Tải bản đầy đủ (.doc) (299 trang)

Giáo án lớp 2 cả năm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (933.04 KB, 299 trang )

Giáo án lớp 2
Tuần 1

Nguyễn Thị Minh
Thứ hai ngày 5 tháng 9 năm 2016
Tập đọc
CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM

I. Mục tiêu :
- Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ mới : nắn nót, mải miết, ôn tồn,
thành tài. Các từ có vần khó : Quyển, nguệch ngoạc, quay, các từ có vần dễ viết
sai.
- Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời kể chuyện với lời nhân vật (lời cậu bé,
lời bà cụ)
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ mới.
- Hiểu nghĩa đen và nghĩa bóng của câu tục ngữ : Có công mài sắt có ngày
nên kim.
- Rút được lời khuyên từ câu chuyện : Làm việc gì cũng phải kiên trì,
nhẫn nại mới thành công.
II. Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK.
- Bảng phụ viết sẵn câu đoạn văn.
III. Các hoạt động dạy học :
Tiết 1
1. Ổn định tổ chức:
2. KTBC : KT sách vở đồ dùng của HS
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài :
b. Nội dung.
* Luyện đọc đoạn 1+ 2.


- GV đọc mẫu.
- HS nghe
- GV HD HS đọc kết hợp giải nghĩa từ.
a. Đọc từng câu.
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu
- GV theo dõi HD HS đọc các từ khó
- HS đọc : Quyển, nguệch ngọac, nắn
nót ……
b. Đọc từng đoạn trước lớp.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước
- GV HD HS đọc ngắt nghỉ hơi đúng lớp
chỗ
c. Đọc từng đoạn trong nhóm .
- HS đọc theo nhóm
d. Thi đọc giữa các nhóm .
- Các nhóm thi đọc cá nhân, từng đoạn,
cả bài
Trường tiểu học Hưng Thịnh


Giáo án lớp 2
Nguyễn Thị Minh
* Tìm hiểu bài các đoạn 1+ 2 .
- HS đọc thầm từng đoạn
Câu 1 :
- HS đọc thầm câu 1
- Lúc đầu cậu bé học hành như thế - Mỗi khi cầm sách cậu chỉ đọc được
nào ?
vài dòng là chán bỏ đi chơi, chỉ viết
nắn nót được mấy chữ đầu, rồi nguệch

ngoạc cho xong chuyện .
Câu 2 :
- Cả lớp đọc thầm câu 2
- 1 HS đọc to câu 2
- Cậu bé thấy bà cụ đang làm gì ?
- Bà cụ đang cầm thỏi sắt mải miết mài
vào tảng đá
- Bà cụ mài thỏi sắt vao tảng đá để làm - Để làm thành một cài kim khâu
gì ?
- Cậu bé có tin là từ thỏi sắt mài thành - HS nêu
một cái kim nhỏ không ?
- Những câu nào cho thấy cậu bé - Thái độ của cậu bé ngạc nhiên hỏi:
không tin ?
Thỏi sắt to như thế làm sao bà mài
được
Tiết 2
* Luyện đọc các đoạn 3 + 4:
a. Đọc từng câu.
- HS nối tiếp nhau đọc
- GV uốn nắn tư thế đọc, đọc từ khó
- HS đọc : hiểu, quay
b. Đọc từng đoạn trước lớp.
- GV treo bảng phụ HD cách ngắt nghỉ - HS đọc câu trên bảng
đúng chỗ.
- HS tiếp nỗi nhau đọc từng đoạn trong
bài.
- GV HD HS giải nghĩa một số từ (sgk)
c. Đọc từng đoạn trong nhóm.
- HS đọc theo nhóm.
d. Thi đọc giữa các nhóm.

- Các nhóm thi đọc từng đoạn, cả bài.
e. Cả lớp đồng thanh đọc đoạn 3, 4.
*Hướng dẫn tìm hiểu đoạn 3 + 4.
Câu 3:
- Cả lớp đọc thầm câu 3.
Bà cụ giảng giải như thế nào?
- HS đọc to câu 3.
- Mỗi ngày mài …. thành tài.
- Đến lúc này cậu bé tin lời bà cụ - Có.
không?
Câu 4:
- Câu truyện khuyên em làm việc chăm
- Câu truyện khuyên em điều gì?
chỉ, cần cù không ngại khó khăn.
6. Luyện đọc lại.
- HS thi đọc lại bài theo vai (người dẫn
chuyện cậu bé và bà cụ).
- GV nhận xét bình chọn cá nhân và
Trường tiểu học Hưng Thịnh


Giáo án lớp 2
nhóm đọc hay nhất.
3. Củng cố dặn dò:
- Em thích ai trong câu truyện? Vì sao?

Nguyễn Thị Minh

- HS tiếp nối nhau nói ý kiến của mình.
- Em thích bà cụ vì bà cụ đã dạy cậu bé

tính nhẫn lại và kiên trì.

4. Củng cố, dặn dũ:
- GV nhân xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà học bài chuẩn bị bài sau.
TOÁN
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100
I. Mục tiêu:
- Giúp HS củng cố về: Viết các số từ 0 đến 100 thứ tự các số.
- Số có 1, 2 chữ số liền trước, liền sau của một số.
II. Đồ dùng dạy học:
1. Ổn định lớp: Hát
2. KTBC: GT sách toán 2
3. Bài mới: a. Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
b. Nội dung.
Bài 1: Củng cố về số có một chữ số
- HD HS nêu các số có 1 chữ số.
- HS nêu 0, 1, 2, …9.
- Yêu cầu HS làm phần a.
a) Viết số bé nhất có 1 chữ số.
- HS nêu.
- GV chữa bài yêu cầu HS đọc các số có
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9
một chữ số từ bé -> lớn và từ lớn -> bé.
b) Viết số bé nhất có một chữ số
- HS viết: 0
c) viết số lớn nhất có 1 chữ số.
- HS viết: 9
* Ghi nhớ: Có 10 chữ số có một chữ số
đó là: 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9; số 0 là số bé

nhất có 1 chữ số, số 9 là số lớn nhất có
1 chữ số.
Bài 2 (miệng)
- HS nêu yêu cầu bài 2.
- GV đưa bảng vẽ sẵn 1 số các ô vuông. - Nêu tiếp các số có hai chữ sô
- Nêu miệng các số có hai chữ số.
- GV gọi HS nên viết vào các dòng.
- Lần lượt HS viết tiếp các số thích hợp
vào từng dòng.
Trường tiểu học Hưng Thịnh


Giáo án lớp 2

a) Viết số bé nhất có hai chữ số.
b) Viết số lớn nhất có hai chữ số.
Bài 3.
- GV vẽ 3 ô liền nhau lên bảng rồi viết.

