Tải bản đầy đủ (.doc) (92 trang)

BAI TAP TUAN lớp 5 toán tiếng việt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (385.2 KB, 92 trang )

Bài tập tuần 1
Toán
1. Viết phân số chỉ số phần đã lấy đi:
a) Một cây tre đợc chia thành 6 phần bằng nhau, đã cắt đi 1 phần.
b) Một thúng quýt đợc chia thành 4 phần bằng nhau, đã bán đi 3 phần.
2. Rút gọn các phân số sau:
8
20
18
11
75
1212
12
35
81
121
100
2525
3. Viết các phân số sau thành phân số thập phân:
1
2
11
7
69
2
5
200
50
500
4. So sánh các phân số sau:
4


và 7
13 và
13
11 và 9
7
4
14
15
12
10
5. Một băng giấy có 3 màu: xanh, vàng, đỏ. Trong đó
màu đỏ,

1
băng giấy tô
3

1
băng giấy tô màu xanh. Tìm phân số chỉ số phần băng
2

giấy tô màu vàng.
6*. Cho phân số có tổng của tứ số và mẫu số là 136. Tìm phân số đó
biết rằng phân số đó có thể rút gọn thành

3
.
5

Luyện từ và câu

1. Tìm các từ đồng nghĩa với mỗi từ sau:
Mênh mông, chót vót, lấp lánh, vắng vẻ, đông vui, mơ ớc.
2. Tìm cặp từ đồng nghĩa trong đoạn văn sau:
Nắng trải mênh mông trên khắp các sờn đồi. Hơng rừng thoang
thoảng đa. Từng bầy ong đen nh một mảng mây lớn đang rủ nhau đi
tìm mật. Phảng phất trong gió hơng thơm ngọt của loại hoa rừng quen
quen.
Tập làm văn
3.Viết một bài văn tả cảnh một buổi sáng( hoặc tra, chiều) trong vờn cây( hay trong công viên, trên đờng phố, trên cánh đồng)

Bài tập tuần 2
Toán
1. Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm


9 cm =….. dm
7cm = ……m
2. TÝnh

19 g = …… kg
15 phót = giê

2 3
4 11
+

3 51
7 42
1
5

5
3 +4 −5
2
7
14

1
3
1 1 1
4 + :5
2 2 2

2 x3

1
2

1
3

4 :2

1
3

3.TÝnh b»ng c¸ch thuËn tiÖn
2 1 7 4
1
3
5

5
+ + +
+ + +
b)
9 5 9 5
12 16 12 16
2
3
6
1 2 5 1 3
c*) 6 + 7 + 8 + 9 + + + + + 1967
7
5
9
4 5 7 3 4
19191919 88888
+
d*) 18 x (
)
21212121 99999

a)

3.ViÕt c¸c ph©n sè sau díi d¹ng c¸c ph©n sè thËp ph©n
5 9 31 37
; ; ; ;
2 4 25 50

4. T×m 2 sè biÕt tæng cña
BÀI TẬP TUẦN 1

TOÁN
1. Viết phân số chỉ số phần đã lấy đi:
a) Một cây tre được chia thành 6 phần bằng nhau, đã cắt đi 1 phần.
b) Một thúng quýt được chia thành 4 phần bằng nhau, đã bán đi 3 phần.
2. Rút gọn các phân số sau:
8
20
18
11
75
1212
12
35
81
121
100
2525
3. Viết các phân số sau thành phân số thập phân:
1
2
11
7
69
2
5
200
50
500
4. So sánh các phân số sau:
4 và 7

13 và 13
11 và 9
7
4
14
15
12
10
5. Một băng giấy có 3 màu: xanh, vàng, đỏ. Trong đó

1
1
băng giấy tô màu đỏ, băng giấy
3
2

tô màu xanh. Tìm phân số chỉ số phần băng giấy tô màu vàng.
6*. Cho phân số có tổng của tứ số và mẫu số là 136. Tìm phân số đó biết rằng phân số đó
có thể rút gọn thành

3
.
5

LUYỆN TỪ VÀ CÂU
3. Tìm các từ đồng nghĩa với mỗi từ sau:
Mênh mông, chót vót, lấp lánh, vắng vẻ, đông vui, mơ ước.
4. Tìm cặp từ đồng nghĩa trong đoạn văn sau:



“ Nắng trải mênh mông trên khắp các sườn đồi. Hương rừng thoang thoảng đưa. Từng bầy
ong đen như một mảng mây lớn đang rủ nhau đi tìm mật. Phảng phất trong gió hương
thơm ngọt của loại hoa rừng quen quen”.
TẬP LÀM VĂN
3.Viết một bài văn tả cảnh một buổi sáng( hoặc trưa, chiều) trong vườn cây( hay trong
công viên, trên đường phố, trên cánh đồng)

BÀI TẬP TUẦN 2
TOÁN
1. Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm
9 cm =….. dm
19 g = …… kg
7cm = ……m
15 phút = giờ
2. Tính
2 3
4 11
+

3 51
7 42
1
5
5
3 +4 −5
2
7
14

1

3

2 x3
1
2

1
2

4 + :5

1
2

1
3

4 :2

1
3

1
2

3.Tính bằng cách thuận tiện
2 1 7 4
1
3
5

5
+ + +
b) + + +
9 5 9 5
12 16 12 16
2
3
6
1 2 5 1 3
c*) 6 + 7 + 8 + 9 + + + + + 1967
7
5
9
4 5 7 3 4
19191919 88888
+
d*) 18 x (
)
21212121 99999

a)

3.Viết các phân số sau dưới dạng các phân số thập phân
5 9 31 37
; ; ; ;
2 4 25 50

4. Tìm 2 số biết tổng của 2 số là 75, số thứ nhất bằng

2

số thứ hai.
3
3
5

5. Một hình chữ nhật có chu vi 8m72cm.Chiều dài hơn chiều rộng 3 dm.
a) Tính diện tích hình chữ nhật đó.
b) Nếu một hình bình hành có đáy 5

9
m và có diện tích bằng diện tích hình chữ nhật nêu
10

trên thì chiều cao hình bình hành là bao nhiêu cm?
TIẾNG VIỆT
1. Hãy xếp các từ dưới đây thành từng nhóm đồng nghĩa:


Chết, hi sinh, tàu hoả, xe hoả, máy bay, ăn, xơi, nhỏ, bé, rộng, rộng rãi, bao la, toi
mạng, quy tiên, xe lửa, phi cơ, tàu bay, ngốn, đớp, loắt choắt, bé bỏng, bát ngát, mênh
mông.
2. Viết một đoạn văn ngắn có sử dụng từ đồng nghĩa. Gạch chân dưới các từ đồng
nghĩa đó.

BÀI TẬP TUẦN 3
Phần I: Làm bài tập trắc nghiệm:
Hãy khoanh vào phương án đúng nhất:
Câu 1( 1 điểm) : Số liền trước của 860 000 là:
A. 860 099
B. 859 999

C. 860 001
D. 860 010
Câu 2 ( 1 điểm) : Kết quả của phép chia 50 050: 25 là:
A. 202
B. 2002
C. 20 002
D. 220
2
được viết thành phân số thập phân là:
5
10
4
20
6
A.
B.
C.
D.
25
10
50
10
7 12 9 5
Câu 4( 1 điểm): Trong các phân số ; ; ; , phân số nào không bằng ba phân số còn
12 18 54 30

Câu 3( 1 điểm): Phân số

lại?
A.


