng nói truyền đạt.
4. Băng tần điện thoại.
Qua quá trình nghiên cứu, người ta thấy rằng năng lượng tiếng nói con người
chỉ tập trung lớn nhất trong khoảng tần số từ 300Hz – 3400Hz và người ta hoàn toàn
nghe rõ, còn trong khoảng tần số khác thì năng lượng không đáng kể. Song băng tần
càng mở rộng thì tiến nói càng trung thực, chất lượng âm thanh càng cao. Đối với điện
thoại chủ yếu là yêu cầu nghe rõ, còn mức độ trung thực của tiếng nói chỉ cần đạt tới
một mức độ nhất định. Mặt khác trong thông tin điện thoại nếu truyền cả băng tần
tiếng nói thì yêu cầu các thiết bị hỗ trợ cũng phải nâng lên. Đặc biệt với những thông
tin nhiều kênh, nếu truyền cả băng tần tiếng nói thì sẽ ghép được ít kênh, và các thiết
bị đầu cuối, các trạm phải có yêu cầu kỹ thuật cao hơn. Cho nên băng tần truyền dẫn
của điện thoại hiện nay được chọn từ 300Hz – 3400Hz, gọi là băng tần truyền dẫn hiệu
dụng của điện thoại.

18


Đồ án tốt nghiệp

Lập trình tổng đài KX-TES824

CHƯƠNG 2
GIỚI THIỆU VỀ MỘT SỐ TỔNG ĐÀI NỘI BỘ

I. TỔNG ĐÀI SIEMEN

1. Tổng đài Siemens HiPath 1120
Siemens Hi-Path 1120 được thiết kế cho phép Doanh
nghiêp có thể thực hiện tối đa những tính năng tiên tiến nhất mà
một tổng đài hiện đại cần có. Giải pháp hoàn hảo cho nhu cầu
truyền thông của bạn. Hỗ trợ tốt cho kinh doanh và các nhu cầu cá
nhân; cung cấp những tính năng thỏa mãn những yêu cầu phức
tạp cao mà tiết kiệm chi phí sử dụng, có thể kết nối đa dạng các
thiết bị truyền thông đầu cuối. Tổng đài có khả năng kết nối
internet ADSL.
a. Cấu hình:
 Khung chính tổng đài có cấu hình 2 trung kế và 8 thuê bao (2 khe cắm card)
 Khẳ năng mở rộng tối đa 6 trung kế và 16 máy nhánh
b. Tính năng kỹ thuật:
 Dịch vụ ngày/đêm tự động
 Quay số nhanh
 Tính năng trả lời tự động (auto attEndant)
 Hiển thị số gọi đến trên từng máy nhánh
 Giới hạn cuộc gọi theo với mặc định theo tỉnh, vùng
 Chuyển hướng cuộc gọi nội bộ ra ngoài
 Giữ cuộc gọi
 Cướp cuộc gọi
 Gọi theo nhóm
 Đàm thoại hội nghị
 DISA truy xuất trực tiếp tới từng máy lẻ
 Chống quấy rầy
 Tự động nhận tính hiệu fax (FAX/DID)
 Chức năng hỗ trợ thư ký
 Lập trình từ xa

