LOGO
CHƯƠNG 4
THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT
Ths. Trần Thị Mơ
THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT
2
CHƯƠNG 3:
THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT
3.1. Khái niện, đặc điểm, vai trò của TTĐB:
3.2 Đối tượng chịu thuế
3.3.Đối tượng khơng thuộc diện chịu thuế
3.4.Đối tượng nộp thuế
3.5. Căn cứ tính thuế
3.6 Thời điểm xác định thuế TTĐB
3.7 Đăng ký, kê khai, nộp thuế, hoàn thuế
3
Các văn bản pháp lý
Luật thuế TTĐB lần đầu 1990 và đã sửa đổi bổ sung vào các
năm 1998; 2003 và 2005
Luật số 27/2008/QH12 - Luật Thuế TTĐB ngày 17/11/2008
Luật số 70/2014/QH13 - Luật Thuế TTĐB sửa đổi ngày
26/11/2014 (có hiệu lực ngày 1/1/2016)
Nghị định số 26/2009/NĐ-CP ngày 16/03/2009 của Chính Phủ
quy định chi tiết một số diều của Luật thuế TTĐB
Nghị định số 113/2011/NĐ-CP ngày 08/12/2011 của Chính Phủ
sửa đổi bổ sung một số điều của nghị định số 26/2009/NĐ-CP
ngày 16/03/2009 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Thuế TTĐB
Thông tư số 05/2012/TT-BTC ngày 05/01/2012 của BTC về việc
hướng dẫn thi hành NĐ số 26/2009/NĐ-CP ngày 16/03/2009 và
NĐ số 113/2011/NĐ-CP ngày 08/12/2011 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2009/NĐ-CP ngày
16/03/2009 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thuế
TTĐB
4
3.1 Khái niệm, đặc điểm, vai trò
Khái niệm
Thuế Tiêu thụ đặc biệt
(TTĐB) là loại thuế gián thu đánh
vào sự tiêu dùng một số loại
hàng hóa, dòch vụ theo danh mục
do Nhà nước qui đònh, nhằm điều
tiết hướng dẫn sản xuất và tiêu
dùng của mỗi quốc gia trong
từng thời kỳ
5
Thuế tiêu thụ đặc biệt có tính chất gián thu, là thuế tiêu
dùng, có đối tượng chịu thuế hẹp, chỉ bao gồm một số
HH, DV Nhà nước cần điều tiết
Đặc
điểm
của
thuế
TTĐB
09/08/17
Thuế TTĐB thường có mức thuế suất cao nhằm:
+ Điều tiết sản xuất và hướng dẫn tiêu dùng hợp lý
+ Điều tiết một phần thu nhập của những người tiêu
dùng các hàng hoá, dịch vụ này.
Thuế TTĐB chỉ thu ở khâu SX hoặc khâu NK, cung
ứng hàng hoá dịch vụ. Khi HH, DV này chuyển qua
khâu lưu thông thì không phải chịu thuế TTĐB
Được khấu trừ số thuế TTĐB đã nộp đối với NL đã
nộp thuế TTĐB nếu có chứng từ hợp pháp. Số thuế
TTĐB được khấu trừ đối với NL tối đa không quá
số TTĐB tương ứng với số NL dùng sản xuất ra
6
hàng hoá đã tiêu thụ
6
Vai trò của Thuế TTĐB
2. Điều tiết
1. Hướng
dẫn sản xuất
và tiêu dùng
thu nhập,
giảm tính luỹ
thoái của
thuế VAT
7
3. Tăng
thu cho ngân
sách nhà
nước.
