Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

CHUONG~2 cài đặt, kết nối và lập TRÌNH CHO TỔNG đài KX TDA 200

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.22 MB, 30 trang )

KHOA: ĐIỆN TỬ- TIN HỌC

23

CHƯƠNG 2: CÀI ĐẶT, KẾT NỐI VÀ LẬP TRÌNH CHO TỔNG
ĐÀI KX-TDA 200
Phần A.Cài đặt :
2.1. Cài đặt các thiết bị:
 Vị trí lắp đặt các loại card lên tổng đài: 1 khe cho card MPR, 1 khe cho card
PSU, 10 khe cắm tự do và 1 khe cho card tuỳ chọn.

2.1.1. Kết nối các thiết bị:
2.1.1.1. Các kiểu kết nối:
Kiểu kết nối
RJ11

Số chân
4

Thiết bị sử dụng
• DHLC8 (KX-TDA0170)
• SLC8 (KX-TDA0173)
• SLC16 (KX-TDA0174)
• MSLC16 (KX-TDA1075)
• LCOT8 (KX-TDA0180)

GVHD: TRƯƠNG HOÀNG HOA THÁM

NHÓM: HUỲNH ANH NGỌC
LƯƠNG CHÍ TRUNG



KHOA: ĐIỆN TỬ- TIN HỌC

24

• LCOT16 (KX-TDA1081)
• LCOT4 (KX-TDA0183)
• CSIF4 (KX-TDA0143)
• CSIF8 (KX-TDA0144)
• T1 (KX-TDA0187)
• E1 (KX-TDA0188)
• BRI4 (KX-TDA0284)
• BRI8 (KX-TDA0288)
RJ45

8

• PRI30 (KX-TDA0290CE/ CJ)
• PRI23 (KX-TDA0290)
• CTI-LINK (KX-TDA0410)
• IP-EXT16 (KX-TDA0470)
• VIP-GW4 (KX-TDA0480)
• IP-GW4E (KX-TDA0484)

BNC

2

AMPHENOL (có 2 loại:loại A và


50

loại B)

• IP-GW16 (KX-TDA0490)
• E1 (KX-TDA0188)
• PRI30 (KX-TDA0290CE/CJ)
• DHLC (KX-TDA0170)
• DLC8 (KX-TDA0171)
• DLC16 (KX-TDA0172)
• SLC8 (KX-TDA0173)
• SLC16 (KX-TDA0174)
• MSLC16 (KX-TDA0175)
• LCOT8 (KX-TDA0180)
• LCOT16 (KX-TDA0181)
• DID8 (KX-TDA0182)
• LCOT4 (KX-TDA0183

GVHD: TRƯƠNG HOÀNG HOA THÁM

NHÓM: HUỲNH ANH NGỌC
LƯƠNG CHÍ TRUNG


KHOA: ĐIỆN TỬ- TIN HỌC

10-pin Terminal Block và 8-pin
Terminal Block

25


• E&M8 (KX-TDA0184)
• DPH4 (KX-TDA0161)
10 và 8

RS-232C
USB
MINI PLUG
2.1.1.2. Kết nối cho các thuê bao:

• DPH2 (KX-TDA0162)


9
4
2

EIO4 (KX-TDA0164)
• IP-GW4 (KX-TDA0480)
• BASIC SHELF
• MPR
• MPR

 Kết nối các thuê bao song song:
 Với APT:

 Với DPT:
GVHD: TRƯƠNG HOÀNG HOA THÁM

NHÓM: HUỲNH ANH NGỌC

LƯƠNG CHÍ TRUNG


KHOA: ĐIỆN TỬ- TIN HỌC

26

 Kết nối qua cổng Digital XDP:

2.1.1.3. Kết nối các DECT PS với tổng đài:
 Dùng card CSIF:

GVHD: TRƯƠNG HOÀNG HOA THÁM

NHÓM: HUỲNH ANH NGỌC
LƯƠNG CHÍ TRUNG


KHOA: ĐIỆN TỬ- TIN HỌC

27

 Sử dụng card DHLC/ DLC:

2.1.1.4. Kết nối các thiết bị ngoại vi:

GVHD: TRƯƠNG HOÀNG HOA THÁM

NHÓM: HUỲNH ANH NGỌC
LƯƠNG CHÍ TRUNG



KHOA: ĐIỆN TỬ- TIN HỌC

28

Phần B.Kết nối tổng đài :
-Thường khi đang sử dụng PM tổng đài điện thoại đến 1 lúc nào đó chương
trình tự nhiên ngưng xuất cước thì lúc này có 2 trường hợp xảy ra
TH1: tổng đài điện thoại không kết nối với máy vi tính.
để kiểm tra xem tổng đài điện thoại có kết nối được với máy vi tính hay không ta
thực hiện như sau :
+Vào đường dẫn Start-> program->Accessories->communication
->HyperTerminal rồi chọn vào Hyperterminal .Thì trên cửa sổ Windown thể
hiện
1
màn
hình
"Location
Information"
.

GVHD: TRƯƠNG HOÀNG HOA THÁM

NHÓM: HUỲNH ANH NGỌC
LƯƠNG CHÍ TRUNG


KHOA: ĐIỆN TỬ- TIN HỌC


29

Ngay tại ô Country/region ta chọn VietNam,tại Ô City code ta nhâập vào "084"
sau đó bấm nút OK thì sẽ xuất hiện tiếp 1 cửa sổ mới New Connection
-HyperTerminal

Ngay tại ô Name ta nhập vào 1 tên nào đó bất kỳ rồi bấm tiềp OK
Khi ta bấm OK thì chương trình hiển thị thêm 1 cửa sổ mới "Connect To"

Tại của sổ này tất cả các thông tin ở phía trên đều bị che mờ và ta chỉ chọn và
GVHD: TRƯƠNG HOÀNG HOA THÁM

NHÓM: HUỲNH ANH NGỌC
LƯƠNG CHÍ TRUNG


KHOA: ĐIỆN TỬ- TIN HỌC

30

hàng "Connect Using" và chọn thông số thường là Com1.
Rồi bấm nút OK thì sẽ hiện tiếp thêm 1 của sổ "Com1 Properties"

Ở hàng đầu tiên Bits per second ta để giá trị là 9600 thường thì ta để ở giá trị là
như trên (để chính xác bạn có thể vào đường dẫn "c:\Program Files \
VsoftGroup \ VsTelex \ config.ini" mở file config.ini lên và ở hàng thứ 2 từ trên
xuống ta xem thông tin và chọn vào ô Bits per second sau đó bấm nút OK và lúc
này trên cửa sổ "New Connection HyperTerminal"

