Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Đề thi tiếng anh đề TEST 7 KEY

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (77.32 KB, 4 trang )

TEST 7
KEY
1. Đáp án là C. Từ account có phần gạch chân được phát âm là /k/, các từ còn lại có phần gạch chân được phát
âm
là /s/
2. Đáp án là B. Từ needed có phần gạch chân được phát âm là /id/, các từ còn lại có phần gạch chân được phát
âm
là /t/
3. Đáp án là A. Từ autumn có phần gạch chân được phát âm là /ə/, các từ còn lại có phần gạch chân được phát
âm
là /ʌ/
4. Đáp án là B. Từ compulsory nhấn âm thứ hai, các từ còn lại nhấn âm thứ ba
5. Đáp án là D. Từ delicate nhấn âm thứ nhất, các từ còn lại nhấn âm thứ hai.
6. Fish and chips - món ăn truyền thống nước Anh
Let‟s have fish and chips. – Là một lời đề nghị, gợi ý.
=> Đáp án là A. Not tonight. - Không phải đêm nay. => ý bảo người kia nên chọn hôm khác đi
Các đáp án còn lại:
B. Yummy, I like sweet things. - Yummy, tôi thích những thứ ngọt ngào.
C. Not at all. - Không hề.
D. It was delicious. - Nó ngon.
7. Đáp án là A. dependably : thường xuyên
Nghĩa các từ còn lại: dependently: một cách phụ thuộc; independently: một cách độc lập; dependence: sự phụ
thuộc
8. Đáp án là D. put someone through someone else: cắm cho (ai) nói chuyện bằng dây nói (với ai qua tổng đài)
9. Đáp án là A. Hiện tại hoàn thành diễn tả hành động đã xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ và có thể còn
liên
quan đến hiện tại.
Dịch: Colin không có ở đây, anh ta đã đi thực hành đá bóng rồi.
10. Đáp án là C. needn‟t have done: diễn tả hành động không cần làm trong quá khứ ( nhưng đã làm )
11. Đáp án là A. “at 6 o‟clock” chỉ mốc thời gian => trong các thì chỉ dùng được thì quá khứ đơn giản.
12. Đáp án là B. like + V-ing. Câu này mang tính bị động: Karen không thích bị bảo phải làm gì.


13. Đáp án là C. Câu điều kiện loại 2: If + S+ V-ed, S + would + V.
14. Đáp án là C. whose + N: thay thế cho tính từ sở hữu
15. Đáp án là C. Câu gián tiếp, vế sau when chia quá khứ đơn giản “opened” => vế trước cũng chia quá khứ
đơn
giản
16. Đáp án là B. experience working: kinh nghiệm làm việc
17. Trật tự các tính từ: Number--- Opinion---Size---Age---Shape---Colour---Pattern---Origin---Material--Purpose---NOUN
Với 4 tính từ đã cho: blue – màu sắc; nice – ý kiến, quan điểm; China – nguồn gốc, small – kích cỡ => Đáp án
là C
18. Đáp án là A. “and” nối hai tên riêng nên không dùng sở hữu cách. Giữa danh từ chỉ người và danh từ chỉ vật
dùng sở hữu cách “ „s” . Karin and Tim‟s car: xe ô tô của Karin và Tim.
19. Đáp án là B. Both of them: cả hai cái ( váy )
20. Từ cần điền là 1 tính từ => B và C loại
Dựa vào nghĩa để chọn giữa hai từ “ formal – trang trọng” và “informal – không trang trọng” Đáp án D. Dịch:
Đây là một cuộc họp không trang trọng, bạn chỉ cần mặc quần áo tùy ý.
Question 21. Caffeine is a stimulant that was originally produced from plants but now can be made under
A

laboratory conditions.
A) first
B) appropriately
C) often
D) only
Question 22. Defined most broadly, folklore includes all the customs, beliefs, and traditions that people have