Nguyễn Thị Minh
- Đọc các số của dòng đó theo thứ tự từ
bé đến lớn và ngược lại.
- HS viết bảng con.
- 1 học sinh lên bảng viết 10
- Tương tự phần b

33 34 3
5
- Gọi HS lên bảng viết số liền sau của - 1 HS lên bảng
số 33

- Tương tự đối với số liền sau số 34
- Số liền sau số 34 là 35
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Cả lớp làm bài vào vở
- 4 em lên bảng.
- GV nhận xét chữa bài.
Chơi trò chơi "Nêu nhanh số liền sau,
số liền trước"
- GV HD cách chơi: GV nêu 1 số VD: - Luật chơi: Mỗi lần 1HS nêu đúng số
72 rồi chỉ vào 1 HS ở tổ 1 HS đó phải cần tìm được 1 điểm sau 3 đến 5 lần
nêu ngay số liền trước của số đó là 71, chơi tổ nào được nhiều điểm thì tổ đó
GV chỉ vào HS ở tổ 2 HS đó phải nêu thắng.
ngay số liền sau số đó là số 73
4. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
Buổi chiều
Tập đọc
LUYỆN ĐỌC: CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM
I. Mục tiêu :
- Đọc trơn toàn bài
- Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
- Biết đọc phân biệt lời kể chuyện với lời nhân vật (lời cậu bé, lời bà cụ ).
- Hiểu nghĩa đen và nghĩa bóng của câu tục ngữ : Có công mài sắt có ngày
nên kim.
- Rút được lời khuyên từ câu chuyện : Làm việc gì cũng phải kiên trì,
nhẫn nại mới thành công.
II. Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK.
Trường tiểu học Hưng Thịnh



Giáo án lớp 2
- Bảng phụ viết sẵn câu đoạn văn.
III. Các hoạt động dạy học :
1. Ổn định tổ chức:
2. KTBC : KT sách vở đồ dùng của HS
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài :
b. Nội dung.
Hướng dẫn HS luyện đọc.
Đọc nối tiếp đoạn .
Luyện đọc cả bài
Đọc diễn cảm
GV nhận xét cho điểm
4. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.

Nguyễn Thị Minh

TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Giúp HS tiếp củng cố về: Viết các số từ o đến 100 thứ tự các số.
- Số có 1, 2 chữ số liền trước, liền sau của một số.
II. Đồ dùng dạy học:
1. Ổn định lớp: Hát
2. KTBC:
3. Bài mới: a. Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
b. Nội dung.
Bài 1: Củng cố về số có một chữ số

- HD HS nêu các số có 1 chữ số.
- HS nêu 0, 1, 2, …9.
- Yêu cầu HS làm phần a.
a) Viết số bé nhất có 1 chữ số.
- HS nêu.
- GV chữa bài yêu cầu HS đọc các số có
0 1 2 3 4 5 6 7
một chữ số từ bé -> lớn và từ lớn -> bé.
b) Viết số bé nhất có một chữ số
- HS viết: 0
c) Viết số lớn nhất có 1 chữ số.
- HS viết: 9
* Ghi nhớ: Có 10 chữ số có một chữ số
đó là: 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9; số 0 là số bé
nhất có 1 chữ số, số 9 là số lớn nhất có
1 chữ số.
Bài 2: (miệng)
- HS nêu yêu cầu bài 2.
a) Viết số bé nhất có hai chữ số.
- HS viết bảng con.
- 1 học sinh lên bảng viết 10
Trường tiểu học Hưng Thịnh

8

9


Giáo án lớp 2
b) Viết số lớn nhất có hai chữ số.

Bài 3.
- GV vẽ 3 ô liền nhau lên bảng rồi viết.

Nguyễn Thị Minh
- Tương tự phần b

33 34 3
5
- Gọi HS lên bảng viết số liền sau của - 1 HS lên bảng
số 33
- Tương tự đối với số liền sau số 34
- Số liền sau số 34 là 35
4. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
Tự nhiên xã hội
CƠ QUAN VẬN ĐỘNG
I. Mục tiêu:
- Sau bài học, học sinh có thể: Biết xương với cơ là hai cơ quan vận động của
cơ thể.
- Hiểu được nhờ có hoạt động của xương và cơ mà có thể cử động được.
- Năng vận động sẽ giúp xương và cơ phát triển tốt.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh vẽ cơ quan vận động
III. Hoạt động dạy học:
1. Bài cũ
2. Bài mới.
a. Giới thiệu bài
b. Nội dung.
* Khởi động:
Hoạt động 1: Làm 1 số cử động

Cách tiến hành
Bước 1: Làm việc theo cặp

- Cả lớp hát bài: Con công hay múa

-HS quan sát các 1,2,3,4 (SGK)
Làm 1 số động tác như bạn nhỏ trong
sách
- Gọi 1 nhóm lên thể hiện các động - HS thực hiện
tác: Giơ tay, quay cổ cúi gập người
Bước 2: Cả lớp đứng tại chỗ cùng làm - Cả lớp thực hiện.
theo lời hô của lớp trưởng.
- Trong các động tác các em vừa hô bộ - HS nêu
phận nào của quan vận động
Hoạt động 2: Quan sát nhận biết cơ
quan vận động
- Cách tiến hành
Trường tiểu học Hưng Thịnh