7
42

B.

12
18

C.

9
54

D.

5
30

Câu 5( 1 điểm) :Một vòi nước chảy vào bể trung bình mỗi giờ được

1
bể. Hỏi sau 3
5

giờ còn mấy phần bể chưa có nước?
A.

3
bể

5

B.

2
bể
5

C.

4
bể
5

D.

1
bể
5

Phần II: Làm bài tập
Bài 1( 2 điểm): Tính:
a) 1

1
1
+2
3
2


b) 3

2
1
-1
5
10

c) 3

1
1
x 1
2
7

d) 4

1
1
: 2
6
3

1
7
lít si- rô mơ vào lít nước lọc để pha nước mơ. Rót
2
4
1

đều nước mơ đó vào các cốc, mỗi cốc chứa lít. Hỏi rót được mấy cốc nước mơ?
4

Bài 2( 2 điểm): Người ta hoà

Bài 3 ( 1 điểm): Tính nhanh


3
3
3 3
3
+ + + +
5
5
5 5
5
2
6
3
3
1
1
b) 4 + 5 + 2 + + +
5
9
4
5
3
4


a)

Phần III: Tiếng Việt
Câu 1: Tìm từ đồng nghĩa với mỗi từ sau: đẹp, to lớn, học tập, Tổ quốc, hi sinh.
Câu 2: Sau bao ngày nắng gắt, cây cối khô héo xác xơ. Vạn vật đều thấy lả đi vì nóng nực.
Thế rồi cơn mưa cũng đến. Cây cối hả hê, vạn vật như được thêm sức sống. Em hãy tả lại
cơn mưa tốt lành đó.

BÀI TẬP TUẦN 4
TOÁN
Bài 1: Viết vào ô trống cho thích hợp
Số mét vải
4m
3m
( Cùng loại)
Số tiền bán được
60 000 đồng

15m
500 000 đồng

Bài 2: Có 16 ô tô chở được 1728 kg gạo. Với sức chở đó thì 24 ô tô chở được bao nhiêu kg gạo?
Bài 3: Nhà em nấu ăn cứ 3 tháng thì hết 2 bình gaz loại 13 kg. Hỏi nhà em nấu ăn trong một năm
thì hết bao nhiêu tiền gaz, biết rằng 1 kg gaz giá 13000 đồng?
Bài 4: Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 78m, chiều rộng 50m thu hoạch được 1404 kg
thóc. Hỏi thửa ruộng kề bên hình vuông , cạnh dài 40 m có cùng năng suất thì thu được bao nhiêu
kg thóc?
Bài 5: Muốn đắp một nền nhà , 15 người phải làm việc trong 12 ngày.Hỏi nếu phải làm gấp cho
xong trong 9 ngày thì cần bao nhiêu người( sức đào như nhau)?

Bài 6: 14 người làm xong một đoạn đường trong 5 ngày. Hỏi 35 người làm xong đoạn đường ấy
trong bao nhiêu ngày? ( sức làm như nhau)
Bài 7: Một bếp ăn dự trữ gạo đủ cho 120 người ăn trong 20 ngày. Nhưng vì có một số người đến
thêm nên số gạo ấy chỉ đủ ăn trong 15 ngày. Hỏi số người đến thêm?
Bài 8*: Trong 7 ngày, 4 công nhân dệt được 224m vải. Hỏi trong 10 ngày, 6 công nhân dệt được
bao nhiêu mét vài? ( năng suất như nhau)
TIẾNG VIỆT
1.Thế nào là từ đồng nghĩa? Cho VD .
2.Thế nào là từ trái nghĩa? Cho VD. Từ trái nghĩa khi đặt cạnh nhau có tác dụng gì?
3. Tìm từ trái nghĩa trong những câu thơ sau:
a)Sao đang vui vẻ ra buồn bã
c)- Ngọt bùi nhớ lúc đắng cay
Vừa mới quen nhau đã lạ lùng
Ra sông nhớ suối có ngày nhớ đêm
Trần Tế Xương
Đời ta gương vỡ lại lành
b) Sáng ra bờ suối tối vào hang
Cây khô cây lại đâm cành nở hoa


Cháo bẹ rau măng vẫn sẵn sàng
Hồ Chí Minh

-Đắng cay nay đã ngọt bùi
Đường đi muôn dặm đã ngời mai sau
Tố Hữu

4. Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau:
Thật thà, giỏi giang, cứng cỏi, hiền lành, nhỏ bé, nông cạn, sáng sủa, thuận lợi, vui vẻ, cao thượng,
cẩn thận, siêng năng, nhanh nhảu.

5TẬP LÀM VĂN
Tả ngôi nhà của em ( hoặc căn hộ, phòng ở của gia đình em).
Lưu ý: + Hoàn thành Vở BT Toán, Vở BT Tiếng Việt.
+ Xem trước bài ngày thứ 2
TỰ HỌC TUẦN 5
Bài 1: Điền vào chỗ chấm
a) 5m 2dm = ……dm
182cm = …dm….cm
95 dm =……..mm
932 hm = …km…hm
2m 47mm = ….mm
180 dm =…dam…m
b) 162 kg = …g
4 kg 21 g =….g
602 tạ
= …kg

3kg 5dag= ….g
826 kg = …yến…kg
4tấn 3yến = …kg

c) 2m2 15dm2 =…. dm2
15km2 18ha =…..dam2
47dm2
=…..mm2
2m2 43dm2 =…..dm2

23m2 9dm2 = ….dm2
3ha 46m2 =……m2
5100cm2 =…..dm2

740 000mm2 = …dm2

d)

1
ha = …m2
10
3
ha = …m2
5

1
km2 =…ha
10
1
km2 =…ha
2

Bài 2: Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị dam2.
4dam2 29m2 ; 9dam2 14dm2 ; 34dam2 4cm2 ; 6ha 45dam2
Bài 3: Hồ La-đô-ga( châu Âu) có diện tích 1 830 000ha, hồ Ca-xti (châu á) có diện tích
371 000km2. Hỏi hồ nào có diện tích lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu km2?
Bài 4 : Trong dịp lễ, một cửa hàng đã chuẩn bị một số lượng bánh đủ bán trong 20 ngày, mỗi ngày
240 hộp. Nhưng thực tế, mỗi ngày cửa hàng bán được 300 hộp bánh. Hỏi cửa hàng bán hết số
bánh đã chuẩn bị trong mấy ngày?
Bài 5*: Hai vòi nước cùng chảy vào một cái bể trong 15 phút thì chảy được 120 lít nước. Hỏi nếu
có 3 cái vòi như vậy cùng chảy vào bể trong 16 phút thì chảy được bao nhiêu lít nước?
TIẾNG VIỆT
1. Tìm từ đồng âm trong đoạn thơ sau:
Bà già đi chợ cầu Đông

Xem một quẻ bói lấy chồng lợi chăng?


