Tải bản đầy đủ (.docx) (55 trang)

Báo cáo Thực tập nghiệp vụ kế toán Tại Công ty Thương Mại

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (260.22 KB, 55 trang )

Báo cáo thực tập

Đại học Mỏ - Địa chất Hà Nội

MỞ ĐẦU
Nền kinh tế của Đất Nước ta trong những năm qua đã có những thay đổi và
chuyển biến mạnh mẽ. Từ nền kinh tế tập chung quan liêu bao cấp chuyển sang nền
kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo định hướng Xã Hội Chủ Nghĩa, vận hành theo
cơ chế thị trường có sự quản lí của nhà nước. Chính sách đổi mới này đã giúp cho các
Doanh nghiệp trong nước phát huy được sức sáng tạo và có đủ khả năng cạnh tranh với
nền kinh tế thế giới đưa nền kinh tế nước ta ngày một phát triển
Muốn thực hiện được điều đó thì vấn đề mà mỗi Doanh nghiệp đề ra là làm thế
nào để Doanh nghiệp của mình có thể duy trì và đứng vững trên thị trường tạo được
lòng tin cũng như xây dựng cho mình một thương hiệu vững vàng đủ sức để cạnh
tranh. Để làm tốt được điều này Doanh nghiệp cần làm tốt công tác kế toán. Đây là một
khâu quan trọng giúp cho nhà quản lí có thể quản lí tài chính một cách chặt chẽ để từ
đó đưa ra được những quyết định đem lại hiệu quả kinh tế cao.
Kế toán là một hệ thống thông tin được thực hiện việc phản ánh và giám sát mọi
diễn biến của quá trình hoạt động thực tế liên quan đến lĩnh vực kinh tế tài chính của
một tổ chức cụ thể thông qua các phương pháp nghiệp vụ.
Mặt khác Kế toán còn được hiểu như là một công việc tính toán và ghi chép
bằng con số mọi hiện tượng kinh tế phát sinh trong Doanh nghiệp để từ đó cung cấp
một cách toàn diện khoa học và chính xác về tình hình và kết quả hoạt động kinh
doanh của Doanh nghiệp.
Sau một thời gian thực tập, nghiên cứu tại Công ty Cổ phần Sản xuất và Thương
mại Thiết bị Sao Kim được sự giúp đỡ tận tình của ban lãnh đạo, các phòng ban cùng
với sự chỉ bảo tận tình của các thầy cô của Trường Đại học Mỏ Địa Chất đặc biệt là cô
Nguyễn Thị Minh Thu hướng dẫn, em đã hoàn thành xong báo cáo thực tập nghiệp vụ
kế toán của mình. Do trình độ còn hạn chế nên trong báo cáo của mình em không tránh
khỏi những sai sót, em rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của thầy cô. Em xin
chân thành cảm ơn.



Nguyễn Khánh Huyền


Báo cáo thực tập

Đại học Mỏ - Địa chất Hà Nội

Qua quá trình thực tập tại công ty em đã hoàn thành Báo cáo thực tập nghiệp vụ kế
toán gồm 3 phần
Phần 1: Giới thiệu chung về Công ty Cổ phần Sản xuất và Thương mại
Thiết bị Sao Kim
Phần 2: Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của Công ty và các phòng
ban
Phần 3: Nhận xét và kiến nghị về Công ty Cổ phần Sản xuất và Thương
mại Thiết bị Sao Kim
Do kiến thức và kinh nghiệm còn hạn chế nên báo cáo còn nhiều thiếu sót, em
rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của thầy cô và các bạn để bản báo cáo được
hoàn chỉnh hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 27 tháng 06 năm 2017
Người viết báo cáo
Nguyễn Khánh Huyền

Nguyễn Khánh Huyền


Báo cáo thực tập

Đại học Mỏ - Địa chất Hà Nội


GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ KẾ TOÁN
1. Giới thiệu chung
Có rất nhiều định nghĩa về Kế toán nhưng có thể hiểu:
− Kế toán là sự ghi chép các nghiệp vụ kinh tế
− Kế toán ghi chép trên các chứng từ, tài liệu sổ sách kế toán
− Kế toán ghi chép, phân tích ảnh hưởng của sự thay đổi đối với các Tài sản của
Doanh nghiệp đó là những yếu tố cần thiết cơ bản của Kế toán.
− Kế toán được coi là “Ngôn ngữ kinh doanh” vì nó có chức năng cung cấp
thông tin về tình hình tài chính của đơn vị cho các đối tượng sử dụng thông tin,
nó đòi hỏi người kế toán phải cẩn thẩn, vì chỉ một con số sai nó sẽ ảnh hưởng
đến cả hệ thống tài khoản. Cẩn thận chỉ được đúng và đủ đó là yếu tố mà người
kế toán không thể thiếu ghi các số liệu, nó không khó nhưng đòi hỏi người ghi
sổ phải kiên trì. Đó là điều em muốn đạt trong đợt Thực tập này.
2. Các loại sổ kế toán
1.1. Căn cứ vào nội dung bên trong sổ











Sổ Quỹ tiền mặt
Sổ Tiền gửi Ngân hàng
Sổ Kế toán Tiền vay

Sổ Tài sản Cố định
Sổ Chi tiết Thanh toán
Sổ Chi phí Sản xuất Kinh doanh
Sổ Chi tiết Vật liệu, Sản phẩm Hàng hóa
Sổ theo dõi Thuế GTGT
Sổ chi tiết các tài khoản
Sổ cái
1.2. Căn cứ vào kết cấu sổ

− Sổ kết cấu kiểu hai bên
− Sổ kết cấu kiểu một bên
− Sổ kết cấu nhiều cột

Nguyễn Khánh Huyền


Báo cáo thực tập

Đại học Mỏ - Địa chất Hà Nội

1.3. Căn cứ vào hình thức ghi sổ
− Sổ tờ rời: Sử dụng cho các loại sổ cần theo dõi chi tiết, các sổ chứng từ, bảng
kê.
− Sổ đóng thành quyển: Sử dụng cho các sổ quan trọng như: Sổ quỹ tiền mặt, Sổ
Tiền gửi Ngân Hàng, Sổ Kho, Sổ Cái.
1.4. Căn cứ vào phương pháp ghi chép sổ
− Ghi theo trình tự thời gian: Là sổ để ghi chép các Nghiệp vụ Kinh tế phát sinh
theo thứ tự thời gian như: Sổ nhật kí chung, Chứng từ ghi sổ.
− Ghi theo hệ thống: Ghi chép các Nghiệp vụ Kinh tế theo tài khoản như: Sổ Cái,
Sổ chi tiết Tài Khoản.