Giáo án lớp 2
- Bước 1: GV hướng dẫn cho HS thực
hành
- Dưới lớp da của cơ thể có gì ?
Bước 2: Cho HS thực hành cử động

Nguyễn Thị Minh
- HS thực hành: Tự nắm bàn tay, cổ
tay, cánh tay của mình
- Có xương và bắp thịt (cơ)

- HS thực hành VD: Cử động cánh tay,
bàn tay, cổ…..
- Nhờ sự phối hợp hoạt động của
xương mà cơ thể cử động được
Bước 3: Cho HS quan sát hình
- HS quan sát hình 5, 6 (SGK)
Chỉ và nói tên các cơ quan vận động - Xương và cơ là các cơ quan vận động
của cơ thể ?
của cơ thể
Hoạt động 3: Trò chơi: Vật tay
Bước 1: HD cách chơi
- Hai bạn ngồi đối diện nhau cùng tỳ
khuỷu tay phải hoặc tay trái lên bàn, 2
cánh tay của 2 bạn đó đan chéo vào
nhau.
- Khi cô nói "Chuẩn bị" thì 2 cánh tay
của từng đôi vật để sẵn lên mặt bàn
- Khi GV hô bắt đầu thì cả hai bạn
cùng dùng sức ở tay để cố gắng kéo
cánh tay của đối phương.
Bước 2: Cho HS xung phong chơi.
- HS xung phong lên chơi mẫu
Bước 3: GV tổ chức cho cả lớp cùng
chơi theo nhóm 3 người. Trong đó có 2
bạn chơi 1 bạn làm trọng tài
3. Củng cố dặn dò.
- Nhận xét tiết học .
Thứ ba ngày 6 tháng 9 năm 2016
Kể chuyện
CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM

I. Mục tiêu:
- Dựa vào trí nhớ, tranh minh hoạ và gợi ý trong tranh kể lại được từng đoạn
và toàn bộ ND câu truyện : Có công mài sắt có ngày nên kim.
- Biết kể chuyện tự nhiên phối hợp lời kể với điệu bộ nét mặt, biết thay đổi
giọng kể phù hợp với ND.
- Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể.
- Biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn.
II. Đồ dùng dạy học:
Trường tiểu học Hưng Thịnh


Giáo án lớp 2
Nguyễn Thị Minh
- 4 tranh minh hoạ truyện trong SGK
- 1 chiếc kim 1 khăn quấn đầu 1 bút lông và một giấy để HS phân vai dựng
lại câu chuyện.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Bài cũ: - Giới thiệu các tiết kể truyện trong sách Tiếng Việt 2
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài.
b. Nội dung.
* Hướng dẫn kể chuyện
a. Kể từng đoạn trong câu truyện theo - 1 HS đọc yêu cầu của bài
tranh
- GV giới thiệu tranh SGK
- HS quan sát từng tranh đọc thầm lời
gợi ý dưới mỗi tranh.
+ Kể truyện trong nhóm
- HS tiếp nối nhau kể từng đoạn câu
truyện trong nhóm

* Kể chuyện trước lớp
- Các nhóm thi kể trước lớp, từng
đoạn, cả câu chuyện.
- GV và cả lớp nhận xét về ND cách
diễn đạt, cách thể hiện.
*Kể toàn bộ câu chuyện
- Vài HS kể lại toàn bộ câu chuyện
- Phân vai dựng lại câu chuyện
- Trong truyện có những vai nào ?
- Người dẫn chuyện, cậu bé, bà cụ
Lần 1: GV làm người hướng dẫn
chuyện
- 1 HS nói lời cậu bé 1HS nói lời bà cụ
Lần 2: Từng nhóm 3 HS kể không nhìn - HS kể phân vai theo từng nhóm
SGK
- Lần 3: Từng nhóm 3HS kèm theo
động tác điệu bộ
- Cả lớp bình chọn nhóm kể hấp dẫn
nhất
3. Củng cố dặn dò :
- Nhận xét tiết học

Toán
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 (TIẾP)
Trường tiểu học Hưng Thịnh


Giáo án lớp 2
Nguyễn Thị Minh
I. Mục tiêu:

- Giúp HS củng cố về: Đọc viết so sánh các số có hai chữ số.
- Phân tích số có 2 chữ số theo chục và đơn vị.
II. Đồ dùng dạy học:
- Kẻ sẵn bảng như bài SGK
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp: Hát
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới.
a. Giới thiệu bài.
b. Nộ dung.
Bài 1:
- Viết theo mẫu
- GV kẻ bảng hướng dẫn HS nêu
cách làm
- Số 36 viết thành tổng như thế nào ?
- Số có 7 chục và 1 đơn vị viết như
thế nào ?
- Nêu cách đọc
- Viết thành tổng ?
- Số 9 chục và 4 đơn vị ?

2 em đọc viết các số có 1 chữ số

- HS có thể nêu số có 3 chục và 6 đơn vị là 36.
Đọc là ba mươi sáu
36 = 30 + 6
Viết là 71

- Bảy mươi mốt
71 = 70 +1

Viết là 94
- Đọc chín mươi tư
- Viết thành tổng ?
94 = 90+4
Bài 2:
- 1 HS nêu yêu cầu
Viết các số 57, 98, 61, 88, 74, 47 - HS làm bảng con
theo mẫu: 57 = 50 +7
98 = 90 +8
74= 70 + 4
61 = 60 + 1
47 = 40+ 7
88 = 80 + 8
* Khi đọc viết các số có 2 chữ số ta
phải đọc viết các số từ hàng cao đến
hàng thấp. Đọc từ hàng chục đến
hàng đơn vị; viết từ chục đến đơn vị.
Bài 3:
- Bài yêu cầu làm gì ?
- So sánh các số
- Nêu cách làm ?
- 3 HS lên bảng
- Cả lớp làm bài vào vở
34 < 38
27 < 72
80 + 6 > 85
- Nhận xét bài của HS
72 > 70
68 = 68
40 + 4 = 44

- Nêu lại cách so sánh ?
- So sánh hàng chục nếu chữ số hàng chục
bằng nhau ta so sánh hàng đơn vị.
Trường tiểu học Hưng Thịnh


Giáo án lớp 2
Bài 4:
- Viết các số: 33, 54, 45, 28.
a. Theo thứ tự từ bé đến lớn ?

