Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

Đề thi tiếng anh đề TEST 11 KEY

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (92.9 KB, 7 trang )

TEST 11 ĐÁP ÁN VÀ LỜI GIẢI
CHI TIẾT
1.D
11.D
21.C
31.B
41.C
51.C
61.A
71.

2.B
12.C
22.B
32.B
42.D
52.A
62.C
72.

3.C
13.D
23.B
33.C
43.D
53.D
63.D
73.

4.D
14.B


24.A
34.D
44.A
54.C
64.B
74.

5.A
15.A
25.C
35.D
45.C
55.B
65.
75.

6.C
16.A
26.B
36.B
46.B
56.D
66.
76.

7.B
17.B
27.D
37.A
47.B

57.C
67.
77.

8.D
18.D
28.D
38.C
48.A
58.D
68.
78.

9.D
19.C
29.A
39.B
49.D
59.B
69.
79.

10.B
20.A
30.A
40.A
50.C
60.A
70.
80.


Question 1: Đáp án D
Đáp án là D. attain = reach: đạt được , giành được
Các từ còn lại: attempt: cố gắng; change: thay đổi; lose: mất
Question 2: Đáp án B
Đáp án là B. Jupiter and the other giant planets are of a low-density type quite distinct from the terrestrial
planets: they are composed predominantly of such substances as hydrogen, helium, ammonia, and
methane, unlike terrestrial planets.
Question 3: Đáp án C
Question 4: Đáp án D
Question 5: Đáp án A
Question 6: Đáp án C
Question 7: Đáp án B
Question 8: Đáp án D
Question 9: Đáp án D
Question 10: Đáp án B
Question 11: Đáp án D
Đáp án là D. Từ overhead có phần gạch chân được phát âm là /e/, các từ còn lại có phần gạch chân được
phát âm là /i:/
Question 12: Đáp án C
Đáp án là C. Từ brochure có phần gạch chân được phát âm là /ʃ/, các từ còn lại có phần gạch chân được
phát âm là /tʃ/
Question 13: Đáp án D
Đáp án là D. Theo quy tắc đọc đuôi –ed, từ studied có phần gạch chân được phát âm là /id/, các từ còn lại là
các tính từ có phần gạch chân được phát âm là /id/.


Question 14: Đáp án B
Đáp án là B. Từ counselor có trọng âm rơi âm tiết thứ nhất, các từ còn lại có trọng âm rơi âm tiết thứ hai.
Question 15: Đáp án A

Đáp án là A. Từ psychiatry có trọng âm rơi âm tiết thứ hai, các từ còn lại có trọng âm rơi âm tiết thứ ba.
Question 16: Đáp án A
Đáp án là A. By + mốc thời gian trong tương lai => câu chia tương lai hoàn thành “will have done”
Question 17: Đáp án B
Đáp án là B. That’s not a good idea. – Đó không phải là một ý kiến hay. => đây là câu thể hiện sự không
đồng tình.
Các câu còn lại:
A. Tôi không thể đồng ý với bạn.
C. Đó là cách mà tôi nhìn nó.
D. Đó không phải là điều tôi nghĩ.
Question 18: Đáp án D
Đáp án là D. put back: lùi lại, chậm lại
Các cụm còn lại: put up: kéo lên, đặt lên; put out: tắt, dập tắt; put in: đưa ra, dẫn ra…
Question 19: Đáp án C
Đáp án là C. those = those activities
Question 20: Đáp án A
Đáp án là A. Với câu hỏi láy đuôi, ta dung phủ định dạng viết tắt, vì am not không có dạng viết tắt,nên với
chủ ngữ “I” ta dùng “aren’t”
Question 21: Đáp án C
Đáp án là C. got married + to + someone: cưới ai
Question 22: Đáp án B
Đáp án là B. apologize someone for doing something: xin lỗi ai về điều gì
Các từ còn lại: excuse: thứ lỗi, tha lỗi; forgive: tha thứ; confess: thú tội
Question 23: Đáp án B
I’ve never seen such a nice cell phone – Tớ chưa bao giờ nhìn thấy chiếc điện thoại đẹp như vậy. => lời
khen
=> Đáp án là B. Cám ơn. Tớ rất vui khi cậu thích nó.
Các đáp án khác không hợp ngữ cảnh:
A. Ồ. Tớ không biết.
C. Câu đáp lại lời cám ơn của ai đó.