− Sổ kết hợp: Là sổ kết hợp ghi theo thời gian và theo hệ thống.
1.5. Căn cứ theo mức độ phản ánh.
− Sổ kế toán tổng hợp: Là sổ phản ánh tổng hợp theo từng loại Tài sản, từng loại
nghiệp vụ của quá trình kinh doanh.
− Sổ kế toán chi tiết: Sổ chi tiết Vật liệu, Hàng hóa, Sổ chi tiết tài sản cố định.

Nguyễn Khánh Huyền


Báo cáo thực tập

Đại học Mỏ - Địa chất Hà Nội

CHƯƠNG I
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG
MẠI THIẾT BỊ SAO KIM
1.1. Khái quát về Công ty Cổ phần Sản xuất và Thương mại Thiết bị Sao Kim.
Tên doanh nghiệp:
− Tên công ty viết bằng tiếng Việt: CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT VÀ
THƯƠNG MẠI THIẾT BỊ SAO KIM
− Tên công ty viết bằng tiếng nước ngoài: SAO KIM INDUSTRIAL
EQUIPMENT COMMERCIAL AND PRODUCTION JOINT STOCK
COMPANY
− Tên giao dịch: HATHUY.,JSC
Địa chỉ trụ sở chính:
− Số 35, ngõ 323 đường Xuân Đỉnh, Phường Xuân Đỉnh, Quận Bắc Từ Liêm,
Thành phố Hà Nội, Việt Nam
− Điện thoại: 043.7509080
Fax:
− Email: ;

Website:
Giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh:
− Mã số doanh nghiệp: 0106645713
− Cấp ngày: 24/09/2014
Loại hình doanh nghiệp:
− Công ty cổ phần nngoài quốc doanh (100% vốn tư nhân)

Nguyễn Khánh Huyền


Báo cáo thực tập

Đại học Mỏ - Địa chất Hà Nội

Ngành nghề kinh doanh:

STT

Tên ngành


ngành

1

Sản xuất mô tơ, máy phát, biến thế điện, thiết bị phân phối và điều
2710
khiển điện (Ngành chính)

2


Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy nông nghiệp

46530

3

Bán buôn thiết bị và linh kiện điện tử, viễn thông

46520

4

Bán buôn máy vi tính, thiết bị ngoại vi và phần mềm

46510

5

Bán buôn đồ dùng khác cho gia đình

4649

6

Đại lý, môi giới, đấu giá

4610

7


Bán phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của ô tô và xe có động cơ khác

4530

8

Bảo dưỡng, sửa chữa ô tô và xe có động cơ khác

45200

9

Bán lẻ ô tô con (loại 12 chỗ ngồi trở xuống)

45120

10 Bán buôn ô tô và xe có động cơ khác

4511

11 Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác

4659

12 Bán buôn kim loại và quặng kim loại

4662

13 Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng


4663

14 Cho thuê máy móc, thiết bị và đồ dùng hữu hình khác

7730

15

Hoạt động dịch vụ hỗ trợ kinh doanh khác còn lại chưa được phân vào
82990
đâu

Bán lẻ đồ điện gia dụng, giường, tủ, bàn, ghế và đồ nội thất tương tự,
16 đèn và bộ đèn điện, đồ dùng gia đình khác chưa được phân vào đâu 4759
trong các cửa hàng chuyên doanh
17 Bán lẻ thiết bị nghe nhìn trong các cửa hàng chuyên doanh

47420

18 Bán lẻ máy vi tính, thiết bị ngoại vi, phần mềm và thiết bị viễn thông 4741

Nguyễn Khánh Huyền


Báo cáo thực tập

Đại học Mỏ - Địa chất Hà Nội

trong các cửa hàng chuyên doanh

19 Bốc xếp hàng hóa

5224

20 Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải đường sắt và đường bộ

5221

21 Kho bãi và lưu giữ hàng hóa

5210

22 Vận tải hàng hóa bằng đường bộ

4933

23 Hoàn thiện công trình xây dựng

43300

24 Lắp đặt hệ thống xây dựng khác

43290

25 Lắp đặt hệ thống cấp, thoát nước, lò sưởi và điều hoà không khí

4322

26 Sản xuất sắt, thép, gang


24100

27 Sản xuất thiết bị bức xạ, thiết bị điện tử trong y học, điện liệu pháp

26600

28 Sản xuất thiết bị đo lường, kiểm tra, định hướng và điều khiển

26510

29 Sản xuất sản phẩm điện tử dân dụng

26400

30 Sản xuất thiết bị truyền thông

26300

31 Sản xuất máy vi tính và thiết bị ngoại vi của máy vi tính

26200

32 Sản xuất linh kiện điện tử

26100

33 Gia công cơ khí; xử lý và tráng phủ kim loại

25920


34 Rèn, dập, ép và cán kim loại; luyện bột kim loại

25910

35 Sản xuất thiết bị điện chiếu sáng

27400

36 Sản xuất đồ điện dân dụng

27500

37 Lắp đặt hệ thống điện

43210

38 Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng khác

42900

39 Xây dựng công trình công ích

42200

40 Xây dựng công trình đường sắt và đường bộ

4210

41 Xây dựng nhà các loại


41000

Nguyễn Khánh Huyền


Báo cáo thực tập

Đại học Mỏ - Địa chất Hà Nội

42 Lắp đặt máy móc và thiết bị công nghiệp

33200

43 Sửa chữa thiết bị điện

33140

44 Sửa chữa máy móc, thiết bị

33120

45

Sản xuất máy móc và thiết bị văn phòng (trừ máy vi tính và thiết bị
28170
ngoại vi của máy vi tính)