GVHD: TRƯƠNG HOÀNG HOA THÁM


NHÓM: HUỲNH ANH NGỌC
LƯƠNG CHÍ TRUNG


KHOA: ĐIỆN TỬ- TIN HỌC

31

ở góc dưới cùng ta thấy thể hiện hàng chữ Connected 00:00:00
lúc này ta nhấc điện thoại lên và gọi thử ra 1 số nào đó bất kỳ chờ có tín hiệu trả
lời thì cúp máy.Nếu tổng đài điện thoại có kết nối tín hiệu với máy vi tính thì trên
màn hình "New Connection HyperTerminal" thể hiện các số liệu thông tin cuộc
gọi.Nếu tổng đài không kết nối (không xuất được dữ liệu) ta lập tức liên hệ đối tác
cung cấp tổng đài kiểm tra cable kết nối và nhân sự IT check cổng Com của máy
gắng với tổng đài ĐT.

Phần C: Lập trình cho tổng đài
I. LẬP TRÌNH CƠ BẢN BẰNG KEY CHO
TỔNG ĐÀI TDA200
-Bàn Key sử dụng đề lập trình phải là loại Digital như KXT7436, KXT7633
và phải gắn ở port 1 của card DHLC KXTDA0170.
-Những phím thường dùng để lập trình chức năng của tổng đài:
• Program:chuyển hệ thống sang chế độ lập trình.
• Sp-phone:lật trang màng hình đi tới
• Redial:lật trang màng hình đi lui.
• Auto answer:lựa chon chế độ khi lập trình.
• Auto dial:lưu giá trị khi lập trình.
• Fwd\dnd:di chuyển con trỏ tới.
• Conf: di chuyển con trỏ lui.

• Hold:kết thúc lệnh khi lập trình xong một chức năng.

Các bước lập trình:
-Bấm program ->program no->*#1234 (1234 Password default) -> Mn
hình xuất hiện “Sys-pgm No -> nhập m lệnh tương ứng như sau:
1. Ngày giờ hệ thống:

-Nhập 000 -> Date & time set -> Enter ->Y-M-D[nhập số liệu năm(00->99 ),
tháng(01->12) ngày hiện hành (01->31)]-> Store -> Next -> HH(01->12)-MM(01
->60)-> ( Nhập giờ và phút hiện hành) -> Store -> Hold.
GVHD: TRƯƠNG HOÀNG HOA THÁM

NHÓM: HUỲNH ANH NGỌC
LƯƠNG CHÍ TRUNG


KHOA: ĐIỆN TỬ- TIN HỌC

32

2. Chuyển đổi chế độ ngày đêm tự động hay nhân công:
-Nhập 101 -> Time service -> Enter -> bấm select(Manual\Auto) -> (chọn
Manual là chế độ nhân công,chọn auto là chế độ tự động) -> Store(lưu ) ->
Hold(thoát).
3. Xác lập thời gian biểu:
- Nhập102 -> Time service tbl -> Enter -> Day No -> Enter -> (Sun

->Sat

chọn từ CN đến Thứ 7) -> Enter-> Time No( bấm số 1 cho chế độ “Day-1” nhập

giờ bắt đầu từ buổi sáng, bấm số 2 cho chế độ “Lunch” giờ bắt đầu buổi trưa , bấm
số 3 cho chế độ “Day-2” nhập giờ bắt đầu buổi chiều , “Night” nhập giờ bắc đầu
đêm) -> Store (lưu) -> Hold (thoát).
4. Đổi số nội bộ(số máy nhánh):
-Số máy nhánh có thể là 3 hoặc 4 kí tự tùy thuộc vào khai báo số dẫn
đầu(phần đầu của một số nội bộ).Nếu số dẫn đầu từ 0->9 thì số nội bộ là 3 kí tự
như 101, 201,301…,số dẫn đầu là 00->99 thì số nội bộ là 4 kí tự như 1001,7777…
-Nhập 100 -> Flex numbering -> Enter -> Location -> Khai báo số dẫn
đầu(0->9,00->99) từ vị trí 1 -> 16 -> Store(lưu) -> Hold(thoát).
-Nhập 003 -> Extention Number -> Enter -> Extention no  Enter ->
Current Ext No( số Ext cũ hay số máy nhánh củ) -> New Etx No(số máy nhánh
mới cần đổi) -> Store(lưu) -> Next Ext No(số máy nhánh tiếp theo cần đổi) ->
Store(lưu) -> Hold(thoát).
5. Xác lập Operator :
-Nhập 006 -> Enter -> System Operator -> Enter -> Time No( số 1=day, số
2=night, số 3=lunch, số 4=break chọn chế độ tương ứng cho máy Operator) -> Ext
no(số máy nhánh được gán làm Operator)->Store(lưu)->Hold(thoát).
6. DSS: (Bàn giám sát):
-Nhập 601 -> DPT Property -> Enter -> Slot No -> Enter -> Port No(chọn
port để gắn Dss -> Select -> Dss Cnsl -> Store(lưu) -> Hold(thoát).