D. Tớ đồng tình với cậu.
Question 24: Đáp án A
Từ cần điền là tính từ sau “is” => B và C loại.
fascinating (adj): có tính mê hoặc ( chủ động ); fascinated (adj): bị mê hoặc ( bị động )
=> Đáp án là A.
Question 25: Đáp án C
Đáp án là C. Rút gọn If câu điều kiện loại I: Should + S + V, …..
Question 26: Đáp án B
Đáp án là B . or else: nếu không, hoặc là…
Instead (+of): thay vì….; though: mặc dù; therefore: vì vậy
Question 27: Đáp án D
Đáp án là D. bring forward: đưa ra, đề ra, mang ra


Các từ còn lại: bring on: dẫn đến, gây ra; bring out: nói lên; bring down: hạ xuống, làm tụt xuống
Question 28: Đáp án D
Đáp án là D. Cấu trúc gợi ý: S + suggest + S + V (bare - inf)
Question 29: Đáp án A
Đáp án là A. seriously ill: ốm rất nặng.
Các từ còn lại: deeply: từ sâu thẳm; fatally: một cách chết người; critically: chỉ trích
Question 30: Đáp án A
Đáp án là A. what có thể bắt đầu một mệnh đề danh ngữ, thay thế cho danh từ đứng đầu câu làm chủ ngữ
“what + V.” ( động từ theo sau luôn chia ở dạng số ít ); hoặc làm tân ngữ “what + S+ V.”
Question 31: Đáp án B
Cấu trúc chỉ mục đích:
In order ( not ) to/ so as ( not ) to + V: để/ không để làm gì
So that + clause: để
=> Dựa vào nghĩa, ta chọn đáp án là B. Dịch: Cô ấy liệt kê những thứ phải làm để không bị quên bất cứ thứ
gì.
Question 32: Đáp án B

Đáp án là B. Cấu trúc: would rather + S + V ( QKĐG )
Question 33: Đáp án C
Đáp án là C. Cách hình thành tính từ ghép: smooth –skinned: vỏ nhẵn
Question 34: Đáp án D
Đáp án là D. white collar worker: công nhân viên chức, nhân viên văn phòng
Các từ còn lại: blue-collar worker: chính là giai cấp công nhân, grey collar worker: công nhân kỹ thuật cổ
xám;
Question 35: Đáp án D
Đáp án là D. V-ing, danh động từ có thể đứng đầu câu làm chủ ngữ, theo sau động từ chia ở dạng số ít.
Question 36: Đáp án B
Đáp án là B. keep someone in : giữ không cho ra ngoài
Dịch: Cô ấy giữ không cho anh ta ra ngoài bởi vì anh ta đang bị sốt
Question 37: Đáp án A
Đáp án là A. make + it + adj: khiến trở nên như thế nào
Question 38: Đáp án C
Đáp án là C. V-ing đầu câu => lược bỏ chủ ngữ , hai vế có cùng chủ ngữ.
Dịch: Sau khi được phục vụ bữa trưa, các thành viên trong ủy ban thảo luận vấn đề.
Question 39: Đáp án B
Đáp án là B. Cấu trúc đảo ngữ “ cho đến tận khi ….. thì….” : Not until + phrase/ clause + auxiliary + S +
V.
Question 40: Đáp án A
Đáp án là A. Most + N: hầu hết…
The most + adj/adv: dùng trong so sánh cao nhất
Most of which: đáp án này không chọn vì which ở đây không thay thế cho danh từ nào trước đó cả.
In most of the: đáp án này không chọn vì câu thiếu thành phần chủ ngữ
Question 41: Đáp án C
Đáp án là C. polluted: bị ô nhiễm = purified: được làm sạch
Nghĩa các từ còn lại: enriched: được làm giàu; contaminated: bị ô nhiễm; strengthened: được làm cho mạnh
Question 42: Đáp án D
Đáp án là D. amused: hứng thú >< saddened: buồn