Thầy bói gieo quẻ nói rằng
Lợi thì có lợi nhưng răng chẳng còn.
2. Phân biệt nghĩa của từng từ đồng âm ( in đậm ) trong mỗi câu dưới đây.
a. Bữa trưa nay cả nhà ăn món giá xào.
b. Bố xếp những quyển sách lên giá.
c. Em Hoa ngồi ngay ngắn bên bàn và bắt đầu viết.
d. Cả lớp sôi nổi bàn về chuyện chuẩn bị cho cuộc thi văn nghệ sắp tới.
3. Tập làm văn:
Một năm có bốn mùa, mùa nào cũng có buổi bình minh đẹp. Hãy tả lại một buổi bình minh mà em
có dịp quan sát.
TỰ HỌC TUẦN 6
TOÁN
1. Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm
6 kg 55g…..6550g
7 km 77 dam…..77 hm 7dam
9m 9cm…..90 dm 9mm
2. Một khu rừng hình chữ nhật có chu vi là 8 km 20 dam. Chiều dài hơn chiều rộng 200m.
a) Hỏi diện tích khu rừng đó bằng bao nhiêu héc – ta; bằng bao nhiêu mét vuông?
b*) Biết rằng

1
diện tích khu rừng trồng cây mới, tính tỉ số diện tích trồng cây mới và diện tích
3

phần còn lại của khu rừng.
3. Viết số đo dưới dạng hỗn số:
a) 4m 3dm

b) 5kg 300g
4m 3cm
5kg 3g
4dm 3cm
5kg 30g
4. Cô giáo cho bài tập chuyển phân số

c) 2 giờ 15phút
2giờ 20 phút
2 giờ 30 phút
73
7
thành hỗn số. Kết quả của bạn Bình là 11 ; kết quả của
6
6

1
6

bạn Mai là 12 . Theo em kết quả của bạn nào đúng? Vì sao?
5. Một thửa trồng cà chua. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch được 1500 kg. Thửa ruộng thứ hai thu
hoạch bằng

4
8
thửa ruộng thứ nhất. Thửa ruộng thứ ba thu hoạch bằng thửa ruộng thứ hai. Hỏi
3
10

cả ba thửa ruộng thu hoach được mấy tấn cà chua?

TIẾNG VIỆT
1. Cho các từ sau đây: tươi, cười, ăn, xơi, vui, buồn, nhanh, khoẻ, yếu, khá, giỏi, chậm.
a) Em hãy sắp xếp các từ trên thành những nhóm từ đồng nghĩa.
b) Sắp xếp các từ đó thành những nhóm từ trái nghĩa.
2. Từ “trẻ” có nhiều nghĩa khác nhau. Em hãy đặt câu dùng từ “trẻ” theo 2 nghĩa khác nhau.
3.a) Đặt 2 câu:
- Câu 1có từ “ cuốc” là danh từ.
- Câu 2 có từ “ cuốc” là động từ.
b) Dựa vào kiểu bài tập trên, hãy đặt một câu có 2 từ đồng âm nhưng khác nghĩa( không dùng lại
từ “ cuốc” ở câu trên)


TẬP LÀM VĂN.
Em hãy tả cảnh nhộn nhịp của sân trường em trong giờ ra chơi cho người thân được biết.
* Lưu ý: Chuẩn bị bài thứ 2 chu đáo.
Làm bài sạch sẽ, có chất lượng.
TỰ HỌC TUẦN 7
Toán
1.a) Viết số thập phân có:
- Bảy đơn vị, năm phần mười.
- Sáu mươi hai đơn vị, năm mươi tư phần trăm.
- Ba trăm linh ba đơn vị, bốn phần trăm.
- Không đơn vị, sáu phần nghìn.
- Không đơn vị, hai trăm linh năm phần nghìn.
- Một trăm mười một đơn vị, mười một phần nghìn.
- Hai nghìn không trăm linh sáu đơn vị, hai nghìn không trăm linh sáu phần mười nghìn.
- Một triệu đơn vị, một phần triệu.
b) Đọc các số vừa viết được ở trên.
2. Đọc số thập phân; nêu phần nguyên, phần thập phân và giá trị theo vị trí của mỗi chữ số ở
từng hàng:

a) 3,85
b) 86, 259
c)120,08
0,007
3. Viết dưới dạng số thập phân.
a)

7 6 27 347 45
; ;
;
;
10 10 100 1000 1000

b)

142 567 983 2007
;
;
;
10 10 100 100

c) 5

5
32
2
99
; 51
; 90
; 99

10
100
100
1000

4. Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
a) Số thập phân có “ một đơn vị, một phần trăm, một phần mười nghìn” viết là:
A. 1,1001
B.1,0011
C. 1,1010
D. 1,0101
b) Chữ số 5 trong số thập phân 3,0502 có giá trị là:
5
5
5
A. 5
B.
C.
D.
10

100

1000

5*. Viết số thập phân, biết:
a) Số đó có phần nguyên là số bé nhất có 3 chữ số, phần thập phân gồm 3 chữ số tạo thành số lớn
nhất có 3 chữ số.
b) Số đó bé hơn 1 và phần thập phân gồm 2 chữ số khác 0 và giống nhau.
Tiếng Việt

1. Trong những câu nào dưới đây, các từ đi , chạy mang nghĩa gốc và trong những câu nào, chúng
mang nghĩa chuyển?
a) Đi: - Nó chạy còn tôi đi.
b) Chạy: - Câu thủ chạy đón quả bóng.
- Anh đi ô tô, còn tôi đi xe đạp.
- Đánh kẻ chạy đi không ai đánh kẻ chạy lại.
- Cụ ốm nặng, đã đi hôm qua rồi.
- Tàu chạy trên đường ray.
- Thằng bé đã đến tuổi đi học.
- Đồng hồ này chạy chậm.


- Ca nô đi nhanh hơn thuyền.
- Mưa ào xuống, không kịp chạy các thứ phơi ở
- Anh đi con mã, còn tôi đi con tốt.
sân.
- Ghế thấp quá, không đi được với bàn. - Nhà ấy chạy ăn từng bữa.
- Con đường mới mở chạy qua làng tôi.
2 Tập làm văn:
Em hãy tả con đường quen thuộc từ nhà em tới trường.

TỰ HỌC TUẦN 8
TOÁN
1. Viết các phân số sau dưới dạng số thập phân.
a)
b)

48 7251 8763 6 21 732
;
;

; ;
;
10 100 1000 10 1000 10000
7 91 11 31 7 5
; ; ; ; ;
5 8 25 50 20 2

2. Viết các số thập phân dưới dạng phân số và rút gọn( nếu có thể)
a). 3,56 ; 8,625 ; 3,5
b). 0,75 ; 0,032 ; 0,3
3. Đọc các số thập phân sau và nêu giá trị của chữ số 3 trong mỗi số:
1,038 ; 2,00324 ; 0,00035
4. Điền giá trị của các chữ số vào bảng:
Số
3,146
31,46
0,3146
314,6
Giá trị của
1
Chữ số 1
10

Chữ số 3
Chữ số 4
Chữ số 6
5.Viết số thập phân gồm có:
a. 5 đơn vị, 2 phần nghìn.
b. 2 phần trăm, 5 phần nghìn, 7 phần chục nghìn.
c. 4 chục, 4 phần trăm.