Nguyễn Thị Minh
- 1 HS nêu yêu cầu

- 1HS lên bảng
- Cả lớp làm bài vào vở
28, 33 , 45, 54
b. Từ lớn đến bé ?
54, 45, 33, 28
Bài 5:
- 1HS nêu yêu cầu
Viết các số thích hợp vào chỗ trống, - 1 HS lên bảng
biết các số đó là: 98 76 67 70
76 80 84 90 93 98 100
4. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.

Chính tả ( Tập chép)
CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM
I. Mục tiêu.

- Chép lại chính xác đoạn trích trong bài có công mài sắt có ngày nên kim.
Qua bài tập chép hiểu cách trình bày một đoạn văn; chữ đầu câu viết hoa, chữ
đầu đoạn viết hoa lùi vào 1 ô…
- Củng cố quy tắc viế c/k.
- Điền đúng các chữ cái vào ô trống.
- Thuộc lòng tên 9 chữ cái đầu trong bảng chữ cái.
II. Đồ dùng dạy học.
- Bảng lớp viết sẵn đoạn văn cần tập chép
- Bảng quay viết ND bài tập 2,3
III. Các hoạt động dạy học:
1. Bài cũ.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Nội dung.
*Hướng dẫn tập chép
+Hướng dẫn HS chuẩn bị
- GV đọc đoạn chép
- HS nghe
- 2HS đọc lại đoạn chép
- Đoạn này chép từ bài nào ?
- Có công mài sắt,có ngày nên kim
- Đoạn chép này là lời của ai ?
- Của bà cụ nói với câu bé
- Bà cụ nói gì ?
- Giảng giải cho cậu bé biết kiên trì
Trường tiểu học Hưng Thịnh


Giáo án lớp 2


Nguyễn Thị Minh
nhẫn lại thì việc gì cũng làm được
- Đoạn chép có mấy câu ?
- 2 câu
- Cuối mỗi câu có dấu gì ?
Dấu chấm
- Những chữ nào trong bài đã được viết - Những chữ đầu câu đầu đoạn được
hoa ?
viết hoa.
- Chữ đầu đoạn được viết như thế nào ? - Viết hoa chữ cái đầu tiên lùi vào 1 ô
- Cho HS viết bảng con những chữ - HS viết bảng con
khó?
Ngày, mài, sắt, cháu
- GV đọc đoạn gạch chân những dễ
viết sai lên bảng.
*HS chép bài vào vở
- Trước khi chép bài mời một em nêu - Ghi tên đầu bài giữa trang, chữ đầu
cách trình bày 1 đoạn văn ?
đoạn viết hoa từ lề cách vào 1 ô.
- Để viết đẹp các em ngồi như thế - Ngồi ngay ngắn mắt cách bàn 25nào ?
30cm
- Muốn viết đúng các em phải làm gì ? - Nhìn đọc đúng từng cụm từ viết
chính xác.
- HS chép bài vào vở.
- GV theo dõi HS chép bài
- GV đọc cho HS soát lỗi.
- HS soát lỗi ghi ra lề vở.
- Đổi chéo vở soát lỗi.
- Nhận xét lỗi của HS
* Chữa bài

- GV nhận xét.
*Bài tập.
Bài 2: Điền vào chỗ trống
- 1 HS nêu yêu cầu
- 1 HS lên bảng làm mẫu
VD:…..in khâu -> kim khâu
- 2 HS làm trên bảng
- Cả lớp làm SGK.
- GV nhận xét bài của HS
- Kim khâu, cậu bé, kiên nhẫn, bà cụ
Bài 3:
- 1 HS nêu yêu cầu
- Viết vào vở những cái trong bảng sau.
- Đọc tên chữ cái ở cột 3 ?
- 1 HS đọc
- Điền vào chỗ trống ở cột 2 những chữ - 1 HS nên làm mẫu
cái tương ứng ?
á -> ă
- 3 HS lên lần lượt viết
- Cả lớp viết vào SGK
- 3 HS đọc lại thứ tự 9 chữ cái
*Học thuộc lòng bảng chữ cái
- HS đọc lại tên 9 chữ cái
3. Củng cố dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
Trường tiểu học Hưng Thịnh


Giáo án lớp 2


Nguyễn Thị Minh

Đạo đức
HỌC TẬP SINH HOẠT ĐÚNG GIỜ (T1)
I. Mục tiêu:
- HS hiểu các biểu hiện cụ thể và lợi ích của việc học tập sinh hoạt đúng
giờ.
- HS biết cùng cha mẹ lập thời gian biểu hợp lý và thực hiện đúng thời gian
biểu.
- HS có thái độ đồng tình với các bạn học tập sinh hoạt đúng giờ.
II. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp: Hát.
2. KTBC: Giới thiệu sách lớp 2.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
b. Nội dung.
* HĐ1: Bày tỏ ý kiến.
- GV chia nhóm phát phiếu cho HS - HS thảo luận nhóm, quan sát tranh 1
thảo luận.
và 2.
- Trong giờ học GV HD lớp làm BT.
- Đại diện các nhóm trình bày.
Bạn Lan tranh thủ làm BT tiếng việt, - Trong giờ toán các bạn làm việc khác
bạn Tùng vẽ máy bay … em có nhận như vậy các em không làm tròn bổn
xét gì về việc làm của các bạn.
phận trách nhiệm của các em và chính
điều đó làm ảnh hưởng đến quyền học
tập của các em.
- Cả nhà đang ăn cơm riêng bạn
Dương vừa ăn vừa xem phim như thế

có được không? Vì sao?
* HĐ 2: Sử lý tình huống
- Cách tiến hành: GV chia nhóm giao - Mỗi nhóm lựa chọn cách ứng xử phù
nhiệm vụ.
hợp.
- Ngọc đang ngồi xem 1 chương trình - Ngọc nên tắt ti vi đi ngủ đúng giờ
ti vi rất hay. Mẹ nhắc ngọc đã đến giờ không làm mẹ lo lắng.
đi ngủ. Theo em bạn ngọc có ứng xử
như thế nào ?
- Đầu giờ HS xếp hàng vào lớp Tịnh và - Bạn Lai từ chối đi mua bi và khuyện
Lai đi học muộn. Tịnh rủ bạn đằng nào bạn không nên bỏ học đi làm việc khác
Trường tiểu học Hưng Thịnh