46 Sản xuất các cấu kiện kim loại

25110


Quy mô doanh nghiệp:
− Vốn điều lệ: 4.800.000.000 đồng
Bằng chữ: Bốn tỷ tám trăm triệu đồng
− Mệnh giá cổ phần: 10.000 đồng
− Tổng số cổ phần: 480.000
− Trong đó:
 Ông Đỗ Duy Phương: 960.000.000đ (20%)
 Ông Đỗ Duy Bình: 3.120.000.000đ (65%)
 Ông Nguyễn Trọng Thảo: 720.000.000đ (15%)
Đại diện theo pháp luật của công ty
Chức danh: Tổng giám đốc
Họ và tên: ĐỖ DUY PHƯƠNG
Giới tính: Nam
Sinh ngày: 28/5/1988
Dân tộc: Kinh
Quốc tịch: Việt Nam
Loại giấy chứng thực cá nhân:
Giấy chứng minh nhân dân
Số:
001088002147
Ngày cấp: 18/07/2014
Nơi cấp:
Cục cảnh sát ĐKQL cư trú và
DLQG về dân cư
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
Tổ dân phố Trung, Phường Xuân Đỉnh, Quận Bắc Từ Liêm, Thành phố Hà Nội, Việt
Nam
Chỗ ở hiện tại:
Số 35, ngõ 323, đường Xuân Đỉnh, Phường Xuân Đỉnh, Quận Bắc Từ Liêm, Thành phố

Hà Nội, Việt Nam

Nguyễn Khánh Huyền


Báo cáo thực tập

Đại học Mỏ - Địa chất Hà Nội

1. 2. Quá trình phát triển của Công ty Cổ phần Sản xuất và Thương mại Thiết bị
Sao Kim
Công ty được hình thành dựa trên luật doanh nghiệp, có tư cách pháp nhân, có
quyền và nghĩa vụ dân sự theo luật quy định, tự chịu trách nhiệm về toàn bộ hoạt động
sản xuất kinh doanh của mình. Công ty Cổ phần Sản xuất và Thương mại Thiết bị Sao
Kim hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh dịch vụ và hàng hóa nhằm khai thác có hiệu
quả các nguồn vốn, đáp ứng nhu cầu thị trường. Thành lập từ năm 2014, tới nay đã
được gần 3 năm hoạt động, với định hướng đúng đắn, phương châm” Đem sự hài lòng
tới khách hàng” và mục tiêu phấn đấu rõ ràng trong quá trình hoạt động, công ty đã và
đang ngày càng khẳng định được vị trí năng lực trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh của
mình.
1.3. Mục tiêu của Công ty Cổ phần Sản xuất và Thương mại Thiết bị Sao Kim
− Tối đa hóa lợi nhuận
− Nâng cao uy tín của doanh nghiệp trong cộng đồng, giảm thiểu rủi ro nhằm ổn
định hóa mức lợi nhuận…
− tiến hành đa dạng hóa kinh doanh
− Trong điều kiện cạnh tranh, muốn tồn tại, doanh nghiệp phải không ngừng đổi
mới công nghệ, cải tiến quản lý, mở rộng thị trường…
1.4. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty Cổ phần Sản xuất và Thương mại Thiết bị
Sao Kim
Chức năng chủ yếu của Công ty Cổ phần Sản xuất và Thương mại Thiết bị Sao

Kim là: sản xuất, sửa chữa, lắp đặt, xây dựng, bán buôn, bán lẻ các mặt hàng máy móc,
thiết bị, linh kiện điện tử điện lạnh, dịch vụ vận tải hàng hóa….phục vụ cá nhân, tổ
chức, qua đó:
− Tăng thu nhập cho Ngân sách nhà nước
− Góp phần thúc đẩy kinh tế thị trường phát triển
− Đảm bảo đời sống cho người lao động

Nguyễn Khánh Huyền


Báo cáo thực tập

Đại học Mỏ - Địa chất Hà Nội

CHƯƠNG II
ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC SẢN XUẤT KINH DOANH
CỦA CÔNG TY VÀ CÁC PHÒNG BAN
2.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý và lao động của Công ty Cổ Phần Sản Xuất
Và Thương Mại Thiết Bị Công Nghiệp Sao Kim
Công ty Cổ phần Sản xuất và Thương mại Thiết bị Sao Kim là doanh nghiệp có
quy mô nhỏ với bộ máy quản lý trực tiếp. Giám đốc công ty do Hội đồng thành viên bổ
nhiệm, là người có quyền quản lý điều hành công ty và chịu trách nhiệm trước Pháp
luật Nhà nước về mọi mặt hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, có trách nhiệm
thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với Nhà nước.
Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty:
Hội đồng thành viên
(Chủ tịch công ty)

Giám đốc


Bộ phận hành chính,
kế toán

Bộ phận kinh doanh

Bộ phận kỹ thuật

Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy điều hành của Công ty Cổ phần Sản xuất và Thương
mại Thiết bị Sao Kim

Nguyễn Khánh Huyền


Báo cáo thực tập

Đại học Mỏ - Địa chất Hà Nội

Với mô hình này, Doanh nghiệp có các lợi thế rõ ràng, đó là khả năng thỏa mãn
nhu cầu có hạn trong thị trường chuyên môn hóa, khuynh hướng sử dụng nhiều lao
động với trình độ lao động kỹ thuật trung bình thấp, linh hoạt có khả năng thích nghi
với các nhu cầu và thay đổi của thị trường. Việc lãnh đạo, quản lý được điều hành trực
tiếp từ trên xuống, mỗi một phòng ban có chức năng nhiệm vụ riêng, có tính chuyên
môn hóa, mô hình này giúp cho cấp lãnh đạo quản lý công ty kiểm tra nhân viên dễ
dàng, thông tin được truyền tải nhanh chóng đồng thời phát huy được khả năng làm
việc sáng tạo, năng động của đội ngũ công nhân viên, từ đó nâng cao sức mạnh của
toàn công ty. Căn cứ vào nhiệm vụ và kế hoạch đã đặt ra, các phòng ban sẽ đảm nhận
chức năng nhất định, phối hợp với vật tư, tiêu thụ thành phẩm, ghi chép và xác định giá
bán hay số lượng cần đưa ra tiêu thụ.
2.2. Chức năng nhiệm vụ của các bộ phận quản lý của Công ty
2.2.1. Đại hội đồng cổ đông














Đại hội đồng cổ đông gồm tất cả cổ đông có quyền biểu quyết, là cơ quan quyết
định cao nhất của công ty cổ phần.
* Nhiệm vụ và quyền hạn:
Thông qua định hướng phát triển của công ty;
Quyết định loại cổ phần và tổng số cổ phần của từng loại được quyền chào bán; quyết
định mức cổ tức hàng năm của từng loại cổ phần;
Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm thành viên Hội đồng quản trị, Kiểm soát viên;
Quyết định đầu tư hoặc bán số tài sản có giá trị bằng hoặc lớn hơn 35% tổng giá trị tài
sản được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của công ty nếu Điều lệ công ty không
quy định một tỷ lệ hoặc một giá trị khác;
Quyết định sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty;
Thông qua báo cáo tài chính hằng năm;
Quyết định mua lại trên 10% tổng số cổ phần đã bán của mỗi loại;
Xem xét và xử lý các vi phạm của Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát gây thiệt hại cho
công ty và cổ đông công ty;
Quyết định tổ chức lại, giải thể công ty;
Quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của Luật này và Điều lệ công ty.