6. Viết các số thập phân ở bài 5 nói trên thành hỗn số ( nếu có thể)
7.a) Xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:
8,392 ; 9,02 ; 8,932 ; 9,1
b) Xếp các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé:
0,05 ; 0,217 ; 0,07 ; 0,271; 0,27
8. a) Tìm 5 giá trị số thập phân của x sao cho: 0,3 < x < 0,31
b) Tìm 2 số tự nhiên liên tiếp x, y sao cho: x < 9,111 < y ; x < 33,99 < y
TIẾNG VIỆT
Trong các từ in đậm dưới đây, từ nào là từ đồng âm, từ nào là từ nhiều nghĩa?


Vàng: - Giá vàng trong nước tăng đột biến.
- Cô ấy có tấm lòng vàng.
- Bố tôi mua bộ vàng lưới để đánh bắt hải sản.
Bay:

- Bác thợ nề cầm bay xây trát tường nhanh thoăn thoắt.
- Đàn cò trắng đang bay ngang trời.
- Đạn bay rào rào.
- Chiếc áo này đã bay màu.

TỰ HỌC TUẦN 9
TOÁN
1. Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân rồi đọc các số đó:
a) Có đơn vị là mét:
3m 2dm ; 62m 85cm ; 20m 3cm ; 5 dm ; 9cm ; 99 mm;
b) Có đơn vị là km:
1km 257m ; 4km 54m ; 3528m ; 625m ; 84m ; 7m;
2.Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
a) 8,64 tấn = …tạ

b) 2,305kg =…g
c) 4m235dm2 = …m2
0,94 tấn = tạ
4,2 kg =…g
2m2865cm2 = …m2
480kg = …tạ
4,08 kg =…g
69 045m2 =…ha
2 tấn 484kg =..tấn
0,01 kg =…g
400m2 =…ha
2tấn 9 kg = ….tấn
0,009 kg =…g
1973cm2 =…m2
3tấn 16 kg = tấn
0,052kg =…g
0,235 km2 =…ha
300 kg = …tấn
177kg =…tấn
0,001ha =…m2
1kg 432g =…kg
1tấn 3tạ =..tấn
2,7m2 =…dm2…cm2
3kg 3g = …kg
4 yến =…tấn
64,9m2 =…m2…dm2
600g = …kg
6523g =…kg
100m2 =…ha =…km2
3. Một vườn cây HCN có chu vi là 0,48km và chiều rộng bằng


3
chiều dài. Hỏi diện tích vườn
5

cây đó bằng bao nhiêu mét vuông, bao nhiêu héc- ta?
4* Một mảnh vườn HCN có chiều dài bằng

3
chiều rộng và các số đo chiều dài, chiều rộng theo
2

đơn vị mét là các số tự nhiên. Biết rằng diện tích của mảnh vườn đó ở trong khoảng từ 90m 2 đến
100m2. Hãy tính chu vi mảnh vườn đó.
5* Từ 1/1/2005 đến 1/1/2010 có bao nhiêu ngày?


6* Ngày 20/11/2005 là ngày chủ nhật. Ngày 20/11/2010 là ngày thứ mấy?
TIẾNG VIỆT
Tìm từ đồng nghĩa, trái nghĩa với mỗi từ trong bảng sau:
Siêng
Dũng Lạc
Bao
Chậm
Đoàn
năng
cảm quan
la
chạp
kết

Từ đồng nghĩa
Từ trái nghĩa
2. Ở từng chỗ trống dưới đây, có thể điền chữ ( tiếng) gì bắt đầu bằng d, gi hoặc r?
- Nam sinh…trong một…đình có truyền thống hiếu học.
- Bố mẹ …mãi, Nam mới chịu dậy tập thể…
- Ông ấy nuôi chó…để …nhà.
- Tớ vừa …tờ báo ra, đang đọc …thì nhà có khách.
- Đôi…này đế rất…
- Khi làm bài, không được…sách ra xem, làm thế…lắm.
3. Tập làm văn
Em hãy tả quang cảnh trường em vào một buổi sáng đẹp trời ( khỏng 20 đến 25 câu).

TỰ HỌC TUẦN 11
TOÁN
1. Đặt tính rồi tính
83,56 + 92,38
42,34 – 19,682
59,66 + 25,8
300 – 74,621
65,384 + 9,705 + 30,68
1000 – 96,888
2. Tính bằng cách thuận tiện nhất:

2,35 x 7
32,8 x 16
6,372 x 35


a) 15,27 – 4,18 – 2,09
b) 60 – 26,75 – 13,25

c) 38,25 – 18,25 + 21,64 – 11,64 + 9,93
d) 45,28 + 52,17 – 15,28 – 12,17
đ) ( 72,69 + 18,47) – ( 8,47 + 22,69)
e)* 0,1 + 0,2 + 0,3 + 0,4 + 0,5 + 0,6 + 0,7 + 0,8 + 0,9
3. Tìm X, biết X là số tự nhiên và 2,5 x X < 10
4. Một cửa hàng buổi sáng bán được 40 gói kẹo chanh, mỗi gói cân nặng 0,250 kg, giá bán mỗi kg
kẹo chanh là 12 000 đồng. Buổi chiều cửa hàng đó bán được 60 gói kẹo vừng, mỗi gói cân nặng 0,
150 kg, giá bán mỗi kg kẹo vừng là 18 000 đồng. Hỏi cửa hàng đó bán cả kẹo chanh và kẹo vừng
được bao nhiêu tiền?
A
5. Cho hình tam giác ABC, các đoạn DE; HG
cùng song song với BC.
a) Trên hình vẽ có bao nhiêu hình tam giác?
D
E
b*) Nếu vẽ 1000 đoạn thẳng cùng song song với BC
và cắt hai cạnh AB; AC của tam giác ABC thì có
H
G
bao nhiêu tam giác?
B
TIẾNG VIỆT
1. Xác định chức năng ngữ pháp của đại từ Tôi trong từng câu dưới đây:
a) Tôi đang học bài thì Nam đến.
b) Người được nhà trường biểu dương là tôi.
c) Cả nhà rất yêu quí tôi.
d) Anh chị tôi đều học giỏi.
e) Trong tôi một cảm xúc khó tả bỗng trào dâng.
2. Tìm những đại từ được dùng trong các câu ca dao, câu thơ sau:
a) Mình về có nhớ ta chăng

Ta về, ta nhớ hàm răng mình cười
b) Ta về ta tắm ao ta
Dù trong hay đục ao nhà vẫn hơn
c) Ta với mình, mình với ta
Lòng ta sau trước mặn mà đinh ninh
Mình ơi, mình lại nhớ mình
Nguồn bao nhiêu nước, nghĩa tình bấy nhiêu.
3. Tập làm văn:
Em hãy tả cảnh nhộn nhịp
của sân trường em trong giờ ra chơi cho người thân được biết.
TỰ HỌC TUẦN 12
TOÁN
1. Đặt tính rồi tính
2,34 x7
12,4 x6,7