 Thông báo khi có tin nhắn trên mỗi thiết bị CLIP
19


Đồ án tốt nghiệp

Lập trình tổng đài KX-TES824

 LCR định tuyến giá cước thấp nhất
 Hỗ trợ đầy đủ các tính năng ISDN
 DID quay số vào trực tiếp
2. Tổng đài Siemens Hi-Path 1150
Tổng đài Siemens Hi-Path 1150 được thiết kế theo
module nên rất uyển chuyển trong việc cấu hình phù hợp với
những nhu cầu thoại rất khác nhau. Cho phép Doanh nghiệp
có thể thực hiện tối đa những tính năng tiên tiến nhất mà một
tổngđài hiện đại cần có.
Tổng đài Hi-Path 1150 giải pháp hoàn hảo và thích hợp
nhất. Simens Hi-Path 1150 là loại tổng đài đặc biệt thích hợp
cho các Doanh nghiệpcỡ nhỏ và vừa.
a. Cấu hình:
 Cấu hình cơ bản gồm 2 trung kế và 10 thuê bao
 Cấu hình mở rộng tối đa 10 trung kế và 50 thuê bao
b. Tính năng kỹ thuật:
 Dịch vụ ngày / đêm tự động
 Quay số nhanh
 Tính năng trả lời tự động (Auto AttEndant)
 Hiển thị số gọi đến trên từng máy nhánh
 Giới hạn cuộc gọi theo với mạc định theo tỉnh, vùng
 Chuyển hướng cuộc gọi nội bộ, ra ngoài

 Giữ cuộc gọi
 Nhặt cuộc gọi
 Gọi theo nhóm
 Đàm thoại hội nghị
 DISA truy xuất trực tiếp đến từng máy lẻ
 Chống quấy rầy
 Tự động nhận tính hiệu fax (FAX/DID)
 Chức năng hỗ trợ thư ký
 Lập trình từ xa
 Thông báo khi có tin nhắn trên mỗi thiết bị CLIP
 Hỗ trợ đầy đủ các tính năng ISDN
20


Đồ án tốt nghiệp

Lập trình tổng đài KX-TES824

 DID quay số vào trực tiếp
3. Tổng đài Siemens Hi-Path 1190
Siemens Hi-Path 1190 là dòng tổng đài hiệu quả cao với khả năng
truy xuất băng thông rộng ADSL, Siemens Hi-Path 1190 mang
đến công nghệ truyền thông tương lai. Hiệu quả không chỉ về giá
cả mà còn về thương hiệu, độ tin cậy, lắp đặt và vận hành.
Tổng đài Siemens HiPath 1190 sự truyền thông hoàn hảo.
a. Cấu hình:
 Cấu hình cơ bản gồm có 10 trung kế và 66 thuê bao
 Cấu hình mở rộng tối đa gồm 32 trung kế và 140 thuê bao
b. Tính năng kỹ thuật:
 Dịch vụ ngày/đêm tự động

 Quay số nhanh
 Tính năng trả lời tự động (Auto AttEndant)
 Hiển thị số gọi đến trên từng máy nhánh
 Giới hạn cuộc gọi theo với mạc định theo tỉnh, vùng
 Chuyển hướng cuộc gọi nội bộ, ra ngoài
 Giữ cuộc gọi
 Nhặt cuộc gọi
 Gọi theo nhóm
 Đàm thoại hội nghị
 DISA truy xuất trực tiếp đến từng máy lẻ
 Chống quấy rầy
 Tự động nhận tính hiệu fax (FAX/DID)
 Chức năng hỗ trợ thư ký
 Lập trình từ xa
 Thông báo khi có tin nhắn trên mỗi thiết bị CLIP
 LCR định tuyến giá cước thấp nhất
 Hỗ trợ đầy đủ các tính năng ISDN
 DID quay số vào trực tiếp
4. Tổng đài Siemens Hi-Path 3000
Hi-Path 3000 là hệ thống thông tin đa chức năng tích hợp
thoại và IP. Hi-Path 3000 dựa trên công nghệ IDSN của châu Âu
sử dụng mạng kỹ thuật số và giao diện thân thiện. Hi-Path 3000
21