Nghĩa các từ còn lại: astonished: ngạc nhiên; frightened: sợ hãi; jolted: bị lắc bật ra
Question 43: Đáp án D
Truthfully: một cách chân thật => đáp án là D. exactly you can: chính xác như bạn có thể
Question 44: Đáp án A
Đáp án là A. get ready = prepare: chuẩn bị sẵn sàng
Nghĩa các từ còn lại: wake up: đánh thức; go: đi; get up: thức dậy
Question 45: Đáp án C
Đáp án là C. takes => take. Cấu trúc với các tính từ chỉ sự khuyên bảo, gợi ý, động từ mệnh đề that thường
chia ở dạng nguyên thể.
Question 46: Đáp án B
Đáp án là B. you help me => you helping me , sau giới từ “for” ta dùng danh động từ “V-ing”
Question 47: Đáp án B
Đáp án là B. ghosts stories => ghost stories: truyện ma
Question 48: Đáp án A
Đáp án là A. to review => review, vì, had better + V = should + V : nên làm cái gì
Question 49: Đáp án D
Đáp án là D. Cấu trúc “ quá … đến nỗi mà…” : S + be + so + adj + that + S + V.
Dịch: Nhu cầu dùng trà quá cao ở thế kỷ thứ 19 đến nỗi giá cả của nó lại tăng cao.
Question 50: Đáp án C
Câu đã cho: Pháp là ngôn ngữ khác duy nhất ngoài tiếng Anh được nói trên năm châu lục.
Đáp án là C. Pháp và Anh là những ngôn ngữ duy nhất được nói trên năm châu lục.
Question 51: Đáp án C
Dựa vào nghĩa để chọn câu này:
Câu đã cho: Người lớn thì cười ít hơn bọn trẻ, có thể bởi vì họ chơi kém hơn.
Đáp án là C: Lý do tại sao người lớn cười ít hơn bọn trẻ là vì họ chơi kém hơn.
Các đáp án khác không đồng nghĩa:
A. Không giống như người lớn, bọn trẻ cười nhiều hơn trong khi chơi.
B. Bởi vì người lớn có ít thời gian hơn để chơi, họ không cười nhiều như bọn trẻ .

D. Dù người lớn chơi nhiều như thế nào đi chăng nữa, họ không thể cười nhiều hơn bọn trẻ.
Question 52: Đáp án A
Nghĩa câu đã cho: Những người lính cứu hỏa đã nỗ lực dập tắt ngọn lửa. Toàn nhà đã bị thiêu rụi hoàn
toàn. => Hai vế chỉ sự tương phản, nhượng bộ
=> Đáp án là A. Athough ( mặc dù ), nối hai mệnh đề chỉ sự nhượng bộ.
Question 53: Đáp án D
Nghĩa câu đã cho: Marry yêu con thú nhồi bông của cô khi cô còn nhỏ. Cô không thể ngủ mà không có nó.
A. Khi Marry còn trẻ, cô yêu con thú nhồi bông của mình để không ngủ với nó.
B. Vì Marry không thể ngủ nếu không con thú nhồi bông của cô khi cô còn trẻ nên cô yêu thích nó. C.
Khi Marry còn trẻ, cô yêu con thú nhồi bông của mình mặc dù cô không thể ngủ mà không có nó. D.
Khi Marry còn trẻ, cô quá yêu con thú nhồi bông của cô đến nỗi cô không thể ngủ mà không có nó.
=> Đáp án là D.
Question 54: Đáp án C
Nghĩa câu đã cho: Cô ấy đã gọi cho anh ta sớm vào buổi sáng. Cô ấy không muốn anh ta quên mang theo
tài liệu.
A. Cô gọi điện cho anh ấy vào buổi sáng sớm khi cô ấy không muốn anh ta phải mang theo các tài liệu. B. Cô gọi
điện cho anh ấy vào buổi sáng sớm để cô muốn anh mang theo các tài liệu.
Bán tài liệu, đề thi Tiếng Anh có đáp án chi tiết 0994 747 821