23,8 x 500


35,8 x 17
0,49 x 2,6
36,8 x 1,24
2. Tính nhẩm
3,45 x 10
3,45 x 0,1
0,12 x 0,01
2,15 x 100
2,15 x 0,01
2,5 x 0,01
5,38 x 1000

5,38 x 0,001
245 x 0,0001
3. Tính bằng cách thuận tiện nhất
5,67 x 2,5 x 0,4
0,7 x 0,25 x 2,4
0,25 x 0,68 x 40
2,5 x 1,25 x 0,8 x 4
1,47 x 3,6 + 1,47 x 6,4
5,6 x 4 + 5,6 x 3 + 5,6 x 2 + 5,6
25,8 x 1,02 – 25,8 x 1,01
7,09 x 54 – 7,09 x 52 – 7,09
4. Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 12,5m, chiều rộng kém chiều dài 2,3m. Tính
chu vi và diện tích mảnh đất đó.
5. Mỗi chai sữa có 0,75l sữa, mỗi lít sữa cân nặng 1,08kg, mỗi vỏ chai cân nặng 0,2 kg.
Hỏi 100 chai sữa đó cân nặng bao nhiêu kg?
6* Tìm X là số tự nhiên:
1,3 x 0,5 < X < 1,8 x 1,9
2,5 x 2,7 < X x 2 < 2,7 x 4,5
7* Có 30 đoạn que mà độ dài lần lượt của mỗi đoạn que là: 1cm, 2cm, 3cm, 4cm,….29cm,
30cm. Hỏi có thể xếp các đoạn đó thành:
- Một hình vuông được không?
- Một hình chữ nhật được không?
( Khi xếp nối không làm thay đổi hình dạng, kích thước các que đó.)
TIẾNG VIỆT
1. Tìm quan hệ từ và cặp quan hệ từ trong đoạn trích sau và nêu tác dụng của chúng:
“ Cò và Vạc là hai anh em, nhưng tính nết rất khác nhau. Cò ngoan ngoãn, chăm chỉ học
tập, còn Vạc lười biếng, suốt ngày chỉ nằm ngủ. Cò bảo mãi mà Vạc chẳng nghe. Nhờ
chăm chỉ siêng năng nên Cò học giỏi nhất lớp”.
3. Đặt câu với mỗi quan hệ từ sau: của, để, do, bằng, với, hoặc.
TẬP LÀM VĂN

Hãy tả người thân yêu nhất của em.
TỰ HỌC TUẦN 14
Toán
1. Đặt tính rồi tính


36,25 x 24
0,302 x 400
3,72 : 3
12,35 : 57
74,64 x 5,2
604 x 3,58
142,5 : 75
4,26 : 40
20,08 x 400
70,05 x 0,09
7,3 : 6
426 : 0,4
2. Có 7 hộp kẹo cân nặng 1,75 kg. Hỏi có 12 hộp kẹo như thế cân nặng bao nhiêu kg?
3. Công trường mua 23,45 tấn xi măng. Người ta đã dùng

1
số xi măng đó. Hỏi công trường còn
10

lại bao nhiêu tấn xi măng?
4. Tính rồi so sánh kết quả:
2,3 x 0,4 và 2,3 x 10 : 25
12 : 0,5 và 12 x 2
3,4 x 1,25 và 3,4 x 10 : 8

15 : 0,2 và 15 x 5
4,7 x 2,5 và 4,7 x 10 : 4
13 : 0,25 và 13 x 4
Tiếng Việt
1. Xếp các từ sau vào bảng phân loại ở dưới:
Xuân đi học qua cánh đồng làng. Trời mây xám xịt, mưa ngâu rả rích. Đó đây có bóng người
đi thăm ruộng hoặc be bờ. Xuân rón rén bước đi trên con đường lầy lội.
Danh từ
Động từ
Tính từ
Quan hệ từ
……………
………….
……………
…………….
3. Đặt câu:
a) – Một câu có của là danh từ.
Mẫu: Người làm nên của, của chẳng làm nên người.
- Một câu có của là quan hệ từ.
Mẫu: Đây là quyển sách của tôi.
b) - Một câu có hay là tính từ.
- Một câu có hay là quan hệ từ.
Tập làm văn:
Được kết nạp vào Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh là một vinh dự và niềm tự hào
của tuổi thơ. Em hãy tả lại quang cảnh buổi kết nạp em ( hoặc bạn em) vào Đội cho những
người thân trong gia đình cùng nghe.
____________________________________
Học sinh giỏi
1* Cho 5 chữ số sau: 0; 1; 2; 3; 4. Em hãy lập phân số lớn nhất, số tự nhiên nhỏ nhất sao
cho mỗi phân số và mỗi số tự nhiên lập được có đủ 5 chữ số đã cho và mỗi chữ số chỉ viết

một lần.
2* Viết các số thập phân sau dưới dạng phân số tối giản: 4,5 và 3,25.
3* Một bác nông dân có nuôi một số thỏ và gà. Bác đếm có tất cả 270 chân và 170 mắt.
Hỏi bác nuôi bao nhiêu con thỏ, bao nhiêu con gà?
4* Trong cuộc thi giao lưu HSG toàn diện lớp 5 có 31 đội tham gia. Mỗi đội gồm 10
bạn. Các bạn bắt tay làm quen nhau, mỗi bạn một lần( các bạn trong cùng một đội không
bắt tay nhau). Hỏi có tất cả bao nhiêu cái bắt tay?
TỰ HỌC TUẦN 16


Toán
1. Tìm 2% của 1000 kg.
- Tìm 15% của 36m.
- Tìm 22% của 30m2.
- Tìm 0,4% của 3 tấn.
2. Khối lớp 5 của một trường tiểu học có 150 học sinh, trong đó có 52% là học sinh gái. Hỏi khối
5 của trường đó có bao nhiêu học sinh trai?
3. Điểm kiểm tra môn Toán cuối năm của toàn thể HS khối 5 một trường tiểu học được nêu trong
bảng sau:
Giỏi
60 học sinh

Khá
110 học sinh

Trung bình
29 học sinh

Yếu
1 học sinh


Tổng số
200 học sinh

Hãy tính tỉ số phần trăm của số HS giỏi, số HS khá, số HS trung bình, số HS yếu so với tổng số
HS khối 5 của trường đó.
4. Tiền lương mỗi tháng của một kĩ sư là 2 500 000 đồng, nhưng mỗi tháng người đó chỉ lĩnh 2
312 500 đồng, còn lại là số tiền nộp vào quỹ bảo hiểm. Hỏi mỗi tháng người đó nộp vào quỹ bảo
hiểm bao nhiêu phần trăm tiền lương?
5. Một người bán 4 cái đồng hồ đeo tay cùng loại và được lãi tất cả là 120 000 đồng. Tính ra số
tiền lãi đó bằng 20% tiền vốn. Hỏi tiền vốn của mỗi cái đồng hồ là bao nhiêu?
6* Một trại nuôi ong vừa mới thu hoạch mật ong. Sau khi người ta bán đi 135 lít mật ong thì
lượng mật ong còn lại bằng 62,5% lượng mật ong vừa thu hoạch.
a) Hỏi trại đó còn lại bao nhiêu lít mật ong vừa mới thu hoạch?
b) Người ta đem lượng mật ong còn lại đổ hết vào các chai, mỗi chai chứa 0,75 lít mật. Hỏi có
tất cả bao nhiêu chai mật ong?
Tiếng Việt
- Hoàn thành các bài tập LTVC tiết Tổng kết vốn từ. SGK tr 159)
- TLV: Tả mẹ của em.
- Luyện đọc các bài tập đọc đã học ( chuẩn bị cho thi cuối HKI )
_______________________________________________