D

handed down from the generation to generation.
A) fancifully

B) liberally
C) quaintly
D) dryly
23. Đáp án là B. workforce: lực lượng lao động = working class: tầng lớp lao động
Các từ còn lại:
A. Gang: băng đảng
C. Crew: thuyền viên
D. Personnel: cán bộ, nhân viên
24. due: đáng, xứng đáng => Đáp án là B. expected: được trông đợi
Các từ còn lại: late: muộn >< early: sớm; improper: không thích hợp
25. Đáp án là A. manage: cố gắng xoay sở = cope: đương đầu
Các từ còn lại: succeed: thành công; administer: thi hành; acquire: đạt được, kiếm được
26. Đáp án là A. Đoạn đầu định nghĩa về “blue moon”: “Blue Moon” is a term….” Đoạn 2,3 nói về cách dùng
của “blue moon”
27. Đáp án là C. Ý trong bài: “Blue Moon” is a term that is used to describe the phenomenon of a second full
moon occurring in one month.
28. Đáp án là C. Cycle: chu kỳ . Dịch: the natural phrases of the moon do not perfectly match up with the
Roman
calendar – Chu kỳ tự nhiên của mặt Trăng không hoàn toàn khớp với lịch Roma.
Các từ còn lại: Shape: hình dạng; position: vị trí; influence: sự ảnh hưởng
29. Đáp án là D. “Our calendar was designed by humans – Lịch được thiết kế bởi con người => độ chính xác
không cao. Ý trong bài: While the calendar works well, the method that they used does not match the lunar
cycle exactly.
30. Đáp án là C. Ý trong bài: How could two full moons possibly occur in a single month? It is not nature’s
fault; … => chỉ xuất hiện 1 lần trong 1 tháng
31. Đáp án là B. Ridiculous = absurd: vô lý
Nghĩa các từ còn lại: normal: bình thường; interesting: thú vị; frequent: thường xuyên
32. Đáp án là B. Dễ dàng nhận thấy ý này không được đề cập đến trong bài.
A, C, D được đề cập ở đoạn 2;
33. Đáp án là A. Ý trong bài: Thus, occasionally the moon will go through its “full” phrase twice before the

month changes….. Today, this phrase is used to indicate extremely rare events, the absurd, or things that never
happen.
34. Đáp án là D. Today, this phrase is used to indicate extremely rare events, the absurd, or things that never
happen.
35. Đáp án là A. Because a blue moon is uncommon, “once in a blue moon” means “rarely” or “never”. Vì một
mặt trăng màu xanh là không phổ biến, "một lần xuất hiện một mặt trăng màu xanh" có nghĩa là "hiếm" hoặc
"không bao giờ".
36. Đáp án là B. from somewhere …. to : từ đâu tới…
37. Đáp án là B. be called + N : được gọi là ..
38. Đáp án là B. Most of + the + N: hầu hết ….
39. Đáp án là A. which được dùng thay thế cho danh từ trước nó “quarter finals”
40. Đáp án là A. vote for someone: bỏ phiếu cho ai
41. Đáp án là D. science => scientist ( nhà khoa học )
42. Đáp án là B. such => so. Cấu trúc “quá .. đến nỗi ..” : so + adj/adv + that S + V.
43. Đáp án là B. most activest => most active
44. Đáp án là C. The perishable => perishable
45. Đáp án là D. connected with => connected to
46. Đáp án là B. Có thể dựa vào một số ý sau để chọn đáp án này:
- Ever since she burnt onto the pop scene in the early eighties, Madonna has remained one of the most wellknown celebrities in the world.
- Throughout all her years and different styles and phrases, she has always been able to give the general public
entertainment.


- Even now as she approaches fifty and is a mother, Madonna is likely to contribute to entertain us for many
more years, but what nobody can be sure of is exactly what she will do next!
47. Đáp án là D.. Dựa vào đoạn 2: thể hiện ý chí, nghị lực của Madonna khi hoàn cảnh gia đình không hạnh
phúc.
48. Đáp án là C. Dựa vào ý trong đoạn 3: …. She caused disagreement by playing feminist roles in
films and featuring in pop videos with imagines of Jesus Christ.
49. Đáp án là A. Ý trong bài: Madonna has become one of the biggest stars on the planet, and has sold over 100