Nguyễn Khánh Huyền


Báo cáo thực tập

Đại học Mỏ - Địa chất Hà Nội

2.2.2. Hội đồng quản trị

















Hội đồng quản trị là cơ quan quản lý công ty, có toàn quyền nhân danh công ty
để quyết định, thực hiện các quyền và nghĩa vụ của công ty không thuộc thẩm quyền
của Đại hội đồng cổ đông.
* Nhiệm vụ và quyền hạn:

Quyết định chiến lược, kế hoạch phát triển trung hạn và kế hoạch kinh doanh hằng năm
của công ty;
Kiến nghị loại cổ phần và tổng số cổ phần được quyền chào bán của từng loại;
Quyết định bán cổ phần mới trong phạm vi số cổ phần được quyền chào bán của từng
loại; quyết định huy động thêm vốn theo hình thức khác;
Quyết định giá bán cổ phần và trái phiếu của công ty;
Quyết định mua lại cổ phần theo quy định tại khoản 1 Điều 130 của Luật này;
Quyết định phương án đầu tư và dự án đầu tư trong thẩm quyền và giới hạn theo quy
định của pháp luật;
Quyết định giải pháp phát triển thị trường, tiếp thị và công nghệ;
Thông qua hợp đồng mua, bán, vay, cho vay và hợp đồng khác có giá trị bằng hoặc lớn
hơn 35% tổng giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của công ty, nếu
Điều lệ công ty không quy định một tỷ lệ hoặc giá trị khác. Quy định này không áp
dụng đối với hợp đồng và giao dịch quy định, tại điểm d khoản 2 Điều 135, khoản 1 và
khoản 3 Điều 162 của Luật kinh tế 2014
Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch Hội đồng quản trị; bổ nhiệm, miễn nhiệm, ký
hợp đồng, chấm dứt hợp đồng đối với Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và người quản lý
quan trọng khác do Điều lệ công ty quy định; quyết định, tiền lương và quyền lợi khác
của những người quản lý đó; cử người đại diện theo ủy quyền tham gia Hội đồng thành
viên hoặc Đại hội đồng cổ đông ở công ty khác, quyết định mức thù lao và quyền lợi
khác của những người đó;
Giám sát, chỉ đạo Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và người quản lý khác trong điều
hành công việc kinh doanh hằng ngày của công ty;
Quyết định cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý nội bộ của công ty, quyết định thành lập
công ty con, lập chi nhánh, văn phòng đại diện và việc góp vốn, mua cổ phần của
doanh nghiệp khác;
Duyệt chương trình, nội dung tài liệu phục vụ họp Đại hội đồng cổ đông, triệu tập họp
Đại hội đồng cổ đông hoặc lấy ý kiến để Đại hội đồng cổ đông thông qua quyết định;

Nguyễn Khánh Huyền



Báo cáo thực tập

Đại học Mỏ - Địa chất Hà Nội

− Trình báo cáo quyết toán tài chính hằng năm lên Đại hội đồng cổ đông;
− Kiến nghị mức cổ tức được trả; quyết định thời hạn và thủ tục trả cổ tức hoặc xử lý lỗ
phát sinh trong quá trình kinh doanh;
− Kiến nghị việc tổ chức lại, giải thể, yêu cầu phá sản công ty;
− Quyền và nghĩa vụ khác theo Điều lệ công ty.
2.2.3. Chủ tịch Hội đồng quản trị:









Hội đồng quản trị bầu một thành viên của Hội đồng quản trị làm Chủ tịch. Chủ
tịch Hội đồng quản trị có thể kiêm Giám đốc hoặc Tổng giám đốc công ty trừ 1 số
trường hợp quy định tại Luật kinh tế và Điều lệ công ty, pháp luật về chứng khoán
không có quy định khác.
* Nhiệm vụ và quyền hạn:
Lập chương trình, kế hoạch hoạt động của Hội đồng quản trị;
Chuẩn bị chương trình, nội dung, tài liệu phục vụ cuộc họp; triệu tập và chủ tọa cuộc
họp Hội đồng quản trị;
Tổ chức việc thông qua nghị quyết của Hội đồng quản trị;

Giám sát quá trình tổ chức thực hiện các nghị quyết của Hội đồng quản trị;
Chủ tọa cuộc họp Đại hội đồng cổ đông, cuộc họp Hội đồng quản trị;
Quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của Luật này và Điều lệ công ty.
Chủ tịch Hội đồng quản trị có thể bị bãi miễn theo quyết định của Hội đồng quản trị.
2.2.4. Giám đốc, Tổng giám đốc công ty

− Hội đồng quản trị bổ nhiệm một người trong số họ Tổng giám đốc.
− Tổng giám đốc là người điều hành công việc kinh doanh hằng ngày của công ty; chịu
sự giám sát của Hội đồng quản trị; chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị và trước
pháp luật về việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ được giao.
− Nhiệm kỳ của Giám đốc hoặc Tổng giám đốc không quá 05 năm; có thể được bổ nhiệm
lại với số nhiệm kỳ không hạn chế.
Nhiệm vụ và quyền hạn:
− Quyết định các vấn đề liên quan đến công việc kinh doanh hằng ngày của công ty mà
không cần phải có quyết định của Hội đồng quản trị;
− Tổ chức thực hiện các nghị quyết của Hội đồng quản trị;
− Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của công ty;

Nguyễn Khánh Huyền


Báo cáo thực tập

Đại học Mỏ - Địa chất Hà Nội

− Kiến nghị phương án cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý nội bộ của công ty;
− Bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm các chức danh quản lý trong công ty, trừ các chức
danh thuộc thẩm quyền của Hội đồng quản trị;
− Quyết định tiền lương và quyền lợi khác đối với người lao động trong công ty kể cả
người quản lý thuộc thẩm quyền bổ nhiệm của Giám đốc hoặc Tổng giám đốc;