Giáo án lớp 2
Nguyễn Thị Minh
cũng bị muộn rồi chúng mình đi mua
bi đi. Em hãy chọn giúp Lai cách ứng
xử trong tình huống đó ?
KL: Mỗi tình huống có nhiều cách ứng
xử chúng ta nên biết cách lựa chọn
cách ứng xử
Hoạt động 2: Giờ nào việc nấy
Cách tiến hành:
GV giao nhiệm vụ cho các nhóm
- HS thảo luận nhóm
- Đại diện các nhóm trình bày
Buổi sáng em làm những việc gì ?
Buổi trưa em làm những việc gì ?
Buổi chiều em làm những việc gì?

Buổi tối em làm những việc gì ?
Kết luận: Tân sắp xếp thời gian biểu - HS nêu lại kết luận
hợp lý để dễ học tập, vui chơi làm việc
nhà, nghỉ ngơi
3. Củng cố dặn dò
- Hướng dẫn HS thực hành ở nhà.
- Cùng cha mẹ XD thời gian biểu
và thực hiện thời gian biểu.
Buổi chiều
Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Tiếp tục củng cố về: Đọc viết so sánh các số có hai chữ số
- Phân tích số có 2 chữ số theo chục và đơn vị
II. Đồ dùng dạy học:
- Kẻ sẵn bảng như bài SGK
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp: Hát
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới.
c. Giới thiệu bài.
d. Nội dung.
Bài 1: HS nêu miệng
Bài 2: HS lên bảng làm
Bài 3: Học sinh làm vở

2 em đọc viết các số có 1 chữ số

Trường tiểu học Hưng Thịnh



Giáo án lớp 2
Một HS lên bảng chữa
65 > 63
74 < 77
59 = 59
82 > 81
GV thu một số vở kiểm tra.

Nguyễn Thị Minh
60 + 6 = 60
70 + 7 > 75

4. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học
Thể dục
(GV chuyên ngành soạn giảng)

Chính tả
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu.
- Củng cố quy tắc viết c/k.
- Điền đúng các chữ cái vào ô trống.
- Thuộc lòng tên 9 chữ cái đầu trong bảng chữ cái.
II. Đồ dùng dạy học.
- Bảng lớp viết sẵn đoạn văn cần tập chép
- Bảng quay viết ND bài tập 2,3
III. Các hoạt động dạy học:
1. Bài cũ.
2. Bài mới

a. Giới thiệu bài
b. Nội dung.
GV cho HS chép chính tả
*Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 2: Điền vào chỗ trống
HS lên bảng làm bài
Bài 3:
Thuộc lòng tên 9 chữ cái đầu trong bảng chữ cái
GV theo dõi
3.Củng cố dặn dò
Nhận xét tiết học.
Thứ tư ngày 7 tháng 9 năm 2016
Tập đọc
TỰ THUẬT
I. Mục tiêu.
- Đọc đúng các từ có vần khó (quê, quán, quận trường…)
Trường tiểu học Hưng Thịnh


Giáo án lớp 2
Nguyễn Thị Minh
- Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu phẩy, giữa các dòng.
- Biết đọc một đoạn văn tự thuật với giọng rõ ràng, rành mạch.
- Nắm được nghĩa và biết cách dùng từ mới được giải nghĩa.
- Nắm được những thông tin chính về bạn HS bài
- Bước đầu có khái niệm về một bản tự thuật
II.Đồ dùng dạy học
Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:


- Đọc bài có công mài sắt có ngày
nên kim.
- Qua bài Có công mài sắt có ngày - Làm việc gì cũng phải kiên trì,
nên kim khuyên ta điều gì ?
nhẫn lại mới thành công.
2. Bài mới.
a. Giới thiệu bài.
b. Nội dung
*Luyện đọc
- GV đọc mẫu
*Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp,
giải nghĩa từ.
a. Đọc từng câu
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu
- GV uấn nắn tư thế đọc
- Đọc đúng các từ khó.
-> huyện, quận , trường
b. Đọc từng đoạn trước lớp
- GV treo bảng phụ hướng dẫn cách - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn
đọc nghỉ hơi đúng chỗ.
trong bài.
c. Đọc từng đoạn trong nhóm
- HS đọc bài theo nhóm
- GV theo dõi hướng dẫn các nhóm
đọc đúng.
d. Thi đọc giữa các nhóm
- Đại diện các nhóm thi đọc
- Cả lớp nhận xét
- GV nhận xét đánh giá

*Hướng dẫn tìm hiểu bài
Câu 1:
- Cả lớp đọc thầm câu 1
- Em biết gì về bạn Thanh Hà ?
- 1HS đọc câu 1.
- Bạn Thanh Hà sinh ngày 23 - 4 1996.
- Cho HS nói lại những điều đã biết - 3 - 4 HS nói
về bạn Thanh Hà ?
Câu 2:
- Nhờ đâu mà bạn biết rõ về bạn - Nhờ bản tự thuật của bạn Thanh Hà
Trường tiểu học Hưng Thịnh


Giáo án lớp 2
Thanh Hà ?
Câu 3:
- Hãy cho biết họ và tên em ?

Nguyễn Thị Minh

- 2HS khá giỏi làm mẫu
- Nhiều HS tiếp nối nhau trả lời các
câu hỏi về bản thân
Câu 4:
- 1 HS đọc câu hỏi
- Hãy cho biết tên địa phương em - Nhiều HS nối tiếp nhau nêu tên địa
đang ở?
phương của các em.
4. Luyện đọc lại.
- 1 số HS thi đọc lại toàn bài.