GVHD: TRƯƠNG HOÀNG HOA THÁM

NHÓM: HUỲNH ANH NGỌC
LƯƠNG CHÍ TRUNG


KHOA: ĐIỆN TỬ- TIN HỌC

33


-Nhập 007 -> DSS Console -> Enter -> DSSno -> Enter -> Nhập ext(máy
nhánh) đi cùng với bàn DSS -> Store(lưu) -> Hold(thoát).
7. Đổ chuông : (Mặc định tất cả CO đổ máy nhánh Operator):
-Nếu đổ nhiều máy thì DIL theo số nổi :
• 620 : Xác định số nổi ( ICD Group Number , có 64 nhóm : từ nhóm
1 đến nhóm 64 tương ứng với số nổi là 601 -> 604 mặc định trong chươnh trình
622) : Đưa những máy nào muốn đổ chuông vào cùng một nhóm theo số nổi).
-Nhập 620 -> ICD group Member -> Enter -> ICD Group No(01->64) chọn
ICD Group để khai báo máy đổ chuông từ Group1 -> Group 64 -> vị trí các máy
đổ chuông(01 -> 32 tối đa 32 máy đổ chuông trong một ICD Gruop) -> nhập số
máy nhánh -> Store(lưu) -> nhập ví trí tiếp theo để khai báo cho máy nhánh tiếp
theo đổ chuông -> Store(lưu) -> Hold(thoát).
• 621 : Chọn Delay chuông hoặc đổ cùng một lúc cho từng ICD
gruop (01->64)theo số nổi .
-Nhập 621 -> Delayed Ring -> Enter -> ICD Group -> chọn ICD Group(01
->64)đổ chuông để Delay tương ứng với ICD group trong chương trình 620 ->
Enter-> chọn chế độ Delay cho máy nhánh trong ICD group (5s,10s,15s) ->
Store(lưu) -> Hold(lưu)
• 450: Chọn DIL theo nhóm số nổi cho ngày, đêm , trưa cho từng CO
-Nhập 450 -> DIL 1:1 Ring -> Enter -> Time mode( bấm số cho1:day ,
2:lunch, 3:break, 4:night) -> Slot no ->Enter -> Port No (chọn port CO ) ->
Ext(nhập số nổi của ICD group đổ chuông ở lệnh 620 (601->664) -> Store(lưu) ->
Hold(kết thúc).
8. Hunting (Tìm máy rỏi đổ chuông trong nhóm):
• 680 : Chọn kiểu Hunting cho nhóm dùng Hunting Group ,có 64
Hunting Group từ Group 1 -> Group 64.

GVHD: TRƯƠNG HOÀNG HOA THÁM


NHÓM: HUỲNH ANH NGỌC
LƯƠNG CHÍ TRUNG


KHOA: ĐIỆN TỬ- TIN HỌC

34

-Nhập 680 -> Hunt group type -> Enter -> hunt group(01->64)-> bấm
Select(terminate,cicular) -> chọn 1 trong 2 chế độ Terminate (chế độ đổ chuông
đầu cuối) và Cicular(chế độ đổ chuông xoay vòng ) -> Store(lưu) -> Hold(thoát).
• 681 : Cho những máy đổ chuông vào nhóm tương ứng từ nhóm 1->
nhóm 64, tối đa có 16 máy đổ chuông trong một Hunting group.
-Nhập 681 -> Hunt Group Member -> Enter -> Hunt Group(01->64) chọn Group ở
chế độ hunt tương ứng với lệnh 680 -> cho các Ext (máy nhánh ) vào nhóm để Hunting
-> Store(lưu) -> Hold(thoát).

• 450 : Chọn số dẫn đầu .( Hunting theo từng CO )
-Nhập 450->DIL 1:1 Ring ->enter->time mode( nhập số 1:day , 2:lunch,
3:break, 4:night)->slot no->enter->port no(chọn port CO trên card Trung kế cần
đổ chuông->nhập 1máy nhánh bắc kỳ trong nhóm hunting khi máy này bận sẽ đổ
chuông máy rỏi tiếp theo trong nhóm->store(lưu)->hold(thoát).
9. DISA :
-Khi người gọi vào trên đường co(trung kế) sử dụng chế độ disa thì sẽ nghe
phát ra bản tin (OGM) sau đó người gọi có thể bấm số nội bộ trực tiếp muốn
gặp(nếu biết),nếu không bấm gì cuộc gọi chuyển về máy operator.
• 450 : DIL số nổi của từng OGM(bản tin) theo số nổi ( có 64 số nổi
cho 64 OGM : 501 ->564 ) trên đường Co(đường trung kế).Nếu muốn dùng bản
tin Disa nào cho CO(đường trung kế) thì Dil số nổi của OGM đó trên Co (trung
kế) đó và khi đó thu âm bản tin OGM đó.

-Nhập 450 -> Dil 1:1 Ring -> Enter -> Time mode( nhập số 1:day, 2:linch,
3:break, 4:night) -> Slot No -> Enter -> Port No(chọn Port CO(trung kế) trên Card
trung kế cần sử dụng Disa -> nhập số nổi của bản tin Disa theo OGM No(501
->564) -> Store(lưu) -> Hold(thoát).
• 730 : Chọn số nổi OGM (OGM 1-> OGM 64 có số nổi là EXT 501
->EXT 564(nếu muốn đổi số nổi bản tin disa thì đổi như đổi số máy nhánh,có thể
xoá để khai báo cho số máy nhánh dùng trong nội bộ).
10. Xác định thời gian FWD khi bận hoặc không trả lời:
GVHD: TRƯƠNG HOÀNG HOA THÁM

NHÓM: HUỲNH ANH NGỌC
LƯƠNG CHÍ TRUNG


KHOA: ĐIỆN TỬ- TIN HỌC

35

-Nhập 605 -> FWD N/A Time -> Enter -> Ext (máy nhánh) -> Nhập số Ext
(máy nhánh) để giới hạn thời gian -> Nhập thời gian cần giới hạn khi máy đổ
chuông bao nhiêu hồi chuông(tương ứng thời gian cần giới hạn) -> Store(lưu) ->
Next -> Để nhập ext(máy nhánh) tiếp theo để gán thời gian giới hạn - > Store(lưu)
-> Hold(kết thúc).
11. Xác định những máy nằm trong COS cho phép Call Forword to CO:
-Nhập 504 -> Call FWD to CO -> Enter -> Cos No(nhập cos bắt kì từ Cos 1
-> Cos 64 với chế độ cho phép hay không cho phép Call FWD là Anable hoặc
Disable) ->Store(lưu) -> nhập Cos tiếp theo nếu có -> Store(lưu) -> Hold(kết
thúc).
-Nhập 602 -> Class of service -> Enter -> Ext No(nhập số máy nhánh) ->
nhập Cos (cho máy nhánh vào Cos để sử dụng trong chương trình 504 ở trên ->

Store(lưu) -> Hold(kết thúc).
12. Call Transfer to CO:
-Nhập 503 -> Transfer to CO -> Enter -> Cos no(nhập cos bắt kì từ cos 1
->cos 64 với chế độ cho phép hay không cho phép Transfer to CO) -> nhập Cos
tiếp theo nếu co -> Store(lưu) -> Hold(kết thúc).
-Nhập 602 -> Class of service -> Enter -> Ext no(nhập số máy nhánh) ->
Nhập cos ( cho máy nhánh vào cos để sử dụng trong chương trình 503 ở trên ->
Store(lưu) -> Hold(kết thúc).
13. Đảo cực CO khi sử dụng phần mềm tính cước ,xác định chính xác thời
gian đàm thoại cho ra bản tính cước chính xác:
-Nhập 415 -> Reverse detect -> Enter -> Slot(vị trí card trung kế) -> Enter ->
Port no(vị trí CO cần đảo cực ) -> Enter -> [Disable(không đảo cực),outgoing(đảo
cực hướng gọi ra), both call(đảo cực hướng gọi ra và gọi vô)] -> Etore(lưu) ->
Next -> Port no tiếp theo -> Store(lưu) -> Hold(kết thúc).
14. Flash Time:

GVHD: TRƯƠNG HOÀNG HOA THÁM

NHÓM: HUỲNH ANH NGỌC
LƯƠNG CHÍ TRUNG


KHOA: ĐIỆN TỬ- TIN HỌC

36

-Nhập 417 -> Flash time -> Enter -> Slot no(vị trí card trung kế) -> Enter -> Port
no(vị trí CO line) -> Enter -> bấm Select chọn thời gian Flash -> Store(lưu) ->
Next -> Port no tiếp theo -> Store(lưu) -> Hold(kết thúc).
15. Kết nối CO xác định số đường bưu điện dùng làm đường trung kế(co)

cho việc gọi ra ở máy nhánh và gọi vào của đường trung kế bên ngoài(đường
thuê bao bưu điện):
-Nhập 400 -> CO connection -> Enter -> Slot no(vị trí card trung kế) ->
Enter -> Port no(vị trí CO hay port trung kế) -> Bấm Select để chọn connect(sử
dụng kết nối với đường bưu điện) hay No connect(không sử dụng kết nối với
đường bưu điện) tương ứng với đường trung kế(co) dùng trong tổng đài -> Next ->
Port no tiếp theo -> Store(lưu) -> Hold(kết thúc).
16. Giới hạn thời gian gọi ra : (Máy con trong tổng đài chỉ đàm thoại với thuê
bao ở ngoài với thời gian quy định):
• 502 : Chọn Enable hoặc Disable cho từng COS sử dụng chế độ giới
hạn thời gian gọi.
-Nhập 502 -> CO durat.limit -> Enter -> Cos no -> Enter -> Nhập Cos để
giới hạn thời gian gọi ra -> Nhập cos để chọn disable không giới hạn thời gian gọi
ra,Anble có giới hạn thời gian gọi ra) -> Store(lưu) -> Next -> chọn cos tiếp theo
nếu co -> Store(lưu) -> Hold(kết thúc).
• 472 : Chọn thời gian giới hạn gọi ra,hết thời gian này máy nhánh sẽ
không tiếp tục cuộc đàm thoại .
-Nhập 472 -> Ext-Co Duration -> Enter -> Trunk grp -> Enter -> Nhập
Group trung kế(từ group 1 -> group 64) -> Nhập thời gian cần giới hạn từ 1 phút
cho đén 60 phút) -> Store(lưu) -> Next -> Trunk group tiếp theo nếu co ->
Store(lưu) -> Hold(thoát).
• 602 : Đưa những máy nhánh nào giới hạn vào cos dùng chế độ giới
hạn thời gian gọi ở trong chương trình 502.

GVHD: TRƯƠNG HOÀNG HOA THÁM

NHÓM: HUỲNH ANH NGỌC
LƯƠNG CHÍ TRUNG



KHOA: ĐIỆN TỬ- TIN HỌC

37

-Nhập 602 -> Class of service -> Enter -> Ext no(nhập số máy nhánh) ->
Nhập cos(cho máy nhánh vào cos để sử dụng trong chương trình 502 ở trên ->
Store(lưu) -> Hold (thoát).
17. Giới hạn cuộc gọi:
• 301 : Tạo mã cấm trên Level ( từ level 2->level 6 ).
-Nhập 301 -> TRS code -> Enter -> Level no -> Chọn level(từ level 2 ->
level 6) -> Location(001->100) -> Enter -> Nhập mã cấm vào các vị trí từ (1
->100) -> Store(lưu) -> Next -> vị trí tiếp theo tạo mã cấm tiếp -> Store(lưu) ->
Hold(thoát).
• 501 : Đưa Cos vào Level ( ở chế độ ngày và đêm )
-Nhập 501 -> TRS Level -> Enter -> Time mode -> nhập 1
:day,2:lunch,3:break,4:night -> Cos no -> nhập cos( từ cos 1->cos 64) -> Level no
chọn level cho cos(1->6) -> Store(lưu) -> Next -> Cos tiếp theo -> Store(lưu) ->
Hold(thoát).
• 602 : Đưa Ext(máy nhánh) vào Cos cần giới hạn cuộc gọi
-Nhập 602 -> Class of service -> Enter -> Ext no(nhập số máy nhánh) ->
nhập cos cho Ext(máy nhánh) vào cos sử dụng trong chương trình 501 ở trên ->
Store(lưu) -> Hold(thoát).
 Chú thích:
-Một Ext (máy nhánh)thuộc cos mà cos đó được gán vào Level ở chế độ ngày
đêm,trong level có mã cấm gì thì Ext(máy nhánh) đó sẽ không gọi được những mã
đã cấm trong level.Ví dụ máy 101 ban ngày gọi được di động liên tỉnh không gọi
được quốc tế,ban đêm chỉ gọi nội hạt,ta nhập lệnh 301 -> TRS level -> Enter ->
Level no -> Chọn level 02 -> Enter -> tạo mã cấm gọi quốc tế là 00, 17100,
17700, 17900, 17800 tương ứng cho vị trí 1 -> 5 -> Store -> Next -> chọn Level
03 -> Enter -> tạo mã cấm gọi di động,liên tỉnh là 0,17(171,177,178,179 gọi