TỰ HỌC TUẦN 19
TOÁN
1. Tính chu vi hình tròn có bán kính r:
r = 5cm

r = 1,2 dm


r=1

1
m
2

d=1

3
dm
5

2. Tính chu vi hình tròn có đường kính d:
d = 0,8 m

d = 35 cm

3. Cho tam giác ABC có chiều cao AH = 2,7 cm và
BM =

1
BC ( xem hình vẽ). Biết BM = 2cm, tính
3

Diện tích hình tam giác ABM và ACM.
A
A

24cm


B

18cm
D
M H
C
H
4. Cho hình thang ABCD có kích thước như
Hình 1
hình vẽ bên ( hình 1). Tính:
a) Diện tích hình thang ABCD.
b) Diện tích hình tam giác BEC.
c) Tỉ số của diện tích hình tam giác BEC và diện tích hình thang ABED.
5* Một mảnh đất hình thang có đáy bé 30m, đáy lớn bằng

E

C

5
đáy bé, chiều cao bằng độ dài
3

đáy bé. Người ta sử dụng 32% diện tích mảnh đất để xây nhà và làm đường đi, 27%
diện tích mảnh đất để đào ao, phần còn lại để trồng cây. Tính diện tích phần đất trồng cây.
TIẾNG VIỆT
Điền vế câu còn thiếu vào chỗ trống để hoàn chỉnh các câu ghép sau:
- Bích Vân học bài còn……..
- Nếu trời mưa to thì………….
- ……….còn bố em là bộ đội.

- ……….nhưng Nam vẫn đến lớp.
Tập làm văn: Chọn một trong các đề sau:
1. Tả một ca sĩ đang biểu diễn.
2. Tả một nghệ sĩ hài mà em yêu thích.
3. Hãy tưởng tượng và tả lại một nhân vật trong truyện em đã đọc.
_________________________________________


TỰ HỌC TUẦN 20
TOÁN
1. Tính chu vi và diện tích hình tròn có:
a) Bán kính r = 2,25 dm

b) r =

3
m
2

2. Đường kính của một bánh xe đạp là 65cm. Để người đi xe đạp đi được quãng đường
2041m thì mỗi bánh xe phải lăn bao nhiêu vòng?
3. Trong hình tròn bên, biết hình tròn có đường kính 50cm, diện tích
hình chữ nhật bằng 18% diện tích hình tròn.Tính diện tích phần đã tô
đậm của hình tròn.
4. Một mảnh đất hình thang có đáy lớn 35,6m, đáy lớn hơn đáy
bé 9,7m, chiều cao bằng

2
tổng hai đáy. Tính diện tích mảnh
3


đất đó.
5* Hình thang ABCD có đáy lớn DC = 16 cm;
đáy bé AB = 9cm. Biết DM = 7cm, diện tích
hình tam giác BMC = 37,8 cm2 ( xem hình vẽ)
Tính diện tích hình thang ABCD.
6* Một mảnh đất hình thang có diện tích 455 m2
chiều cao là 13m. Tính độ dài mỗi đáy của hình thang
đó, biết đáy bé kém đáy lớn 5m.
D

A

B

37,8cm2
M

TIẾNG VIỆT
1. Xác định các vế câu, cặp quan hệ từ nối các vế câu trong từng câu ghép dưới đây:
a) Không những nó học giỏi Toán mà nó còn học giỏi môn Tiếng Việt.
b) Chẳng những nước ta bị đế quốc xâm lược mà các nước láng giềng của ta cũng bị đế
quốc xâm lược.

C


c) Không chỉ gió rét mà trời còn lấm tấm mưa.
Gió biển không chỉ đem lại cảm giác mát mẻ cho con người mà nó còn là một liều thuốc
quí giúp con người tăng cường sức khoẻ.

2. Tìm cặp quan hệ từ thích hợp với mỗi ô trống trong từng câu sau:
a) … tôi đạt danh hiệu “ học sinh giỏi”… bố mẹ tôi thưởng cho tôi được đi tắm biển Sầm
Sơn.
b) … trời mưa…lớp ta hoãn đi cắm trại.
c) … gia đình gặp nhiều khó khăn … bạn Hạnh vẫn phấn đấu học giỏi.
d) … trẻ con thích bộ phim Tây du kí … người lớn cũng rất thích.
Tập làm văn: Chọn một trong các đề sau:
1. Kể một việc làm của những công dân nhỏ thể hiện ý thức baoe vệ các công trình công
cộng, các di tích lịch sử – văn hoá.
2. Kể một việc làm thể hiện ý thức chấp hành Luật Giao thông đường bộ.
3. Kể một việc làm thể hiện lòng biết ơn các thương binh liệt sĩ.
_________________________________________
TỰ HỌC TUẦN 21
TOÁN
1. Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật có:
a) Chiều dài 7,6 dm, chiều rộng 4,8dm, chiều cao 2,5dm.
b) Chiều dài

4
2
3
m, chiều rộng m, chiều cao m.
5
5
5

2. Một cái hộp làm bằng tôn ( không có nắp) dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 30cm,
chiều rộng 20cm và chiều cao 15cm. Tính diện tích tôn dùng để làm cái hộp ( không tính
mép hàn).
3. Một cái hộp dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 20cm, chiều rộng 15cm và chiều cao

10cm. Bạn An dán giấy màu đỏ vào các mặt xung quanh và giấy màu vàng vào hai mặt
đáy của hộp đó( chỉ dán mặt ngoài). Hỏi diện tích giấy màu nào lớn hơn và lớn hơn bao
nhiêu xăng – ti – mét vuông?
4. Một hình hộp chữ nhật có diện tích xung quanh là 420cm2 và có chiều cao là 7cm. Tính
chu vi đáy của hình hộp chữ nhật đó.
TẬP LÀM VĂN: Kể lại một câu chuyện cổ tích mà em biết theo lời một nhân vật trong
câu chuyện đó.
( Hoàn thành các bài đã học ở vở BT Toán, vở BT Tiếng Việt)

TỰ HỌC TUẦN 21
TOÁN


1. Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật có:
a) Chiều dài 7,6 dm, chiều rộng 4,8dm, chiều cao 2,5dm.
b) Chiều dài