- Thi đọc bài
3. Củng cố dặn dò:
- Cho HS ghi nhớ.
- Ai cũng cần viết bản tự thuật: HS viết cho nhà trường, người đi làm
viết cho cơ quan xí nghiệp công ty.

Âm nhạc
( GV chuyên ngành soạn giảng)

Toán
SỐ HẠNG - TỔNG
I. Mục tiêu:
- Giúp HS: Bước đầu biết tên gọi thành phần kết quả của phép cộng
- Củng cố về phép cộng không nhớ các số có hai chữ số và giải toán có lời
văn
II. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp: Hát
2. Kiểm tra bài cũ:
Điền dấu >; <; = vào chỗ chấm
- 2HS lên bảng
- Cả lớp làm bảng con
34 < 38
68 = 68
- Nhận xét chữa bài
72 > 70
80 + 6 > 85
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài.
b. Nội dung.
* Giới thiệu bài số hạng và tổng

- Ghi bảng: 35 + 24 = 59
- HS đọc: Ba mươi lăm cộng hai mươi
Trường tiểu học Hưng Thịnh


Giáo án lớp 2

Nguyễn Thị Minh
bốn bằng năm mươi chín
- Trong phép cộng này 35 gọi là gì ?
- 35 gọi là số hạng
- 24 gọi là gì
- 24 là số hạng
- 59 là kết quả của phép cộng được - 59 được gọi là tổng
gọi là gì?
- Ta có thể viết 1 phép cộng khác
35
<- số hạng
24
<- số hạng
59
<- tổng
*Thực hành
Bài 1:
- 1HS nêu yêu cầu
Viết số thích hợp vào ô trống GV
hướng dẫn HS cách làm
Muốn tìm được tổng ta làm thế nào ? - Ta lấy số hạng cộng với số hạng
- 3HS lên bảng
- Cả lớp làm bài SGK.

- GV nhận xét chữa bài
Bài 2:
- 1 HS đọc yêu cầu
- Đặt tính rồi tính tổng
- Cả lớp làm bảng con
- 3HS lên bảng làm
b. 53
30
9
22
28
20
75
58
29
Bài 3:
1 HS đọc đề bài. Cả lớp đọc thầm
- Yêu cầu HS tóm tắt bài toán
- HS tóm tắt và giải
Buổi sáng :
12 xe đạp
Buổi chiều :
20 xe đạp
Cả hai buổi :
… Xe đạp?
Bài giải
Cửa hàng bán được tất cả là:
12 +20 = 32 (xe)
Đáp số: 32 xe
4. Củng cố dặn dò :

- Trò chơi: Thi đua viết phép cộng nhanh và tính tổng
- Viết phép cộng có các số hạng đều = 24 rồi tính tổng: 24 + 24 = 48

Hoạt động tập thể
ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC LỚP
I. Mục tiờu:
- Ổn định cán sự và biên chế tổ.
- Nắm được nội qui lớp cũng như của trường.
Trường tiểu học Hưng Thịnh


Giáo án lớp 2
Nguyễn Thị Minh
- Giỏo dục HS cú ý thức chấp hành nghiờm tỳc nội qui qui định do trường
lớp đề ra.
II. Chuẩn bị:
- Nội dung.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định: Hỏt.
2. Kiểm tra:
3. Bài mới: Giới thiệu bài.
- GV HD HS bầu lớp trưởng, quản ca.
- Chia 4 tổ, bầu 4 tổ trưởng, bàn trưởng.
- HD HS học tập nội qui trường học.
+ Giờ giấc ra vào lớp, cách thức đi đứng, xếp hàng.
+ Không ăn quà vặt ở lớp.
+ Qui định về sách vở, đồ dùng học tập.
+ HS tham gia ý kiến bổ sung.
Mọi thành viờn trong lớp phải chấp hành nghiờm chỉnh.
4. Củng cố, dặn dũ:

- Nhắc lại ý chớnh.
- Chuân bị đồ dùng dạy học cho tốt.

Buổi chiều

Toán
LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu:
- Giúp HS:Ôn lại tên gọi thành phần kết quả của phép cộng.
- Củng cố về phép cộng không nhớ các số có hai chữ số và giải toán có lời
văn
II. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp: Hát
2. Kiểm tra bài cũ
Điền dấu >; <; = vào chỗ chấm

- 2HS lên bảng
- Cả lớp làm bảng con

Trường tiểu học Hưng Thịnh


Giáo án lớp 2
44 < 48
62 > 60

Nguyễn Thị Minh
58 = 58
90 + 6 > 95


- Nhận xét chữa bài
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài.
b. Nội dung.
*Thực hành
Bài 1:
- 1HS nêu yêu cầu
Viết số thích hợp vào ô trống GV
hướng dẫn HS cách làm
Muốn tìm được tổng ta làm thế nào ? - Ta lấy số hạng cộng với số hạng
- 3HS lên bảng
- Cả lớp làm bài SGK.
- GV nhận xét chữa bài
Bài 2:
- 1 HS đọc yêu cầu
- Đặt tính rồi tính tổng
- Cả lớp làm bảng con
- 3HS lên bảng làm
Bài 3:
1 HS đọc đề bài. Cả lớp đọc thầm
- Yêu cầu HS tóm tắt bài toán
- HS tóm tắt và giải
Cây cam :
20 cây
Cây quýt :
35 cây
Khu vườn đó :
… cây?
Bài giải

Khu vườn đó có tất cả là:
20 +35 = 55 (cây)
Đáp số: 55 cây
4. Củng cố dặn dò :
- Trò chơi: Thi đua viết phép cộng nhanh và tính tổng

Mĩ thuật
( GV chuyờn ngành soạn giảng)
Tập đọc
LUYỆN ĐỌC : TỰ THUẬT
I. Mục tiêu.
- Đọc đúng các từ có vần khó (quê, quán, quận trường…)
- Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu phẩy, giữa các dòng.
- Biết đọc một đoạn văn tự thuật với giọng rõ ràng, rành mạch.
- Bước đầu có khái niệm về một bản tự thuật
II.Đồ dùng dạy học
Trường tiểu học Hưng Thịnh