đường dài giá rẻ) -> Store -> Hold.Tiếp theo nhập lệnh 501 -> TRS level -> Enter

GVHD: TRƯƠNG HOÀNG HOA THÁM

NHÓM: HUỲNH ANH NGỌC
LƯƠNG CHÍ TRUNG


KHOA: ĐIỆN TỬ- TIN HỌC

38

-> Time mode -> bấm số 1 để chọn chế độ ban ngày -> Cos no -> Enter chọn cos 1
cho vào level 02 -> Store -> chọn chế độ ban đêm -> cho cos 1 cho vào level 03 ->
Store -> Hold .Cuôi cùng nhập lệnh 602 -> Class of service -> Enter -> Ext no ->
nhập ext 101 -> đưa máy 101 vào cos 1 -> Store -> Hold.Vậy máy 101 ban ngày
thuộc level 02 không gọi quốc tế,ban đêm chỉ gọi nội hạt.
18. Cấm máy con chiếm CO không cho gọi ra ngoài chỉ liên hệ nội bộ trong
tổng đài:
• 602 : Đưa máy nhánh vào cos sử dụng chế độ không cho chiếm CO
gọi ra ngoài.
-Nhập 602 -> Class of service -> Enter -> Ext no(nhập số máy nhánh) ->
nhập cos của máy nhánh vào cos (từ cos1-> cos 64) -> Store(lưu) ->
Hold(thoát) .Ví dụ ext 102 vào cos 55.
-Nhập 500 -> COS-TRG Outgoing -> Enter -> Time mode -> Enter ->
nhập( 1:day ,2:lunch,3:break,4:night) -> Enter -> cos(1-64) theo ở trên thì chọn
cos 55 -> Trunk gorup(1-64) -> chọn trunk group 1 -> Enter -> Select(Enable cho
phép gọi trên CO,disable không cho phép gọi trên CO) chọn Disable -> Store(lưu)
-> Cos tiếp theo nếu có -> Store(lưu) -> Hold(thoát).
-Ext 102 vào cos 55,cos 55 trong chương trình 500 chọn disable trên trunk

group 1 thì ext 102 không chiếm Co trong trunk group 1 gọi ra ngoài được.
19. Accuont Code :( Bình thường máy nhánh sẽ không thực hiện được cuộc
gọi bị giới hạn trong chế độ Accuont,nếu có mã Accuont thì mới thực hiện
được..):
• 301 : Tạo mã cấm trên Level ( từ level 2 -> level 6 ).
-Nhập 301 -> TRS code -> Enter -> Level no -> chọn level(từ level 2->
level6) -> location -> Enter -> nhập mã cấm vào các vị trí từ (1->100) ->
Store(lưu) -> Next -> vị trí tiếp theo tạo mã cấm tiếp -> Store(lưu) -> Hold(thoát)
• 501 : Đưa Cos vào Level ( ngày và đêm ).

GVHD: TRƯƠNG HOÀNG HOA THÁM

NHÓM: HUỲNH ANH NGỌC
LƯƠNG CHÍ TRUNG


KHOA: ĐIỆN TỬ- TIN HỌC

39

-Nhập 501 -> TRS Level -> Enter -> Time mode -> chọn 1
:day,2:lunch,3:break,4:night -> Cos no -> chọn cos(1->64) -> Level no chọn level
cho cos( từ level1-> level6) -> Store(lưu) -> Next -> cos tiếp theo -> Store(lưu) ->
Hold(thoát).
• 602 : Đưa Ext vào Cos .
-Nhập 602 -> Class of service -> Enter -> Ext no(nhập số máy nhánh) ->
nhập cos cho máy nhánh vào cos để sử dụng trong chương trình 501 ở trên ->
Store(lưu) -> Hold(thoát).
• 508 :Account code mode.
-Nhập 508 -> Accuont code mode -> Enter -> cos no(chọn cos dùng account

code từ cos 1 -> cos 64) -> Select(option /forced) -> Store(lưu) -> cos tiếp theo
nếu có -> Strore(lưu) -> Hold(thoát).
-Option:sử dụng khi chỉ gọi Account code cho những mã cấm đã quy định
trong chương trình cấm.
Forced:tất cả cuộc gọi ra ngoài đều sử dụng Accuont code.
• 120: Toll verify code(mã account).
-Nhập120 -> Toll verify code -> Enter -> Location no(1-1000) -> Verified
code(mã code có thể có từ 1 kí tự ->4 kí tự) -> Store -> Location no tiếp theo ->
Store(lưu) -> Hold(thoát).
• 122:Verified code pin (personal identification number là mã pin)
-Nhập 122 -> Enter -> Location no(1->1000) -> Pin( mã pin tối đa 10 kí tự)
-> Store(lưu) -> Location no tiếp theo -> Store(lưu) -> Hold(thoát).
 Chú ý: Vị trí mã Account trong chương trình 120 phải tương ứng với vị tri
( mã pin trong chương trình 122.Tức là khi sử dụng chế độ gọi bằng Accuont thì vị
trí mã accuont trong chương trình 120 phải giống vị trí mã pin trong chương trình
122.
20. ARS chế độ tự động chèn dich vụ 171,177,178,179 khi gọi liên tỉnh quốc tế
• 320 : ARS mode.
GVHD: TRƯƠNG HOÀNG HOA THÁM

NHÓM: HUỲNH ANH NGỌC
LƯƠNG CHÍ TRUNG


KHOA: ĐIỆN TỬ- TIN HỌC

40

-Nhập 320 -> Enter -> Select(OF:không dùng, Idle line:line rãnh, All
accesss(tấc cả các line) -> Store(lưu) -> Hold(thoát).

• 321: Cho mã tỉnh vào dùng dịch vụ ARS.
-Nhập 321 -> Enter -> Location no(1->1000) -> Leading no( mã tỉnh cần
chèn dịch vụ tối đa 10 kí tự) -> Store(lưu) -> Location no tiếp theo -> Store(lưu)
-> Hold(thoát).
• 322 : Cho mã tỉnh vào từng Plan ( 16 Plan ).
-Nhập 322 -> Enter -> Location no(1->1000) tương ứng với vị trí từ 1-1000 ở
chương trình 321 -> Plan table no(1->16) -> Store -> Location no tiếp theo ->
Store -> Hold.
• 330: Chọn khoảng thời gian sử dụng dịch vụ ARS.
-Nhập 330 -> Enter -> Plan table no(chọn plant từ 1->16) -> Day no(các
ngày trong tuần 0:sun.1:mon,2:tue,3:wed,4:thu,5:fri,6:sat) -> ARS time no(các
khỏang thời gian trong ngày 1:time A,2:time B,3:time C,4:time D) -> Chọn giờ bắt
đầu các khoảng thời gian trong ngày) -> Store -> Khoảng thời gian tiếp theo ->
Store -> Hold.
• 331-346 :Chọn thứ tự ưu tiên cho từng Plan cho từng khoảng thời
gian từ plan1 ->plan 16.
-Nhập 331-346 -> Enter Day no( nhập các ngày trong tuần 0:sun , 1:mo,
2:tue, 3:wed, 4:thu,n 5:fri, 6:sat) -> ARS time no(các khoảng thời gian trong ngày
tương ứng chương trình 330 1:time A,2:time B,3:time C,4:time D) -> Priority(chế
độ ưu tiên sử dụng dịch vụ ARS từ ưu tiên1 -> ưu tiên 6) -> Carrier table no(mã
chèn dịch vụ theo vị trí từ 1->10 vị trí tương ứng trong chương trình 353 ARS
Carrier table no) -> Store -> Hold.
• 353 : Nhập số dịch vụ cần chèn.
-Nhập 353 -> Enter -> Carrier table no(1->10) -> Carrier access code(nhập
mã chèn dich vụ như 171,177,178 …tương ứng với từng carrier table no từ 1->10)
-> Store -> Carrier table no tiếp theo -> Store -> Hold.
GVHD: TRƯƠNG HOÀNG HOA THÁM