Đồ án tốt nghiệp

Lập trình tổng đài KX-TES824

cung cấp nhiều tính năng tin cậy phối hợp hệ thống thông tin thoại truyền thống với

các ưu điểm của mạng dữ liệu.
Với Hi-Path 3000, doanh nghiệp có nhiều lựa chọn và cơ hội phát triển hệ
thống thông tin hiện có.
Hệ thống Hi-Path 3000, thoại và dữ liệu được truyền qua một mạng thông qua
chuyển mạch, chuyển gói dữ liệu. Hệ thống thông tin liên tục, hiệu quả kinh tế cao
giúp nhân viên năng động hơn trong công việc.
Hi-Path 3000 dựa trên cấu trúc phân tán, nhiều hệ thống được kết nối nhau
trong mạng doanh nghiệp. Các ứng dụng đa chức năng hỗ trợ Hi-Path 3000 linh hoạt
hơn phù hợp các vấn đề nâng cấp và mở rộng mạng.
a. Ưu điểm của hệ thống Hi-Path 3000
 Hệ thống sử dụng IP thời gian thực trong môi trường chuyển đổi dữ liệu, thoại
 Với nhiều lựa chọn kết nối, HiPath 3000 hoạt động như gateway cho HiPath
5000
 Một hay nhiều điện thoại viên cho cả hệ thống nối mạng
 Kiểm soát chi phí theo phòng ban, dự án hay theo chi nhánh
 Chọn kết nối có giá thấp nhất để giảm chi phí điện thoại
 Điện thoại IP, Anolog được kết hợp tùy ý
 Hỗ trợ các ứng dụng CTI, Unified Messaging, CRM
b. Tính năng kỹ thuật:
 Danh sách điện thoại
 Chống quấy rầy
 Rước cuộc gọi
 Các cấp dịch vụ
 Cuộc gọi truyền thông
 Hiển thị thời gian cuộc gọi
 Nhóm cuộc gọi
 Danh bạ các số máy nội bộ
 Quay số nhanh
 Kiểm soát cuộc gọi
 Gửi tin nhắn

 Mã số truy cập (mã tính cước)
 Mở cửa bằng điện thoại
 Chặn cuộc gọi bằng bàn chuyển thoại
 Âm chuông khác nhau
22


Đồ án tốt nghiệp

Lập trình tổng đài KX-TES824

 Tín hiệu báo khi có cuộc gọi thứ hai đến
 Hiển thị ngôn ngữ
 Chiếm trung kế
 Nhạc chờ
 Hội nghị
 Các dịch vụ ngày/đêm
 Tạm giữ cuộc gọi vào hàng đợi
 Tự động gọi lại
 Chuyển cuộc gọi sang máy khác khi máy bận hoặc khi không trả lời sau một
khoảng thời gian
 Trượt cuộc gọi trong nhóm
 Khóa điện thoại
 Chuyển cuộc gọi
 Lấy lại cuộc gọi
 Đổ chuông đồng thời
II. TỔNG ĐÀI PANASONIC
1. Tổng đài Panasonic KX-TES824
Hệ thống tổng đài hỗn hợp tiên phong của
Panasonic là phương tiện lý tưởng cho một doanh

nghiệp vừa và nhỏ yêu cầu một hệ thống linh hoạt với
độ tinh tế cao.
Giải pháp hoàn hảo cho nhu cầu truyền thông,
hệ thống tổng đài tiên tiến KX-TES824 có thể hỗ trợ tốt
cho kinh doanh và nhu cầu cá nhân; cung cấp những
tính năng thoả mãn những yêu cầu phức tạp cao mà tiết
kiệm chi phí sử dụng, có thể kết nối đa dạng các thiết bị
truyền thông đầu cuối.
a. Cấu hình:
 Cấu hình cơ bản gồm có 3 trung kế và 8 thuê bao
 Cấu hình mở rộng tối đa 8 trung kế và 24 thuê bao
b. Tính năng kỹ thuật:
 Ghi chi tiết thông báo các cuộc gọi ( SMDR )
 Truy cập trực tiếp vào máy lẻ với lời chào ( DISA )
 Tự động chuyển sang fax khi có tín hiệu fax
 Phân phối cuộc gọi đến 1 nhóm máy lẻ cùng với lời nhắn ( UCD )
23