4
2
3
m, chiều rộng m, chiều cao m.
5
5
5

2. Một cái hộp làm bằng tôn ( không có nắp) dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 30cm,
chiều rộng 20cm và chiều cao 15cm. Tính diện tích tôn dùng để làm cái hộp ( không tính
mép hàn).
3. Một cái hộp dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 20cm, chiều rộng 15cm và chiều cao
10cm. Bạn An dán giấy màu đỏ vào các mặt xung quanh và giấy màu vàng vào hai mặt

đáy của hộp đó( chỉ dán mặt ngoài). Hỏi diện tích giấy màu nào lớn hơn và lớn hơn bao
nhiêu xăng – ti – mét vuông?
4. Một hình hộp chữ nhật có diện tích xung quanh là 420cm2 và có chiều cao là 7cm. Tính
chu vi đáy của hình hộp chữ nhật đó.
TẬP LÀM VĂN: Kể lại một câu chuyện cổ tích mà em biết theo lời một nhân vật trong
câu chuyện đó.
( Hoàn thành các bài đã học ở vở BT Toán, vở BT Tiếng Việt)

TỰ HỌC TUẦN 24
TOÁN
1. Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Một đội bóng rổ đã thi đấu 20 trận, thắng 12 trận. Như thế tỉ số phần trăm các trận thắng
của đội bóng đó là:
A. 12%
B. 32%
C. 40%
D.60%
2. Tìm 2% của 1000kg.
Tìm 15% của 36m
Tìm 22% của 30m2
Tìm 0,4% của 3 tấn.
3. Một hình chữ nhật có chu vi là 120 dm, chièu dài gấp 4 lần chiều rộng. Tính diện tích
hình chữ nhật đó ra m2.
4. Khối lớp 5 của một trường tiểu học đạt chuẩn Quốc gia có 150 em. Tổng kết năm học
2006 – 2007, số học sinh đạt học lực giỏi chiếm

8
số học sinh cả khối. Số học sinh đạt
25


học lực khá nhiều hơn số học sinh đạt học lực giỏi là 24 em, còn lại là số học sinh xếp học
lực trung bình. Hỏi số học sinh đạt học lực giỏi và khá chiếm bao nhiêu phần trăm (%) so
với học sinh cả khối?
5. Một người thợ hàn một thùng nước bằng sắt dạng hình hộp chữ nhật, có chiều dài
1,25m, chiều rộng 0,5m và chiều cao 1m. Để thùng được bền, người đó đã sơn cả hai mặt
trong và người thùng đó ( thùng không có nắp).
a) Tính diện tích xung quanh của thùng.
b) Tính diện tích người thợ đã sơn.
c) Nếu 1dm3 = 1lít thì thùng đó chứa được bao nhiêu lít nước?


6. Tìm số có 4 chữ số chia hết cho cả 2; 3 và 5 mà có các chữ số hàng chục, hàng trăm
đều là 7.
TIẾNG VIỆT
1. Trong những câu ghép dưới đây, các vế câu ghép được nối với nhau bằng từ ngữ nào?
- Trời càng nắng gát, hoa giấy càng bồng lên rực rỡ.
- Ngày chưa tát hẳn, trăng đã lên rồi.
- Mẹ tôi vừa chợ, em tôi đã khóc.
- Cô giáo hỏi đến đâu, bạn ấy trả lời vanh vách đến đấy.
2. Tìm các cặp từ hô ứng thích hợp với mỗi chõ trống:
- Mưa…to, gió…thổi mạnh.
- Trời … hửng sáng, nông dân..ra đồng.
- Thuỷ Tinh dâng nước cao …, Sơn Tinh làm núi cao lên…
TẬP LÀM VĂN:
Tả một loài hoa mà em thích.

TỰ HỌC TUẦN 28
TOÁN
1. Một mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi 160m, chiều rộng 30m. Người ta trồng rau trên
mảnh vườn đó, trung bình cứ 10m2 thu được 15 kg rau. Hỏi trên cả mảnh vườn đó người ta

thu hoạch được bao nhiêu kg rau?
2. Đáy của một hình hộp chữ nhật có chiều dài 60m, chiều rộng 40m. Tính chiều cao của
hình hộp đó, biết diện tích xung quanh của hình hộp là 6000 cm2.
3.a) Tìm vận tốc của một ô tô, biết ô tô đó đI được 120 km trong 2 giờ 30 phút.
b) Lan đi xe đạp với vận tốc 15 km/giờ từ nhà đến bến xe mất nửa giờ. Hỏi nhà Lan
cách bến xe bao nhiêu km ?
c) Một người đi bộ với vận tốc 5 km/giờ và đi được quãng đường 6km. Hỏi người đó đã
đi trong bao lâu ?
4. Hình chữ nhật ABCD gồm hình thang EBCD và hình tam giác ADE có kích thước như
hình dưới đây:
A
E
28cm
B

28cm

M


D

84cm

C

a) Tính chu vi hình chữ nhật ABCD.
b) Tính diện tích hình thang EBCD.
c) Cho M là trung điểm của cạnh BC. Tính diện tích hình tam giác EDM.
TIẾNG VIỆT

1. Trong các câu dưới đây, từ chạy ở câu nào mang nghĩa gốc, ở câu nào mang nghĩa
chuyển ?
- Cầu thủ chạy đón quả bóng.
- Đánh kẻ chạy đi, không ai đánh kẻ chạy lại.
- Tàu chạy trên đường ray.
- Đồng hồ này chạy chậm.
- Nhà ấy chạy ăn từng bữa.
- Con đường mới mở chạy qua làng tôi.
- Mưa ào xuống, không kịp chạy các thứ phơi ở sân.
2. Tập làm văn:
“ Thỏ thẻ như trẻ lên ba”. Em hãy tả hình dáng, tính tình của một em bé ở độ tuổi
đáng yêu đó.

TỰ HỌC TUẦN 30
Toán
1. Điền số thích hợp vào chỗ trống
1
giờ = …phút
4

5
phút =…giây
6

1
ngày =…phút
3

0,7 phút =…giây
0,75 ngày=…phút

1,5 giờ =…phút
300 giây=…giờ
2giờ 15phút =…giờ
216phút =…giờ…phút
2. Tính
3giờ 45 phút + 2 giờ 27 phút
5 giờ 19 phút – 2 giờ 45 phút
1 giờ 28 phút 46 giây + 3 giờ 20 phút 24 giây
15 giờ 46 phút 34 giây – 12 giờ 26 phút 24 giây
5 giờ 45 phút x 6
49 phút 30 giây : 15
6 giờ 15 phút 33 giây : 3
3. Tìm chữ số thích hợp để viết vào ô trống sao cho:
a) 21 chia hết cho 2 và 3.


b) 56 chia hết cho 3 và 5.
c) 13 chia hết cho 2,3 và 5.
4 Một đội công nhân ngày đầu sửa được 245m đường, ngày thứ hai sửa được số mét
đường bằng