NHÓM: HUỲNH ANH NGỌC
LƯƠNG CHÍ TRUNG



KHOA: ĐIỆN TỬ- TIN HỌC

41

21. Chức năng Queuing ( Giống UCD ) : ( Chế độ khi gọi vô nếu nhóm máy
quy định đổ chuông bận thì sẽ phát ra bản thông báo ,sau đó sẽ có khoảng thời
gian chờ nếu máy nào trong nhóm đổ chuông rỏi thì sẽ nhận cuộc gọi.Nếu hết thời
gian chờ quy dịnh thì sẽ tực hiện chế dộ UCD kế tiếp như tiếp tục phát bản tin
thông báo rồi tiếp tục chờ hoặc là cuộc gọi sẽ kết thúc… tùy theo quy định.Phải có
Card Disa) .
• 630 : Queuing time Table : Chọn nhóm ICD tương ứng từ 1->64 đổ
chuông trên từng khoản thời gian trong ngày để sử dụng khi các máy trong ICD
group bận thi dùng chế độ queuing(ucd) .
-Nhập 630 -> Enter -> Incoming call distribution no(ICDgroup từ 1-> 64) ->
Time no( nhập chế độ thời gian 1:day,2:lunch,3:break,4:night) -> Table no ( bản
chế độ queuing được tạo trong chương trình 631 từ 1-64) -> Store(lưu) ->
Hold(thoát).
• 631 : Sequences in Queuing time table : Chọn các chế độ cho từng
table trên 16 Sequences ( 1-> 16 ) để gán vào lệnh 630 .
-Nhập 631 -> Enter -> Table no(chọn vị trí table từ 1->64) -> Location no(vị
trí các chế độ queuing từ 1->16) -> Select( chọn các chế độ queuing:/overflow
nhảy sang độ chuông ở máy overflow được quy định trước/disconec (kết thúc cuộc
gọi “N’’x5s(thời gian chờ máy nhánh trong nhóm đổ chuông rỏi sẽ nhận cuộc
gọi/sequence”N”(chế độ lập lại)/OGM”N”(bản tin thông báo phát ra ) ->
Store(lưu) -> Location no tiếp theo -> Store(lưu) -> Hold.
Có 2 phương án đổ chuông :




+Phương án đổ chuông theo chế độ ICD Group:


620 : Xác định số nổi ( ICD Group Number , có 64

nhóm : từ nhóm 1 đến nhóm 64 tương ứng với số nổi là 601 -> 604 ) được chọn
trong lệnh 622 : Đưa những máy nào muốn đổ chuông vào cùng một nhóm theo số
nổi .
-Nhập 620 -> ICD group Member -> Enter -> ICD group no(01->64) chọn
GVHD: TRƯƠNG HOÀNG HOA THÁM

NHÓM: HUỲNH ANH NGỌC
LƯƠNG CHÍ TRUNG


KHOA: ĐIỆN TỬ- TIN HỌC

42

group để khai báo máy đổ chuông -> vị trí các máy đổ chuông(01-.32) -> nhậpmáy
nhánh đổ chuông -> Store(lưu) -> Nhập ví trí tiếp theo để khai báo máy nhánh tiếp
theo đổ chuông -> Store -> Hold(thoát).


621 : Chọn Delay chuông hoặc đổ cùng một lúc cho

từng nhóm theo số nổi .
-Nhập 621 -> Delayed ring -> Enter -> ICD group(1->64) -> nhập số ICD
group để delay(5s,10s,15s) -> Store -> Hold.



450: Chọn DIL theo nhóm số nổi cho ngày, đêm , trưa

và cho từng CO .
-Nhập 450 -> DIL 1:1 Ring -> Enter -> Time mode( nhập 1:day, 2:lunch,
3:break, 4:night) -> Slot no -> Enter -> Port no (chọn port CO) -> Ext(nhập số nổi
của ICD group đổ chuông ở lệnh 620(601->664) -> Store -> Hold.
+Phương án đổ chuông theo chế độ hunting group:


680 : Chọn kiểu Hunting cho nhóm dùng Hunting

group ,có 64 Hunting group từ group 1 ->group 64.
-Nhập 680 -> Hunt group type -> Enter -> Hunt group(01->64) -> bấm
Select(terminate,cicular) -> chọn 1 trong 2 chế độ terminate (chế độ đổ chuông
đầu cuối) và cicular(chế độ đổ chuông xoay vòng ) -> Store(lưu) -> Hold(thoát)


681 : Cho những máy đổ chuông vào nhóm tương ứng

từ nhóm 1-> nhóm 64, tối đa có 16 máy đổ chuông trong một hunting group.
-Nhập 681 -> Hunt group member -> Enter -> Hunt group(01->64) chọn
group ở chế độ hunt tương ứng với lệnh 680 -> nhập số các Ext (máy nhánh ) vào
nhóm để Hunting -> Store(lưu) -> Hold(thoát).
-Nhập 620 -> ICD group Member -> Enter -> ICD group no(01->64) nhập group
để khai báo máy đổ chuông -> vị trí các máy đổ chuông(01->32) -> nhập máy
nhánh đổ chuông đầu tiên trong nhóm Hunting khi bận sẽ đổ chuông ở máy rỏi tếp
theo trong nhóm) -> Store(lưu) -> Nhập ví trí tiếp theo để khai báo cho Ext tiếp
theo cho đổ chuông -> Store -> Hold(thoát).

GVHD: TRƯƠNG HOÀNG HOA THÁM

NHÓM: HUỲNH ANH NGỌC
LƯƠNG CHÍ TRUNG


KHOA: ĐIỆN TỬ- TIN HỌC



43

450 : Chọn DIL theo nhóm số nổi cho ngày, đêm , trưa

và cho từng CO .
-Nhập 450 -> DIL 1:1 Ring -> Enter -> Time mode( nhập1: day, 2:lunch,
3:break, 4:night) -> Slot no -> Enter -> Port no (chọn port CO) -> Ext (nhập số nổi
của ICD group đổ chuông ở lệnh 620(601->664) -> Store(lưu) -> Hold(thoát).
22. Dect Phone :
+Lập trình và kết nối Card máy Dect : KX-TDA 0141.
+Gắn được trên Card DHLC , chỉ dùng hai dây Data và chiếm 1 port trên
card DHLC.
+Máy Dect có thể dùng loại KX-TCA255 hoặc các loại Dect dòng 400 và
500 .
+Lập trình kết nối :


690 : PS Registration : Đăng ký máy Dect với Card

0141 .