− Tuyển dụng lao động;
− Kiến nghị phương án trả cổ tức hoặc xử lý lỗ trong kinh doanh;
− Quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật, Điều lệ công ty và nghị quyết của
Hội đồng quản trị.
− Trường hợp điều hành trái với quy định này mà gây thiệt hại cho công ty thì Giám đốc
hoặc Tổng giám đốc phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và phải bồi thường thiệt hại
cho công ty.
2.3. Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban trong công ty
2.3.1. Phòng Kỹ thuật – Tư vấn:
* Chức năng
− Xây dựng đội ngũ kỹ thuật có trình độ cao theo định hướng phát triển của công
ty.
− Lập kế hoạch, thực hiện các dự án theo đúng quy trình, tiến độ.
− Tham mưu, đề xuất cấp trên nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh và chất lượng của sản
phẩm.
− Phối hợp với các phòng, bộ phận khác nhằm tăng cường tính gắn kết trong việc nghiên
cứu, phát triển, thương mại hóa sản phẩm.







* Nhiệm vụ:
Thiết lập và thực hiện mô hình dịch vụ kỹ thuật, công nghệ theo định hướng của công
ty
Xây dựng kế hoạch, chiến lược về các mặt: Phát triển sản phẩm, giải pháp tích hợp,
dịch vụ kỹ thuật.
Chủ trì lập biện pháp đấu thầu thi công công trình khi có ý kiến chỉ đạo của Giám đốc.

Kiểm tra, giám sát, nghiệm thu chất lượng sản phẩm.
Tư vấn thiết kế, giám sát các công trình theo ngành nghề kinh doanh của Công ty.
Triển khai những tiêu chuẩn, quy trình quản lý chất lượng.

Nguyễn Khánh Huyền


Báo cáo thực tập

Đại học Mỏ - Địa chất Hà Nội

− Chịu trách nhiệm về mặt kỹ thuật trong việc phối hợp với các phòng nghiệp vụ, đơn vị
trực thuộc tổ chức sản xuất và phục vụ kinh doanh.
− Quản lý thiết bị, theo dõi, trình duyệt phương án sửa chữa, bảo trì, bảo dưỡng thiết bị
theo định kỳ và khi bị hư hỏng.
− Quản lý lưu trữ, bảo quản hồ sơ và cung cấp tư liệu để phục vụ cho các hoạt động
chung của toàn công ty.
− Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, giám sát kỹ thuật chất lượng, tiến độ thi công các công
trình nhận thầu. Tham gia xử lý các vấn đề về kỹ thuật, khối lượng phát sinh trong thi
công và kiến nghị xử lý các vi phạm theo quy định của pháp luật.
− Định kỳ phối hợp với các phòng ban có liên quan để kiểm kê, kiểm tra kỹ thuật thiết bị
đề xuất thanh lý tài sản cố định hư hỏng, không sử dụng đến hoặc không còn sử dụng
được.
− Trang bị, bồi dưỡng cho đội ngũ nhân viên đầy đủ kiến thức về sản phẩm, dịch vụ để
giao tiếp với khách hàng.
− Đảm bảo uy tín, chất lượng sản phẩm, dịch vụ thông qua việc đáp ứng nhanh nhất, tốt
nhất các yêu cầu của khách hàng.
− Các nhiệm vụ khác theo sự phân công của Giám đốc công ty.
2.3.2. Phòng Kế hoạch – Kinh doanh:
* Chức năng

Tham mưu cho Hội đồng quản trị và Tổng Giám đốc về:
− Công tác kế hoạch và chiến lược phát triển Công ty
− Công tác đầu tư và quản lý dự án đầu tư
− Tổ chức hệ thống thông tin kinh tế trong Công ty
− Công tác quản lý kinh tế
− Công tác quản lý kỹ thuật
− Tham mưu cho Tổng giám đốc về nghiệp vụ kinh doanh
− Hỗ trợ kinh doanh cho các Xí nghiệp , Chi nhánh trong Công ty
− Trực tiếp kinh doanh các mặt hàng lớn
* Nhiệm vụ:
− Xây dựng kế hoạch dài hạn, trung hạn, ngắn hạn, các kế hoạch tháng, quý, năm.
− Giám sát các hoạt động Sản xuất kinh doanh và tiến độ thực hiện kế hoạch.
− Quản lý các Hợp đồng kinh tế (quá trình đàm phán, ký kết, thực hiện, thanh lý Hợp
đồng)

Nguyễn Khánh Huyền


Báo cáo thực tập

Đại học Mỏ - Địa chất Hà Nội

− Quản lý các tiêu chuẩn kỹ thuật chuyên ngành (nghiên cứu, triển khai, áp dụng...)
− Phối hợp với các Phòng, ban khác trong việc xây dựng và áp dụng các định mức kinh
tế kỹ thuật, các quy chế nội bộ Công ty.
− Nghiên cứu, đề xuất, phương hướng, chiến lược, dự án đầu tư phù hợp với nguồn lực
Công ty trong từng giai đoạn phát triển.
− Quản lý dự án đầu tư (quá trình lập, thẩm định, triển khai dự án...)
− Nghiên cứu các văn bản Pháp luật, các chế độ chính sách của Nhà nước quy định về
công tác quản lý kỹ thuật chất lượng các công trình xây dựng.