3
ngày đầu, ngày thứ ba làm được số mét đường bằng trung bình cộng của 2
5

ngày đầu. Hỏi cả 3 ngày đội công nhân đó sửa được bao nhiêu mét đường?
3
4

5. Tổng của 2 số là 285 . Biết số thứ nhất bằng 14,3% số thứ hai. Tìm 2 số đó.

6. Một chiếc thùng hình hộp chữ nhật có đáy là hình vuông cạnh 4dm, chiều cao 10dm.
Người ta đổ nước vào cho đầy một nửa thùng và thả vào đó 16 viên gạch. Khi đó, nước
trong thùng dâng lên cao. Hỏi khi thả số gạch đó vào thì mực nước trong thùng còn cách
mặt thùng bao nhiêu dm? Biết mỗi viên gạch có chiều dài 2dm, chiều rộng 1 dm, chiều
cao 0,5 dm.
7* Tính nhanh
0,8 x 0,04 x 1,25 x 25 x ( 0,6524 + 0,3476 )
10 x 125 x 4 x 25 x 8
Tiếng Việt
- Luyện đọc diễn cảm các bài tập đọc tuần 25,26,27,28,29,30.
Tập làm văn:
Mở đầu cho một tuần học, trường em thường tổ chứ buuoỉ lễ chào cờ. Hãy tả lại
quang cảnh buổi lễ ấy.

BÀI KIỂM TRA SỐ 1
Môn : Toán ( thời gian: 40 phút) lớp 5
Câu 1: Tính ( có đặt tính)
a) 45,76 x 12,05
b) 812,5 : 25
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………....
………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………….
c) 9 giờ 28 phút + 8 giờ 45 phút

2
5


3
4

d) ( + ) −

3 1
x
10 2

………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………..


Câu 2: Đổi các số sau ra các số có đơn vị là mét:
50km 32m ; 46cm ; 72dm ;
5dam 6m
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Câu 3: Một bể chứa nước hình hộp chữ nhật có chiều dài 1,5m, chiều rộng 1,2m và chiều
cao 1,6m.
a) Tính diện tích xung quanh bể nước đó?

b) Bể đó chứa được bao nhiêu lít nước? (biết 1dm3 = 1lít nước)
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
……………………………….
Câu 4: a) Tính diện tích tam giác có đáy dài 8cm và chiều cao là 6cm.
b) Bạn Hoà và Bình viết như sau:
Hoà: “Muốn tìm tỉ số phần trăm của 2 số:
+ Ta tìm thương của 2 số đó rồi viết thương dưới dạng số thập phân.
+ Nhân thương đó với một trăm rồi viết thêm kí hiệu % vào bên phải tích vừa tìm được”.
Bình: “ Tỉ số phần trăm của 1 và 2 là:
1: 2 = 0,5 = 0,5 x 100 = 50%
Bạn nào viết đúng, bạn nào viết sai? Nếu có sai, em giúp bạn sửa lại cho đúng.
……………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
……………………………………………….
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………….


Câu 5: Số 13 266 chia hết cho những số nào có một chữ số ? Trình bày rõ lí do?
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………….

LUYỆN DẠNG1: DẤU HIỆU CHIA HẾT
1) Trong các số 108; 1900; 1065; 510; 217
a. Số nào chia hết cho cả 2 và 3 ?
b. Số nào chia hết cho cả 3 và 5 ?
c. Số nào chia hết cho cả 2 , 3 và 5 ?
d. Số nào chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 ?
2) Tìm chữ số thích hợp để thay vào dấu * sao cho:
a. *32 chia hết cho 3
b. 8*1 chia hết cho 9
c. 69* chia hết cho cả 2 và 5
d. 43* chia hết cho cả 5 và 3
đ. 25* chia hết cho cả 2 và 9.
3) Em hãy tìm một số có 5 chữ số chia hết cho cả 2,3 và 5. Giải thích rõ lí do.
4*) Cho 6 số tự nhiên chẵn liên tiếp đầu tiên.Hãy viết số tự nhiên lớn nhất có đủ các chữ

số của 6 số đã cho. Ghi lại cách đọc số tự nhiên đó. Số tự nhiên đó chia hết cho những số
nào trong các số 2,3,5,9 ? Tại sao?
5*) Hãy tìm số tự nhiên lớn nhất có 6 chữ số khác nhau chia hết cho cả 2,3,5 và 9.

LUYỆN DẠNG1: DẤU HIỆU CHIA HẾT
1) Trong các số 108; 1900; 1065; 510; 217
a. Số nào chia hết cho cả 2 và 3 ?
b. Số nào chia hết cho cả 3 và 5 ?
c. Số nào chia hết cho cả 2 , 3 và 5 ?


d. Số nào chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 ?
2) Tìm chữ số thích hợp để thay vào dấu * sao cho:
a. *32 chia hết cho 3
b. 8*1 chia hết cho 9
c. 69* chia hết cho cả 2 và 5
d. 43* chia hết cho cả 5 và 3
đ. 25* chia hết cho cả 2 và 9.
3) Em hãy tìm một số có 5 chữ số chia hết cho cả 2,3 và 5. Giải thích rõ lí do.
4*) Cho 6 số tự nhiên chẵn liên tiếp đầu tiên.Hãy viết số tự nhiên lớn nhất có đủ các chữ
số của 6 số đã cho. Ghi lại cách đọc số tự nhiên đó. Số tự nhiên đó chia hết cho những số
nào trong các số 2,3,5,9 ? Tại sao?
5*) Hãy tìm số tự nhiên lớn nhất có 6 chữ số khác nhau chia hết cho cả 2,3,5 và 9.
Bồi dưỡng môn Toán
LUYỆN DẠNG : DẤU HIỆU CHIA HẾT
Bài 1: Với 4 chữ số: 0 ; 1 ; 2 ; 3 hãy viết các số có 4 chữ số đều chia hết cho 2, mỗi số có
cả 4 chữ số đó.
Bài 2: Với 4 chữ số : 0 ; 3; 5; 7 hãy viết các số có 3 chữ số khác nhau và:
a) Mỗi số đều chia hết cho 5.
b) Mỗi số đều chia hết cho cả 2 và 5

Bài 3: Cho các số có 3 chữ số là 27* ; 31*. Thay dấu * bằng chữ số thích hợp để được số
cùng chia hết cho cả 5 và 9.
Bài 4: Cho số có 3 chữ số là 4**. Thay dấu * bằng chữ số thích hợp để được số cùng chia
hết cho cả 5 và 9.
Bài 5*: Hãy tìm số tự nhiên lớn nhất có 6 chữ số khác nhau chia hết cho cả 2,3,5 và 9.
Bài 6*: Tìm số bé nhất, biết rằng nếu số đó chia cho 2, chia cho 3 và chia cho 5 đều dư 1.

Bồi dưỡng môn Toán
LUYỆN DẠNG : DẤU HIỆU CHIA HẾT
Bài 1:
Bài 2: Với 4 chữ số : 0 ; 3; 5; 7 hãy viết các số có 3 chữ số khác nhau và:
a) Mỗi số đều chia hết cho 5.
b) Mỗi số đều chia hết cho cả 2 và 5
Bài 3: Cho các số có 3 chữ số là 27* ; 31*. Thay dấu * bằng chữ số thích hợp để được số
cùng chia hết cho cả 5 và 9.


×