-Nhập 690 -> PS No ( số lượng PS 001->128) -> Ext no(nhập số nội bộ của
máy dec giống như số của ext khác không trùng với những số đã dùng) -> Tiếp tục
thực hiện trên máy Handset(máy con) -> Nhấn phím

khoản 2 giây để mở

nguồn -> nhấn “≡ ” hoặc “” -> chọn mục “ Setting HS “ -> nhấn “≡ ” hoặc “”->
chọn mục “ Registration” -> Nhấn “≡ ” hoặc “” -> “Register HS” -> Nhấn “≡ ”
hoặc “”->nhập mã Pin ( 1234 ) -> Nhấn “≡ ” hoặc “”.
23. Chế độ cổng com RS-232C:
-Nhập 800 -> Enter -> New line code -> Select(chọn CR+LF/CR) ->
Store(lưu) -> Next -> Baud rate(chọn tốc độ giữa tổng đài và tốc độ cổng com
giống nhau trong các giá trị sau 2400/4800/9600/19200/38400/57600/115200bps
thường chọn hai giá trị 9600 và 192000) -> Store(lưu) -> Next -> Word
length(chiều dài kí tự 7/8 bit thường chọn 8bit) -> Store(lưu) -> Next -> Parity
bit(chọn bit parity thường chọn none) -> Store(lưu) -> Next -> Stop bit(chọn bit
stop là 1) -> Store(lưu) -> Hold(thoát).
GVHD: TRƯƠNG HOÀNG HOA THÁM

NHÓM: HUỲNH ANH NGỌC
LƯƠNG CHÍ TRUNG


KHOA: ĐIỆN TỬ- TIN HỌC



44

804 : Chế độ in hay không in cuộc gọi ra.


-Nhập 804 -> Enter -> Select(no print/print) -> Store(lưu) -> Hold(thoát).


805: Chế độ in hay không in cuộc gọi vào.

-Nhập 805 -> Enter -> Select(no print/print) -> Store(lưu) -> Hold(thoát).
II. LẬP TRÌNH TỔNG ĐÀI KX-TDA200
BẰNG MÁY TÍNH.
Tổng đài KX-TDA200 bằng máy tính,chúng ta phải cài đặt “ KXTDA 200
Maintenance Console” và cài đặt “Driver” USB để lập trình bằng USB và cũng có
thể lập trình bằng cổng Com RS –232C.Mở “KXTDA200 Maintenance Console”
-> Enter Program console -> 1234 -> Chọn Connect to PABX -> Enter system
Password -> 1234 -> chọn USB ( nếu lập trình USB ) chọn RS232 ( Nếu lập trình
bằng cổng COM RS-232C).
1. Đăng ký card cho từng Slot :Những card dùng trong tổng đài.
-Vào :1.Configuration -> 1.1 Slot ( INS sử dụng /OUS không sử dụng ) cho
phép Card ở tình trạng hoạt động hay không hoạt động trên từng slot(khe) ->
Apply -> OK .
2. Kết nối Co : Khai báo đường trung kế(co) sử dụng trong tổng đài cho việc gọi
ra ,gọi vào.
-Vào :1.Configuration ->1.5 LCO Port(vị trí đường trung kế) -> INS kết nối
hay sử dụng/OUS không kết hay không sử -> Apply -> OK .
3. Thay đổi số nội bộ :
-Số nội bộ có thể là 3 kí tự hoặc 4 kí tự.
-Vào :2.System -> 2.6. Numbering Plant -> 2.6.1. Extention -> Gán số dẫn đầu
vào mục Leading Number -> Apply -> OK (mặc định số dẫn đầu có 1 kí tự là
1,2,3,4,5,6 tương ứng cho vị trí 1->6 trong bản,lúc này ta có thể khai báo số Ext
của máy nhánh là 3 kí tự với số dẫn đầu từ ba số như 101 ,202,303,504,408.Nếu
muốn có số dẫn đầu là 7,8 thì phải vào 2.System -> 2.6.Numbering Plant ->


GVHD: TRƯƠNG HOÀNG HOA THÁM

NHÓM: HUỲNH ANH NGỌC
LƯƠNG CHÍ TRUNG


KHOA: ĐIỆN TỬ- TIN HỌC

45

2.6.2.feature -> Xoá dịch vụ dùng số 7,8 -> Apply -> 2.system -> 2.6.Numbering
-> 2.6.1.Extention -> Khai báo số dẫn đầu ở mục leading number là 7,8 và ta có
thể khai báo số máy nhánh như 709,800.Nếu sử dụng số nội bộ 4 kí tự thì cần khai
báo số dẫn đầu trong phần 2.6.1.Extention 2 kí tự như 10 ,11,23…thì số nội bộ lúc
này là 1001,1111,2323…
-Để lập trình số máy nhánh dẫn đầu là số 6 từ 601->664 ta vào 3.group -> 3.5.
Incoming Call Distribution group -> 3.5.1.Group Setting -> Floating Ext Number
để xoá số nổi từ ( 601 -> 664 ) -> Apply -> OK .(Ta có thể khai báo lại số nồi ICD
group bằng một số khác không trùng với số máy nhánh và số dịch vụ cho từng
ICD group đã bị xoá số nổi ở trên).
- Để lập trình số Ext dẫn đầu là số 5 từ 501->564 ta vào 5.Option Device
->5.3.DISA -> 5.3.2.Message -> Setting -> xoá số nổi của bản tin Disa(OGM) từ
501 -> 564 ->Apply -> OK .(Ta có thể khai báo lại số nồi bản tin Disa(OGM)
bằng một số khác không trùng với số máy nhánh và số dịch vụ cho từng bản tin
Disa(OGM) đã bị xoá số nổi ở trên.
- Để lập trình cho điện thoại thường ta vào 4.Extention -> 4.1.Wired Extention
Setting -> 4.1.1.Extention Number để đổi số .Nhập số máy nhánh cần đổi (số được
đổi phải nằm trong danh Floating Ext Number sách số dẫn đầu đã được khai báo ở
trên và không trùng với số Ext khác ,số nổi ICD group,số nổi bản tin