− Thực hiện công tác lưu trữ hồ sơ kỹ thuật, chất lượng theo quy định.
− Lập sổ sách theo dõi số lượng, chất lượng xe máy, thiết bị và kế hoạch sửa chữa thường
xuyên, sửa chữa lớn máy móc, thiết bị.
− Lập kế hoạch mua sắm trang thiết bị, máy móc phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh.
− Xây dựng hệ thống thông tin kinh tế của Công ty, đảm bảo việc nắm bắt, xử lý kịp thời
chính xác, phục vụ cho công tác quản lý của Hội đồng quản trị và điều hành của Tổng
Giám đốc Công ty
− Thực hiện nhiệm vụ Trung tâm thông tin kinh tế của Công ty.
− Lập báo cáo biểu thống kê, các báo cáo về tình hình sản xuất kinh doanh cho Tổng
giám đốc và gửi các cơ quan theo quy định của Pháp luật.
− Nghiên cứu tình hình môi trường kinh doanh: các chính sách của Đảng, Nhà nước, hệ
thống pháp luật
− Nghiên cứu các đối thủ cạnh tranh
− Xác lập định hướng chiến lược phát triển toàn diện Công ty, các chính sách phát triển,
các kế hoạch dài hạn.
− Xây dựng chiến lược Maketing, chính sách maketting phù hợp với từng giai đoạn phát
triển, từng sản phẩm, từng dịch vụ.
− Xây dựng chiến lược phát triển thương hiệu, chiến lược, chiến thuật nâng cao sức
mạnh canh tranh của Công ty.
− Quản lý các chính sách kinh doanh (quá trình xây dựng các chính sách, triển khai áp
dụng, bổ sung hoàn chỉnh...)
− Nghiên cứu phát triển các nghiệp vụ kinh doanh (nghiệp vụ mua, bán, giá cả, hợp đồng
kinh tế ), các hình thức thương mại tiên tiến, từng bước đổi mới và hiện đại hoá các
nghiệp vụ kinh doanh của Công ty.
− Quản lý thống nhất các nghiệp vụ kinh doanh trong Công ty

Nguyễn Khánh Huyền


Báo cáo thực tập


Đại học Mỏ - Địa chất Hà Nội

− Hỗ trợ kinh doanh cho các Xí nghiệp trong Công ty về thị trường, đối tác kinh doanh,
ký kết hợp đồng, cấp hàng nhập khẩu cho các Xí nghiệp, Chi nhánh với các điều kiện
tốt nhất để thực hiện nhiệm vụ chung toàn Công ty
− Trực tiếp kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu, các mặt hàng có quy mô doanh thu lớn có
tầm quan trọng đối với Công ty.
2.3.3. Phòng Kế toán – Tài chính:












* Chức năng:
Là bộ phận giúp việc Giám đốc tổ chức bộ máy Tài chính -Kế toán- Tín dụng trong
toàn Công ty
Tham mưu cho Hội đồng quản trị và Tổng giám đốc Công ty trong lĩnh vực Tài chính Kế toán - Tín dụng của Công ty:
Kểm soát bằng đồng tiền các hoạt động kinh tế trong Công ty theo các quy định về
quản lý kinh tế của Nhà nước và của Công ty.
Quản lý chi phí của Công ty.
Thực hiện công tác thanh tra tài chính các đơn vị trực thuộc Công ty.
* Nhiệm vụ.

Công tác tài chính:
a. Quản lý Hệ thống kế hoạch tài chính Công ty (Xây dựng, điều chỉnh, đôn
đốc thực hiện, tổng hợp báo cáo, phân tích đánh giá, kiến nghị )
Kế hoạch: xây dựng, tổ chức thực hiện kế hoạch tài chính và lập báo cáo thực hiện kế
hoạch tháng, quý, năm.
Xây dựng kế hoạch huy động vốn trung, dài hạn, huy động kịp thời các nguồn vốn sẵn
có vào hoạt động sản xuất kinh doanh, kế hoạch tạo lập và sử dụng các nguồn tài chính
có hiệu quả, đảm bảo tăng cường tiết kiệm trong chi phí hạ giá thành, tăng nhanh tích
lũy nội bộ.
Tổ chức tuần hoàn chu chuyển vốn, tổ chức thanh toán tiền kinh doanh, thu hồi công
nợ.
Căn cứ vào chế độ của Nhà nước và quy định của ngành, Công ty để kiểm tra việc sử
dụng tài sản, tiền vốn, kiểm tra việc chấp hành các quy định về dự toán, định mức chi
phí trong sản xuất kinh doanh.

Nguyễn Khánh Huyền


Báo cáo thực tập

Đại học Mỏ - Địa chất Hà Nội

− Quản lý chặt chẽ vốn đầu tư cho xây dựng cơ bản và tổ chức thanh quyết toán các công
trình xây dựng cơ bản hoàn thành.














b. Tổ chức quản lý tài chính tại Công ty bao gồm:
Quản lý chi phí: Lập dự toán chi phí; Thực hiện chi theo dự toán, theo dõi tình hình
thực hiện, tổ chức phân tích chi phí của Công ty
Quản lý doanh thu: Tham gia đàm phán Hợp đồng kinh tế, Hợp đồng ngoại; Tổ chức
nghiệm thu thanh toán, thu hồi tiền bán hàng, theo dõi doanh thu từng hoạt động; Tham
gia thanh lý hợp đồng; lập báo cáo thu hồi tiền bán hàng hàng tháng và đột xuất.
Quản lý tiền: Thực hiện quản lý tài khoản Công ty và giao dịch Ngân hàng, thực hiện
các thủ tục đặt cọc, thế chấp của Công ty; Quản lý tiền mặt.
Quản lý hàng tồn kho: Theo dõi, phản ánh, tổ chức kiểm kê hàng tồn kho theo chế độ;
Kiến nghị và tham gia xử lý hàng tồn kho do: chênh lệch, mất, kém phẩm chất.
Quản lý công nợ: Tổ chức quản lý, thu hồi công nợ phải thu; Quản lý các khoản công
nợ phải trả; Dự kiến phương án quản lý nợ khó đòi hoặc nợ không ai đòi;
Quản lý tài sản cố định và đầu tư xây dựng, đầu tư mua sắm TSCĐ: Tham gia các dự
án đầu tư của Công ty ; Quản lý chi phí đầu tư các dự án trên cơ sở Tổng dự toán và
quy chế quản lý đầu tư; Quản lý theo dõi, tổ chức kiểm kê TSCĐ; Làm các thủ tục,
quyết định tăng giảm TSCĐ; Chủ trì quyết toán dự án đầu tư hoàn thành.
Quản lý các quỹ Doanh nghiệp theo chế độ và Quy chế tài chính của Công ty.
Công tác tín dụng:
Căn cứ vào kế hoạch SXKD, kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản để xây dựng kế hoạch
dụng trung và dài hạn.
Kiểm tra việc sử dụng các nguồn vốn ở các đơn vị trực thuộc.
Tham gia đàm phán, dự thảo các hợp đồng của Công ty và hướng dẫn kiểm tra các đơn
vị trực thuộc trong công tác ký kết các hợp đồng kinh tế.

Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch trả nợ, thu nợ vay trung và dài hạn.

Nguyễn Khánh Huyền


Báo cáo thực tập










Đại học Mỏ - Địa chất Hà Nội

Công tác kế toán:
Tổ chức bộ máy kế toán: căn cứ vào đặc điểm SXKD của Công ty để lựa chọn hình
thức tổ chức kế toán (tập trung hay phân tán) phù hợp và tổ chức bộ máy kế toán hợp
lý.
Tổ chức công tác kế toán
Tổ chức hệ thống chứng từ kế toán, tổ chức việc ghi chép ban đầu và luân chuyển
chứng từ khoa học, hợp lý trong từng đơn vị kế toán.
Tổ chức hướng dẫn và áp dụng hệ thống tài khoản kế toán, tổ chức việc ghi chép ban
đầu và luân chuyển chứng từ khoa học, hợp lý trong từng đơn vị kế toán.
Tổ chức hệ thống sổ kế toán theo quy định.
Tổ chức thực hiện chế độ báo cáo kế toán đúng quy định và phù hợp với yêu cầu quản
lý của Công ty và từng đơn vị phù hợp.

Tổ chức lưu trữ tài liệu kế toán theo quy định.
Tổ chức, thực hiện công tác kế toán:
Tổ chức và thực hiện công tác kế toán tại Công ty , bao gồm:
− Thu thập, xử lý thông tin, chứng từ kế toán theo đối tượng kế toán và nội dung
công việc kế toán theo chuẩn mực và chế độ kế toán:
− Tổ chức ghi sổ kế toán.
− Lập báo cáo kế toán theo chế độ quy định.
− Lưu trữ tài liệu kế toán theo quy định của Nhà nước.
− Tổ chức bộ máy kế toán
Lập báo cáo kế toán tổng hợp của Công ty.
Lập báo cáo đột xuất theo yêu cầu của lãnh đạo Công ty.
Tổ chức ứng dụng tin học trong công tác kế toán.

Nguyễn Khánh Huyền


Báo cáo thực tập












Đại học Mỏ - Địa chất Hà Nội


Công tác thuế; Thanh, kiểm tra tài chính; Phân tích hoạt động kinh tế
Kiểm tra, giám sát các khoản thu, chi tài chính, các nghĩa vụ thu, nộp. Phát hiện và
ngăn ngừa các hành vi vi phạm Pháp luật về tài chính kế toán tại Công ty.
Công tác kiểm tra tài chính, phân tích hoạt động kinh tế:
Thông qua báo cáo tài chính và theo dõi tình hình quản lý kinh tế tài chính ở đơn vị
trực thuộc đề xuất tổ chức kiểm tra tài chính định kỳ hoặc đột xuất.
Kiểm tra việc thực hiện kế hoạch tài chính, tín dụng từ Công ty đến các đơn vị trực
thuộc.
Kiểm tra tính trung thực của báo cáo kế toán và quyết toán tài chính của các đơn vị trực
thuộc trong Công ty.
Tổ chức hướng dẫn phân tích hoạt động kinh tế theo quy định.
Công tác xây dựng, phổ biến chế độ kế toán, tổ chức đào tạo bồi dưỡng đội ngũ cán bộ
kế toán:
Phổ biến, hướng dẫn kịp thời các quy định,chế độ của Nhà nước trong lĩnh vực Tài
chính Tín dụng - Kế toán và chính sách thuế.
Dự thảo và xây dựng các quy chế về Tài chính -Tín dụng - Kế toán áp dụng trong toàn
Công ty.
Tổ chức bồi dưỡng, đào tạo nâng cao trình độ cho cán bộ nghiệp vụ làm công tác tài
chính kế toán.
2.3.4. Quy trình kinh doanh của công ty:
Công ty áp dụng đồng thời cả hai phương thức kinh doanh là mua bán sản phẩm
qua kho và mua bán sản phẩm không qua nhập kho. Nhưng dù có theo hình thức mua
bán nào thì cũng đều có sự giám sát quản lý chặt chẽ của giám đốc và kế toán trưởng,
từng nghiệp vụ kinh tế đều được hạch toán rõ ràng chính xác. Trưởng phòng kinh
doanh lập Hợp đồng kinh tế sau đó chuyển cho phòng kế toán lập phiếu xuất kho và
hóa đơn giá trị gia tăng. Phiếu xuất kho được chuyển đến kế toán kho để xuất hàng,
hóa đơn liên 2 giao cho khách hàng để thanh toán. Kế toán bán hàng sẽ ghi nhận doanh
thu.
− Quy trình luân chuyển thành phẩm, hàng hóa của công ty thể hiện qua sơ đồ

sau:

Nguyễn Khánh Huyền


Báo cáo thực tập

Đại học Mỏ - Địa chất Hà Nội

*Đối với sản phẩm doanh nghiệp tự sản xuất:
Sản xuất

NVL đầu
vào

Thành
Phẩm

Bán hàng

Bán hàng

Nhập kho

*Đối với sản phẩm doanh nghiệp mua ngoài:

Mua vào

Nhập kho


Bán ra

Sơ đồ 2.2: Quy trình kinh doanh

− Quy trình mua NVL đầu vào/ hàng hóa:
\

Phòng kinh
doanh

Giám đốc

Đề nghị
mua

Duyệt

Phòng kinh
doanh

Mua

Thủ kho

Nhập kho

Sơ đồ 2.1a: Quy trình thu mua NVL/ hàng hóa

Nguyễn Khánh Huyền


Phòng kế
toán

Thanh toán


Báo cáo thực tập

Đại học Mỏ - Địa chất Hà Nội

− Quy trình bán hàng:
Phòng kinh
doanh

Giám đốc

Đề nghị
bán

Duyệt

Phòng kế
toán

Thủ kho

Thanh toán

Xuất kho


Phòng kinh
doanh

Bán Bán

Sơ đồ 2.1b: Quy trình bán thành phẩm/ hàng hóa

Một số khách hàng, nhà cung cấp thường xuyên của công ty:
ST
T
1

Tên

Địa chỉ

Công ty Cổ phần Thương mại
và Kỹ thuật CSC

Mỹ Đình, Hà Nội

Đối
tượng
KH

Công ty TNHH SX và TM Thu
Dũng

Đình Xuyên, Gia Lâm Hà Nội


NCC

2
3
4

Nguyễn Khánh Huyền


Báo cáo thực tập

Đại học Mỏ - Địa chất Hà Nội

2.4: Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty Cổ phần Sản xuất và Thương mại Thiết
bị Sao Kim
2.4.1: Chức năng và nhiệm vụ:
* Chức năng:
− Phòng kế toán có chức năng tham mưu giúp giám đốc công ty tổ chức hoạt động kế
toán theo quy chế quản lý tài chính của công ty và các cấp có thẩm quyền.