Giáo án lớp 2
Bảng phụ

Nguyễn Thị Minh

III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới.
c. Giới thiệu bài.
d. Nội dung
*Luyện đọc

- GV đọc mẫu
*Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp,
giải nghĩa từ.
a. Đọc từng câu
- GV uấn nắn tư thế đọc
- Đọc đúng các từ khó.
b. Đọc từng đoạn trước lớp
- GV treo bảng phụ hướng dẫn cách
đọc nghỉ hơi đúng chỗ.
c. Đọc từng đoạn trong nhóm
- GV theo dõi hướng dẫn các nhóm
đọc đúng.
d. Thi đọc giữa các nhóm
- GV nhận xét đánh giá
4. Luyện đọc lại

- Đọc bài có công mài sắt có ngày
nên kim.

- HS tiếp nối nhau đọc từng câu
-> huyện, quận , trường
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn
trong bài.
- HS đọc bài theo nhóm

- Đại diện các nhóm thi đọc
- Cả lớp nhận xét
- 1 số HS thi đọc lại toàn bài.
- Thi đọc bài


3. Củng cố dặn dò:
- Cho HS ghi nhớ
- Ai cũng cần viết bản tự thuật: HS viết cho nhà trường, người đi làm
viết cho cơ quan xí nghiệp công ty.
Thứ năm ngày 8 tháng 9 năm 2016
Chính tả (Nghe viết)
NGÀY HÔM QUA ĐÂU RỒI ?
I. Mục tiêu:
- Nghe viết một khổ thơ trong bài Ngày hôm qua đâu rồi? Qua bài chính tả
hiểu cách trình bày bài thơ 5 chữ, chữ bắt đầu các dòng thơ viết hoa, bắt đầu viết
từ ô thứ 3 (tính từ lề).
- Viết đúng những tiếng có âm vần dễ lẫn: l/n
- Điền đúng các chữ cái vào ô trống
- Học thuộc lòng tên mười chữ cái tiếp theo.
II. Đồ dùng hoạt động dạy học:
Trường tiểu học Hưng Thịnh


Giáo án lớp 2
- 2, 3 tờ phiếu khổ to viết sẵn ND các bài 2,3
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp: Hát
2. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc cho HS viết bảng con

Nguyễn Thị Minh

- HS viết bảng con
Nên kim,nên người, lên núi
- Đọc bảng thuộc lòng thứ tự 9 chữ cái - HS đọc

đầu
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài.
b. Nội dung.
*Hướng dẫn HS nghe viết
+HD học sinh chuẩn bị
- GV đọc 1 lần khổ thơ
- HS nghe
- 3, 4 HS đọc lại, cả lớp đọc thầm.
- Khổ thơ là lời của ai nói với ai
- Lời của bố nói với con
Bố nói với con điều gì?
Con học hành chăm chỉ thì thời gian
không mất đi
Khổ thơ có mấy dòng ?
- 4 dòng
- Chữ đầu mỗi dòng thơ viết như thế - Viết hoa
nào?
Nên viết mỗi dòng thơ từ ô nào trong - Khoảng từ ô thứ 3 tính từ lề vở
vở?
+ Tập viết vào bảng con những chữ dễ - HS viết bảng con lại, trong…
viết sai.
- Muốn viết đẹp các em làm như thế Ngồi ngay ngắn đúng tư thế…
nào?
- Muốn viết đúng các em phải làm gì ? - Chú ý nghe cô đọc
*Đọc cho HS viết:
- HS viết bài
- Đọc cho HS soát lỗi
- HS soát lỗi ghi ra lề vở
- HS đổi vở soát lỗi

- Nhận xét 5 – 7 bài.
*Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2 a.
- GV nêu yêu cầu
- 1HS lên làm mẫu
- 2HS lên bảng làm
- Cả lớp làm vào SGK
a. Quyển lịch, chắc nịch, nàng tiên,
làng xóm
- Nhận xét chữa bài
Bài 3:
- Viết chữ cái còn thiếu trong bảng sau - 1HS đọc yêu cầu
- Các em hãy đọc tên các chữ cái ở cột - HS đọc và điền vào chỗ trống ở cột 2
3
tương ứng
Trường tiểu học Hưng Thịnh


Giáo án lớp 2

Nguyễn Thị Minh
- 3 HS làm bài trên phiếu đã viết sẵn
G, h, i, k, l, m, n, o, ô, ơ .

Tên 10 chữ cái theo thứ tự
Bài 4: Học thuộc lòng chữ cái vừa viết
- GV xoá những chữ cái đã viết ở cột 2 - Vài HS nối tiếp nhau viết lại
- Thi đọc thuộc lòng 10 tên chữ cái
4. Củng cố - dặn dò :
- Nhân xét tiết học .

- Về nhà học thuộc lòng 19 chữ cái
đầu.
Luyện từ và câu
TỪ VÀ CÂU
I. Mục tiêu.
- Bước đầu làm quen với khái niệm từ và câu
- Biết tìm các từ liên quan đến hoạt động học tập
- Bước đầu biết dùng từ đặt câu hỏi đơn giản
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ các hoạt động trong SGK.
- Bảng phụ ghi bài tập 2.