7
3.2 ẹoỏi tửụùng chũu thueỏỏ
TTẹB
Haứng hoựa
8
3.2 ẹoỏi tửụùng chũu thueỏỏ
TTẹB
Haứng hoựa
9
3.2- ẹoỏi tửụùng chũu thueỏ TTẹB
Haứng hoựa
10
3.2- ẹoỏi tửụùng chũu thueỏ TTẹB
Haứng hoựa
11
3.2 Ñoái töôïng chòu thueá TTÑB:
Dịch vụ
12
3.2 Ñoái töôïng chòu thueá TTÑB:
Dịch vụ
13
3.3 Ñoái töôïng không chòu thueáá TTÑB
14
3.3 Ñoái töôïng không chòu thueá TTÑB
15
Đối tượng không chịu thuế TTĐB
Xe kiểm tra, kiểm soát tần số vô tuyến điện; xe bọc thép phóng thang;
xe truyền hình lưu động; xe thiết kế vừa có chỗ ngồi, vừa có chỗ đứng
chở được từ 24 người trở lên; xe ô tô chạy trong khu vui chơi, giải trí,
thể thao không đăng ký lưu hành và không tham gia giao thông và các
loại xe chuyên dụng, xe không đăng ký lưu hành, không tham gia giao
thông
16
Đối tượng không chịu thuế TTĐB
Nap-ta (naphtha), condensate, chế phẩm tái hợp
(reformade component) và các chế phẩm khác
dùng làm nguyên liệu để sản xuất sản phẩm (trừ
sản xuất xăng) do cơ sở sản xuất sản phẩm trực
tiếp nhập khẩu;
Nap-ta (naphtha), condensate, chế phẩm tái hợp
(reformade component) và các chế phẩm khác do
cơ sở sản xuất ra nap-ta (naphtha), condensate,
chế phẩm tái hợp (reformade component) và các
chế phẩm khác trực tiếp bán ra cho cơ sở sản
xuất khác để sử dụng làm nguyên liệu sản xuất
sản phẩm (trừ sản xuất xăng).
17
Đối tượng không chịu thuế TTĐB
Điều hoà nhiệt độ có công suất từ 90.000 BTU trở xuống, theo thiết kế
của nhà sản xuất chỉ để lắp trên phương tiện vận tải, bao gồm ô tô, toa
xe lửa, tàu, thuyền, tàu bay.
Bộ phận tách rời hoặc một số bộ phận tách rời lắp được thành một
máy điều hòa nhiệt độ hoàn chỉnh, có công suất từ 90.000 BTU trở
xuống hoạt động độc lập
18
3.4 ẹoỏi tửụùng noọp thueỏ
TTẹB
19
CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN GỒM:
Các tổ chức kinh
doanh được thành
lập và đăng ký
kinh doanh theo
Luật Doanh
nghiệp, Luật
Doanh nghiệp
Nhà nước (nay là
Luật Doanh
nghiệp) và Luật
Hợp tác xã
Các tổ chức
chính trị, TC
chính trị - XH,
TC chính trị XH
- nghề nghiệp,
TC XH, TC XH
- nghề nghiệp,
đơn vị vũ trang
nhân dân, tổ
chức sự nghiệp
và các tổ chức
khác
20
Các DN có vốn
đầu tư NN và
bên NN tham
gia hợp tác KD
theo Luật đầu
tư NN tại VN;
các TC, cá
nhân nước
ngoài HĐ KD ở
VN nhưng
không thành
lập pháp nhân
tại VN.
Cá nhân, hộ
gia đình,
nhóm người
kinh doanh
độc lập và
các đối
tượng khác
có hoạt động
sản xuất,
kinh doanh,
nhập khẩu
3.5 Căn cứ tính thuế
♦Công thức xác định:
Thuế
Số lượng
TTĐB = hh, dịch vụ
phải nộp
tính thuế
Giá
Thuế suất
× tính ×
thuế
thuế
TTĐB
21
Giá tính thuế TTĐB
Nguyên tắc: giá tính thuế là giá chưa có thuế TTĐB.
Giá bán chưa
có thuế GTGT
Thuế bảo vệ
môi trường
(nếu có)
Giá tính
thuế tiêu
=
thụ đặc
1 + Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt
biệt
Giá tính thuế = giá NK+ thuế NK thực tế phải nộp
22
Giá tính thuế TTĐB
23
Giá tính thuế TTĐB
Ví dụ:
Đối với mặt hàng bia, năm 2013 giá bán
của 1 thùng bia chưa có thuế GTGT là
220.000đ, thuế suất thuế TTĐB mặt hàng
bia từ ngày 01 tháng 01 năm 2013 là 50%
thì giá tính thuế TTĐB được xác định như
sau:
Giá tính thuế TTĐB 1 thùng bia
= 220.000đ/(1+ 50%) = 146.667đ
24
Giá tính thuế TTĐB
Giá bán chưa T GTGT và BVMT (nếu có)
của cơ sở đưa gia công (hoặc
của SP cùng loại, tương đương
cùng thời điểm) .
Giá tính thuế =
(1+ thuế suất thuế TTĐB)
25