* Nhiệm vụ:
Thực hiện đầy đủ luật kế toán. Tổ chức công tác kế toán, công tác thống kê phù hợp
với cơ chế quản lý và mô hình tổ chức quản lý kinh doanh của công ty.
Tổ chức ghi chép, phản ánh chính xác, trung thực, kịp thời toàn bộ tài sản hiện có, tình
hình luân chuyển tài sản, tổng hợp kết quả sản xuất kinh doanh hàng tháng giúp lãnh
đạo công ty đánh giá được kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, từ đó đưa ra những
quyết định, biện pháp quản lý hiệu quả.
− Cung cấp đầy đủ, kịp thời và chính xác các tài liệu về tình hình cung ứng, dự
trữ, sử dụng tài sản từng loại (số lượng, chi tiết theo từng loại, quy cách chất
lượng của từng vật tư, hàng hóa).
Xây dựng các định mức chi phí liên quan đến hoạt động SXKD.
Chủ trì xây dựng các phương án tài chính, huy động vốn; cầm cố; thế chấp; mua bán tài
sản trình Giám đốc xem xét và phê quyệt.
Xem xét, phân tích, đánh giá kết quả đầu tư, kinh doanh của công ty.
Tính toán, trích đúng, đủ, kịp thời các loại khấu hao, các khoản nộp Nhà nước,…
Tổ chức bảo quản, lưu trữ sổ sách, chứng từ của công ty theo quy định của Bộ Tài
chính.
Kiểm soát việc chấp hành các chế độ bảo vệ tài sản, vật tư, tiền vốn, chế độ quản lý lao
động, các chế độ chính sách đối với người lao động trong công ty.
Thực hiện ghi sổ lương doanh nghiệp, phát lương cho người lao động.
Theo dõi các khoản phải thu, phải trả, cùng các phòng tham gia việc quyết toán vật tư,
đôn đốc tình hình thanh toán công nợ hàng tháng, quý, năm.
Quản lý quỹ của công ty, chỉ xuất tiền mặt khi giám đốc ký duyệt phiếu chi, kiểm tra
chứng từ thanh toán hợp lệ đảm bảo các thủ tục trước khi lập phiếu chi.
Báo cáo quyết toán hàng tháng và thực hiện các nhiệm vụ khác do giám đốc phân
công.


Nguyễn Khánh Huyền


Báo cáo thực tập

Đại học Mỏ - Địa chất Hà Nội

− Thực hiện bảo quản, lưu trữ các số liệu, tài liệu kế toán theo quy định về bảo mật của
công ty.
2.4.2: Chế độ kế toán sử dụng trong Công ty Cổ phần Sản xuất và Thương
mại Thiết bị Sao Kim:
* Chính sách kế toán áp dụng tại doanh nghiệp:
− Kỳ kế toán: 02/01- 31/12
− Đơn vị tiền tệ được sử dụng: VNĐ
− Chế độ kế toán được áp dụng: QĐ số 48/2016/QĐ-BTC Ngày 14/09/2006
− Hình thức kế toán áp dụng: Nhật ký chung
+ Ưu điểm: giảm nhẹ khối lượng ghi sổ kế toán. Việc kiểm ta đối chiếu
được thực hiện thường xuyên. Cung cấp thông tin kịp thời
+ Nhược điểm: mẫu sổ kế toán phức tạp. Yêu cầu trình độ cao. Không
thuận tiện cho việc ứng dụng tin học.
− Phương thức kế toán hàng tồn kho:
+ Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Ngay khi phát sinh
+ Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho cuối kỳ: Bình quân
+ Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên
− Phương pháp khấu hao TSCĐ đang áp dụng: Đường thẳng
− Nguyên tắc ghi nhận chi phí đi vay: Ngay khi phát sinh
− Nguyên tắc ghi nhận chi phí phải trả: Ngay khi phát sinh
− Nguyên tắc ghi nhận chênh lệch tỷ giá: Ngay khi có nghiệp vụ phát sinh
− Nguyên tắc ghi nhận doanh thu: Ngay khi chuyển giao quyền sở hữu
Phương pháp kê khai tính và nộp thuế GTGT: Phương pháp khấu trừ. Thực hiện

chế độ kế toán theo QĐ 48/2006/QĐ-BTC của Bộ Tài Chính.

Nguyễn Khánh Huyền


Báo cáo thực tập

Đại học Mỏ - Địa chất Hà Nội

DANH MỤC CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
TT

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12

1
2
3
4
5

6

TÊN CHỨNG TỪ

TÍNH CHẤT
BB
HD
(*)
(*)
A- CHỨNG TỪ KẾ TOÁN BAN HÀNH THEO QUYẾT ĐỊNH
NÀY
I- Lao động tiền lương
Bảng chấm công
01a-LĐTL
x
Bảng chấm công làm thêm giờ
01b-LĐTL
x
Bảng thanh toán tiền lương
02-LĐTL
x
Bảng thanh toán tiền thưởng
03-LĐTL
x
Giấy đi đường
04-LĐTL
x
Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc 05-LĐTL
x
hoàn thành

Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ
06-LĐTL
x
Bảng thanh toán tiền thuê ngoài
07-LĐTL
x
Hợp đồng giao khoán
08-LĐTL
x
Biên bản thanh lý (nghiệm thu) hợp 09-LĐTL
x
đồng giao khoán
Bảng kê trích nộp các khoản theo lương
10-LĐTL
x
Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã
11-LĐTL
x
hội
II- Hàng tồn kho
Phiếu nhập kho
01-VT
x
Phiếu xuất kho
02-VT
x
Biên bản kiểm nghiệm vật tư, công cụ,
03-VT
x
sản phẩm, hàng hoá

Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ
04-VT
x
Biên bản kiểm kê vật tư, công cụ, sản
05-VT
x
phẩm, hàng hoá
Bảng kê mua hàng
06-VT
x

Nguyễn Khánh Huyền

SỐ HIỆU


×