million records worldwide, making her one of the highest-earning entertainers of her generation.
50. Đáp án là D. Dựa vào câu cuối trong bài: … what nobody can be sure of is exactly what she will do next!
51.. Đáp án là D. priority: quyền ưu tiên
Nghĩa các từ còn lại: advantage: lợi ích; :tiền lương; benefit: lợi nhuận
52. Đáp án là D. low-cost: giá rẻ
Nghĩa các từ còn lại: shortcut: đường tắt; high-speed: tốc độ cao; dangerous: nguy hiểm
53. Đáp án là A. intended: có ý định, có dụng ý
Nghĩa các từ còn lại: convinced: được tin ; written: được viết; spoken: được nói
54. Đáp án là B. the proportion of ..; tỷ lệ..
Nghĩa các từ còn lại: size: kích cỡ; provision: sự cung cấp; proposal: sự đề nghị
55. Đáp án là A. recreational: có tính chất giải trí
Nghĩa các từ còn lại: useless:vô ích; sufficient: đủ, thích đáng; promotional: ( thuộc ) quảng cáo
56. Đáp án là C. include: gồm
Nghĩa các từ còn lại: consist ( +of ): gồm; participate ( +in ): tham gia; improve: cải thiện
57. Đáp án là D. local people: người dân địa phương
Nghĩa các từ còn lại: abnormal : bất thường,proper: thích hợp, country : đất nước
58. Đáp án là B. ensure: chắc chắn rằng..
Nghĩa các từ còn lại: improve:cải thiện; assert: xác nhận; maintain: duy trì
59. Đáp án là A. contact: sự tiếp xúc
Nghĩa các từ còn lại: basic: căn bản; touch: chạm; account: tài khoản
60. Đáp án là D. objectives: mục tiêu
Nghĩa các từ còn lại: cyclists:người đi xe đạp; rights: những quyền; vehicles : xe cộ
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet that completes each of the following
questions.
Question 61: “Are you coming to the party?” “____________”
A: I like but I can.
B: I'm sorry.
C: I'm not sure.
D: I will.
Question 62: What made Peter _____ his family and his job? Where did he go and why?

A: walk away on
B: walk off on
C: walk out on
D: walk out at
walk out on sb/ sth: bỏ rơi ai, bỏ dở việc đang làm.
Những đáp án còn lại không có nghĩa.
Question 63: People who take on a second job inevitably __________ themselves to greater stress.
A: subject
B: place
C: field
D: offer
subject sb/ sth to sth: làm cho ai/ cái gì đành phải chịu cái gì
Phương án sai. offer sth to sb: đưa, trao cái gì cho ai.
Phương án sai. field: cung cấp.
Phương án sai. place: đặt, để không đi với ‘to’.
Question 64: In most __________ developed countries, up to 50% of __________ population enters higher
education at some time in their lives.
A: Ø / Ø
B: the / Ø
C: Ø / the
D: the / a
‘most developed countries’ là danh từ chỉ chung nên không có mạo từ, ‘population’ (of those countries) là danh
từ đã được rõ ràng nên có mạo từ xác định.
Phần viết:
Answers:


1.
2.
3.

4.
5.

Never had she expected she was so successful. // such success.
Charming as//though Tony// he is // may be, I wouldn’t trust him// Tony.
Rather than disturb the meeting, I left without saying goodbye.
In case of emergency, ring this number.
The thief almost certainly came in through the window.

Khi viết bài cần chú ý:
- Bố cục đoạn văn hợp lý, 3 phần: đầu đoạn, thân và kết đoạn
- Ngữ pháp, từ vựng , các cấu trúc phải chính xác.
- Dùng các liên từ để đoạn văn được mạch lạc.
Sample:
There is no denying the fact that life will change in many ways in the future. First of all, information technology
will improve our lives. People in the past had to go to store and buy a newspaper to read but now they can read
a newspaper online. The technology will make people’s life easier on the other hand it will make them lazy.
Secondly, schools will be more different from present in the future. For example in the past there was no
computers in schools but now in there are a lot of computers in schools. Maybe robots will be teachers and they
will explain them if students don't understand something. The next point is that people are going to change. For
example: Now in present we have to do all work in our house but in future robots are going to do everything.
They are going to clean the house, and cook. They going to do everything that you need to do in your home.
Now you have to drive your car but in the future you don't need to do it because there will be flying cars. In
addition, new medicine will be discovered and it will save a lot of people‟s lives. The medicine will cure the
Aids virus and cancer so people will live longer and healthier. I think life in the future will be different from
present because of new technology. Technology will be more advanced in future, which will make people’s
lives more comfortable.




×