III. Các hoạt động dạy học:
1. Mở đầu: Để sử dụng đúng các từ ngữ trong tiếng việt trong khi nói và
viết. Bắt đầu từ lớp 2 các em sẽ làm quen với tiết học mới có tên gọi LTVC.
Những tiết học này sẽ giúp các em mở rộng vốn từ
2. Bài mới.
a. Giới thiệu bài
b. Nội dung.
* Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1:
- 1HS đọc yêu cầu đọc cả câu mẫu
- HS quan sát các tranh trong SGK
- Các em quan sát tranh, nêu đọc, các - Nhà, xe đạp, múa, trường, chạy, hoa
nhân vật, sự vật có trong tranh ?
hồng, cô giáo.
- Em cho biết tên gọi nào là người, vật
hoặc việc?
- Cô đọc tên gọi của từng người vật 1.trường
2. học sinh

hoặc việc, các em chỉ tay vào tranh vẽ 3. chạy
4. cô giáo
người vật việc ấy và đọc số thứ tự của 5. hoa hồng
6. nhà
tranh
7. xe đạp
8. múa
Bài 2: (Miệng)
- 1HS nêu yêu cầu
Tìm các từ: Chỉ đồ dùng HT
- Mẫu: bút, bút chì, bút mực, bút bi,
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi tiếp cặp, mực…
sức
- Chia bảng 3 cột các tổ cử đại diện nối - Từ chỉ hoạt động của học sinh: Đọc,
Trường tiểu học Hưng Thịnh


Giáo án lớp 2
tiếp nhau lên viết những từ đã tìm
được, mỗi em viết 1 từ. Tổ nào tìm
được nhiều từ và đúng tổ đó thắng.
Bài 3: (viết)
- Cho HS quan sát kĩ 2 tranh thể hiện
nội dung từng tranh.
- Tranh 1 đã có câu mẫu nhưng các em
vẫn tự mình đặt câu khác

Nguyễn Thị Minh
học, viết, nghe, nói….
- Từ chỉ tính nết HS: Chăm chỉ, cần

cù, ngoan …..
- 1HS đọc yêu cầu (đọc cả câu mẫu)
- HS quan sát tranh
- HS viết vào vở
- 2HS lên bảng viết

Tranh 1: Huệ cùng các bạn dạo chơi
trong công viên
Tranh 2: Thấy một khóm hồng rất đẹp
Huệ dừng lại ngắm.
- Tên các vật việc được gọi như thế - Tên gọi các vật, việc được gọi là 1 từ.
nào?
- Ta dùng từ đặt thành câu để trình bày
1sự việc.
3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Về nhà ôn lại bảng chữ cái gồm 9
chữ cái đã học

Thể dục
(GV chuyờn ngành soạn giảng)
Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Giúp HS củng cố về: Phép cộng không nhớ tính nhẩm và tính viết (đặt tính
rồi tính); tên gọi thành phần kết quả của phép cộng
- Giải toán có lời văn.
II. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ.


- Cả lớp làm bảng con 2 HS lên bảng

- Nhận xét bài làm của HS
2. Bài mới.
a. Giới thiệu bài
b. Nội dung.
Bài 1:
- Củng cố cách đặt tính và tính.

- 1HS nêu yêu cầu của bài
- Cả lớp làm bảng con

Trường tiểu học Hưng Thịnh


Giáo án lớp 2
Nguyễn Thị Minh
- Củng cố về tên gọi thành phần trong - 2HS lên bảng làm
phép tính.
34+ 42 =76
Trong phép cộng 34 gọi là gì ?
- 42 gọi là gì ?
- 76 gọi là gì ?
Bài 2:
- Bài yêu cầu gì?
- Nêu cách tính nhẩm ?

- 34 là số hạng
- 42 là số hạng
- 76 là tổng

- Tính nhẩm
- 5 chục cộng 1 chục bằng 6 chục, 6
chục cộng 2 chục bằng tám chục
Vậy: 50 +10 + 20 = 80
- Cả lớp tính nhẩm và nêu miệng

- GV nhận xét chữa bài
Bài 3:
- Đặt tính rồi tính tổng

1 HS nêu yêu cầu
- Cả lớp làm bảng con
- 1 HS lên bảng làm

Bài 4
Nêu tóm tắt đề toán

- 1HS đọc đề bài
Tóm tắt:
Trai: 25 HS
Gái: 32 HS
Tất cả: ….HS?
Bài giải:
Số học sinh đang ở thư viện là:
25 + 32 = 57 (học sinh)
Đáp số: 57 học sinh

Bài 5
Điền chữ số thích hợp vào ô trống
- Trò chơi: Thi điền nhanh điền đúng


- 1HS đọc yêu cầu

- Đại diện 3 em ở 3 tổ lên điền. Tổ nào
điền nhanh đúng tổ đó thắng
3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Về nhà xem lại bài
Buổi chiều

Toán
LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu:
Trường tiểu học Hưng Thịnh


Giáo án lớp 2
Nguyễn Thị Minh
- Giúp HS củng cố về: Phép cộng không nhớ tính nhẩm và tính viết (đặt tính
rồi tính); tên gọi thành phần kết quả của phép cộng
- Giải toán có lời văn.
II. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ.

- Cả lớp làm bảng con 2 HS lên bảng

- Nhận xét bài làm của HS
2. Bài mới.
c. Giới thiệu bài

d. Nội dung.
Bài 1:
- 1HS nêu yêu cầu của bài
- Củng cố cách đặt tính và tính.
- Cả lớp làm bảng con
- Củng cố về tên gọi thành phần trong - 2HS lên bảng làm
phép tính.
34+ 42 =76
Trong phép cộng 34 gọi là gì ?
- 42 gọi là gì ?
- 76 gọi là gì ?
Bài 2:
- Bài yêu cầu gì?
- Nêu cách tính nhẩm ?

- GV nhận xét chữa bài
Bài 3:
- Đặt tính rồi tính tổng

Bài 4
Nêu tóm tắt đề toán

- 34 là số hạng
- 42 là số hạng
- 76 là tổng
- Tính nhẩm
- 5 chục cộng 1 chục bằng 6 chục, 6
chục cộng 2 chục bằng tám chục
Vậy: 50 +10 + 20 = 80
- Cả lớp tính nhẩm và nêu miệng

1 HS nêu yêu cầu
- Cả lớp làm bảng con
- 1 HS lên bảng làm

- 1HS đọc đề bài
Tóm tắt:
Trai: 25 HS
Gái: 32 HS
Tất cả: ….HS?
Bài giải:
Số học sinh đang ở thư viện là:
25 + 32 = 57 (học sinh)
Đáp số: 57 học sinh
Trường tiểu học Hưng Thịnh


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×