Đồ án tốt nghiệp

Lập trình tổng đài KX-TES824

 Chống quấy rầy ( DND)
 Tự động chuyển ngày đêm
 Giao tiếp nguồn nuôi dự phòng
 Nhận tín hiệu đảo cực
 Đăng ký đường ưu tiên và đường dây nóng
 Đàm thoại hội nghị 3 bên
 Hiển thị cuộc gọi trên từng máy lẻ ( Caller ID)

 Tự động gọi lại số gần nhất
 Gọi khẩn cấp
 Giữ cuộc gọi
 Chuyển cuộc gọi đến máy khác (Bận/ Không trả lời/ Cho phép/Ra ngoài )
 Trả lời hộ, rước cuộc gọi
 Gọi theo mã (cấp mỗi máy lẻ 1 mã để gọi)
 Giám sát cuộc gọi qua bàn điều khiển hoặc bàn DSS
 Giao tiếp RS232, dễ dàng cho việc quản lý cước
 Hộp thư trả lời tự động
 Chọn kiểu chuông,Đổ chuông luân phiên
 Lớp dịch vụ ( COS ) giới hạn gọi quốc tế, liên tỉnh, di động,…
 Dịch vụ báo thức
 Dịch vụ tin nhắn SMS linh hoạt
 Thiết lập đường dây trực tiếp ( DIL )
 Giới hạn thời gian gọi
 Hạn chế cuộc gọi đường dài
 Nhạc chờ và nhạc nền
 Điện thoại cửa,chuông cửa,mở cửa ( Doorphone )
2. Tổng đài Panasonic KXTDA100
Một giải pháp truyền thông thông minh cho kinh doanh. Hệ thống tổng đài IP
PBX Panasonic là phương tiện viễn thông tiên tiến được thiết kế để hỗ trợ kinh doanh
trong thời đại công nghệ thông tin ngày nay.
Với 20 năm kinh nghiệm hàng đầu trong lĩnh vực viễn thông, hệ thống tổng đài
kỹ thuật số Panasonic đã kết hợp hệ thống tổng đài nhánh chuyên dụng PBX với công
nghệ IP. Kết quả là ra đời hệ thống viễn thông cao cấp trong kinh doanh, cung cấp các
điện thoại tiến tiến, xử lý thông tin linh hoạt và hiệu quả, công nghệ không dây, VoIP
và kết nối với cổng USB máy tính.
24



Đồ án tốt nghiệp

Lập trình tổng đài KX-TES824

a. Cấu hình:
 Cấu hình cơ bản gồm có 8 trung kế và 24 thuê bao.
 Cấu hình mở rộng tối đa gồm 16 trung kế và 56 thuê bao.
b. Tính năng kỹ thuật:
Tính năng hệ thống
 ARS phân vùng chọn tuyến tự động
 Tự động định tuyến giá cước thấp nhất (LCR)
 Nhóm trung kế
 Nhạc nền, nhạc chờ
 Phân phối cuộc gọi thống nhất (UCD)
 Phân phối đường gọi vào (CLI)
 Truy nhập đường dây trực tiếp (DIL)
 Quay số trực tiếp đến máy lẻ (DID)
 Thiết lập đường dây khẩn cấp
 Thiết lập kiểu đổ chuông/đổ chuông theo nhóm
 Điện thoại cửa/chuông cửa/mở cửa(Doorphone)
 Chỉ định chuông trung kế
 Quay số tắt hệ thống 1000 số
 Gọi theo tên
 Nhóm thuê bao
 Nhật ký cuộc gọi 0-100số/thuê bao (SMDR)
 Tính năng khách sạn
 Chức năng trả lời tự động (DISA)
 Dịch vụ thời gian (ngày/đêm)
 Dịch vụ báo thức
 Lớp dịch vụ (COS)

Tính năng dịch vụ gia tăng ISDN
 Hiển thị số gọi tới (CLIP/Caller ID)
 Quay số trực tiếp vào hệ thống ( DDI )
 Thiết lập thuê bao ISDN
Tính năng thuê bao
 Hạn chế cuộc gọi
25


×