Disa(OGM),số nổi mail box -> Apply -> Ok .
-Để lập trình cho máy dect ta vào 4.Extention -> 4.2.Extention setting -> 4.2.1.
Extention Number để đổi số -> Apply -> Ok .(máy dect cũng có số ext giống như
máy nhánh thường và có đầy đủ các chức năng như máy nhánh thường).
4.DSS:Bàn giám sát:
-Vào :1.Configuration -> 1.12.Ext port (chọn port để gắn DSS) ->
Connect(chọn OUS cho port gắn DSS) -> Extention port PT Property -> Type ->
chọn DSS tại Port gắn DSS -> Apply -> Ext port(chọn port gắn bàn DSS) -> INS
-> Apply -> OK .
-Vào :4.3.DSS Console -> Main -> chọn vị trí DSS tương ứng với Pair
GVHD: TRƯƠNG HOÀNG HOA THÁM

NHÓM: HUỲNH ANH NGỌC
LƯƠNG CHÍ TRUNG


KHOA: ĐIỆN TỬ- TIN HỌC

46

Extention Number (nhập số máy nhánh của Opertor ) -> Apply -> OK .
- Để gán số trên DSS -> DSS ta vào 4.3.DSS Console -> Flexible key -> type
-> DSS -> Ext No of Floating Ext No ( đánh số máy nhánh cần gán ) -> Apply ->
OK .
-Nếu dùng hơn 1 DSS thì phải khai báo vị trí từng port gắn DSS ở phần
Location no từ 1->4 ở tda100,1->8 ở TDA200.
5.Chuông thường :
-Vào :3.Group -> 3.5.Incoming Call Distribution group -> 3.5.2.Member
(chọn những Extention đổ chuông hay không hoặc Delay cho ICD group từ 01 ->
64,có tối đa 32 máy đổ chuông trong 1 ICD group được khai báo ở phần Member).

-Vào :10.CO & Incoming Call -> 10.2.DiL Table & Port setting -> Dil -> Port
no(đường trung kế) -> Dil Destination -> ( Day , lunch , Break ,night ) -> số Ext
( ICD group Floating Number01-64 đã định ở trên là số nổi của ICD group có
những máy định đổ chuông ở phần Member được gán trực tiếp trên từng đường
trung kế) -> Apply -> Ok .
6.Chuông Hunting :( máy bận nhảy sang máy khác trong nhóm hunting )
-Vào :3.group -> 3.6.Extention hunting group -> Group No(có 64 nhóm từ
nhón 1 ->nhóm 64 -> Hunting type ( Circular là đổ chuông xoay vòng trong
nhóm / Terminated là đổ chuông từ thấp đến cao ) -> Number Extention ( từ 1->16
là số
máy để đánh số máy nhánh đổ chuông trong nhóm )-> Apply -> OK .
-Vào :10.CO & Incomming Call -> 10.2.Dil table & Port setting -> Dil -> port
no(đường trung kế) -> Dil Destination ( Day , Lunch , Break , Night ) -> chọn một
số Extention dẫn đầu bắt kì từ 1->16 đã tạo trong member ở phần trên cho chế độ
ngày đên trưa,nếu máy này bận sẽ đổ chuông ở máy rỏi kế tiếp trong nhóm
Hunting -> Apply -> OK.
7.DISA :

GVHD: TRƯƠNG HOÀNG HOA THÁM

NHÓM: HUỲNH ANH NGỌC
LƯƠNG CHÍ TRUNG


KHOA: ĐIỆN TỬ- TIN HỌC

47

-Khi người gọi vào trên đường co(trung kế) sử dụng chế độ disa thì sẽ nghe phát ra
bản tin (OGM) sau đó người gọi có thể bấm số nội bộ trực tiếp muốn gặp(nếu

biết),nếu không bấm gì cuộc gọi chuyển về máy operator.
-Vào :5.Opton Device -> 5.3.Disa -> 5.3.1.Message Setting -> để quay một số
tắc cho máy nhánh tương ứng với từng số nổi cho bản tin DISA từ 501->564
tương ứng cho OGM1 -> OGOGM 64 sử dụng cho chế cộ Disa AA tương ứng từ
0->9 là số máy nhánh n ào đó như số 0 tương ứng là máy 101.
-Vào :10.CO & Incomming Call ->10.2.Dil table & Port setting -> Dil -> Port
no ( chọn vị trí đường trung kế cần sử dụng Disa)-> Dil Destination ( chọn chế độ
Day , Night ,…) khai báo số nổi từ 501->564 của bản tin DISA nằm trong phần
Option Device trên từng CO -> apply -> OK .khi đó bên ngoài gọi vô trên đường
trung kế có dil số nổi bản tin Disa(OGM) thì bản tin Disa(OGM) tương ứng đã
được thu sẽ được phát lên và người gọi sẽ nghe ,có thể bấm trực tiếp số máy nội
bộ muốn gặp,bấm số tắc trong chế độ disa AA(nếu có) như bấm số 0 thì máy 101
đổ chuông như đã gán ở trên.
8. Hạn chế cuộc gọi :
-Vào :7.TRS -> 7.2.Deny Code -> Chọn Level để tạo mã cấm từ level 2 ->
level 6 sau đó nhập mả cấm vào vị trí từ 0001 -> 1000-> Apply -> OK .
-Vào :2.System ->2.7.classof service->2.7.1.cos setting-> TRS/CO -> TRS
Level -> chọn Cos cho chế độ ngày đêm theo mã cấm trên từng leve l-> apply ->
OK.
-Vào :4.Extention -> 4.1.wired Extention -> 4.1.1.Extention setting ->Ext
number -> Cos ( chọn cos cho từng Extention tương ứng với cos đã chọn trong
level ở phần trên ) -> Apply -> OK .
-Một Ext nằm trong cos, mà cos đó thuộc level đã được tạo mã cấm gọi thì Ext
đó sẽ bị giới hạn cuộc gọi theo mã cấm trong level theo chế độ ngày đêm.Ví dụ
vào chương trình TRS -> Deny code -> level 2 tạo mã 00 để cấm gọi quốc tế,level
3 tạo mã 0,17 để cấm gọi di động liên tỉnh ,dich vụ 171,177,178,179 đường

GVHD: TRƯƠNG HOÀNG HOA THÁM

NHÓM: HUỲNH ANH NGỌC

LƯƠNG CHÍ TRUNG


×