4


C. Cô gọi điện cho anh ấy vào buổi sáng sớm vì sợ rằng anh sẽ quên mang theo các tài liệu.
D. Cô gọi điện cho anh ấy vào buổi sáng sớm mặc dù cô không muốn anh ta quên mang theo các tài liệu.
=> Đáp án là C. lest: vì sợ rằng …
Question 55: Đáp án B
Đáp án là B. Yet: dù sao
Although( mặc dù ) thường nối hai mệnh đề, despite + N/ V-ing: mặc dù; and: nối hai từ/câu có chức năng
giống nhau
Question 56: Đáp án D

Đáp án là D. carry on: xúc tiến, tiếp tục
Các từ còn lại: continue: tiếp tục; repeat: nhắc lại; follow: theo
Question 57: Đáp án C
Đáp án là C. very( adj): thực sự, riêng
Các từ còn lại: individual: thuộc về cá nhân; alone: cô đơn; solitary: cô đơn
Question 58: Đáp án D
Đáp án là D. either …. or…..: hoặc… hoặc…
Question 59: Đáp án B
Đáp án là B. completely: hoàn thành, xong
Nghĩa các từ còn lại: utterly: hoàn toàn; quite: hoàn toàn; greatly: một cách tuyệt vời
Question 60: Đáp án A
Đáp án là A. As a result: kết quả là…
Question 61: Đáp án A
Đáp án là A. make demands on …: đòi hỏi..
Question 62: Đáp án C
Đáp án là C. natural resources: các tài nguyên thiên nhiên
Question 63: Đáp án D
Đáp án là D. keep someone + adj: cứ để cho ai như thế nào…
Question 64: Đáp án B
Đáp án là B. last: kéo dài
Các từ còn lại: stand: đứng; go: đi; remain: còn lại
Đáp án
Question 65. However experienced a driver you are// you are as a driver, driving at that speed is
dangerous.
Question 66. Unlike other languages, Esperanto has no irregular verbs.
Question 67. Nowhere will// can you find a more dedicated worker than Mrs Jones.
Question 68. Such is the popularity of the play that the theatre is likely to be full every night.
Question 69. All dogs are thought ( by experts) to have evolved from wolves.
Sample:
There are many ways for a child to get knowledge and to become a good member of the society. Lots of

people used to think that school is the best way to educate children, but nowadays they have changed their
mind. In my opinion, parents are the best teachers because they are those who understand their children most,
they are always beside their children, and parents usually try to be good examples for their children to follow.
First of all, nobody can understand the children better than the parents do. They watch over their children from
the early time, so they know what their son or daughter is thinking exactly, and what their characters or
behaviors are. Because of that, if the children make any mistakes, parents can more easily realize reasons and
correct them on time. After knowing what has been wrong with the children, parents then give useful advice to
Bán tài liệu, đề thi Tiếng Anh có đáp án chi tiết 0994 747 821

5


them. It is the best way to teach and to explain what is right and what is wrong, what can be done and what
cannot. Thanks to their advice, the children can become more mature and stable. Secondly, parents are always
beside their children at any time. In life, there will be moments that a person falls into difficulties or distress
and it is parents who are always worried and take care of them, make them more optimistic about life.
Moreover, the children’s personality can be best formed when they spend more time with their parents. Every
action from their mother or father will have a deep impact on how the children see the world and build up their
feelings. Because of that, they can realize the responsibility for their own children later. In conclusion, the best
teachers for children are their parents, who have taught them from the first lesson to many things in life with
all their love and caring. Parents are always beside their children at any time, in any case and
most importantly, nobody can understand the children better than the parents do.

Bán tài liệu, đề thi Tiếng Anh có đáp án chi tiết 0994 747 821

6


Bán tài liệu, đề thi Tiếng Anh có đáp án chi tiết 0994 747 821


7



×