Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Đề thi tiếng anh đề TEST 28 nguyen hue + key chi tiet

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (51.95 KB, 4 trang )

TEST 28 Nguyen Hue Lời giải chi tiết
PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 8 điểm) (0,125đ/1 câu)
1. Đáp án là A. Từ inherit có trọng âm rơi âm tiết thứ hai, các từ còn lại có trọng âm rơi âm tiết thứ
nhất.
2. Đáp án là A. Từ purchase có trọng âm rơi âm tiết thứ nhất, các từ còn lại có trọng âm rơi âm tiết thứ
hai.
3. Đáp án là B. Từ instrumental có trọng âm rơi âm tiết thứ ba, các từ còn lại có trọng âm rơi âm tiết
thứ hai.
4. Đáp án là D. Từ gear có phần gạch chân được phát âm là /g/, các từ còn lại có phần gạch chân được
phát âm là /ʤ/
5. Đáp án là B. Từ lost có phần gạch chân được phát âm là /o/, các từ còn lại có phần gạch chân được
phát âm là /oʊ/
6. Đáp án là D. skills: các kỹ năng. operating computers and dealing with people :điều hành máy tính
và đối nhân xử thế - có thể được gọi là các kỹ năng.
Các từ còn lại: qualifications: trình độ; knowledge: kiến thức; techniques: kỹ thuật
7. Câu này hỏi về kỹ năng giao tiếp: “Shall I wait for you? - Tôi sẽ chờ bạn? – Lời đề nghị
Đáp án là C. No, don‟t bother: Không, không phiền đến bạn. => Từ chối
Các đáp án khác không hợp ngữ cảnh:
A. Tại sao lại hỏi một câu hỏi như vậy?
B. Không cần phải hỏi
D. Vâng, tất nhiên.
8. Đáp án là B. head office: trụ sở chính
9. Đáp án là D. Chúng ta có thể dùng “much” đứng trước cách tính từ so sánh hơn để tăng mức độ
“……. hơn nhiều”
Dịch: Anh ấy thực sự xứng đáng với giải thưởng vì anh ấy đã thực hiện tốt hơn nhiều so với những gì
được mong đợi.
10. Đáp án là B. If only: giá như… ( giả định cách, diễn tả mong ước không có thật)
Các liên từ còn lại: On condition that: với điều kiện là; In case: phòng khi ; if ever: chắc như vậy đó,
sự thật là vậy
11. Đáp án là A. Cấu trúc chỉ sự nhượng bộ “ mặc dù… nhưng …”: However +adj/adv + S + V, S + V.
Dịch: Dù ít để ý đến quảng cáo, chúng ta vẫn không thể tránh bị ảnh hưởng bởi sự lặp lại liên tục của


một thương hiệu hay hình ảnh.
12. Đáp án là A. Cấu trúc đảo ngữ: Not only + phrase/ clause + auxiliary + S+ V: cho đến khi….. thì…
Dịch: Cho đến khi điện thoại reo trong đêm đó thì Anna mới nhớ cuộc hẹn.
Các từ còn lại: Just before: ngay trước khi; only: chỉ; No sooner….. than….: ngay khi….. thì…
13. Đáp án là B. research là danh từ không đếm được, có only đứng trước => dùng a little. Only a
little: có rất ít (nhấn mạnh).
14. Đáp án là A. self-supporting: tự cung
15. Đáp án là B. a few + Ns: có rất ít, hầu như không có ( mang nghĩa phủ định )
Dịch: Nhanh lên! Họ chỉ có một vài chỗ còn lại.
Các từ còn lại: a little + N(uncountable): có rất ít, hầu như không có ( mang nghĩa phủ định ); a lot of:
nhiều; plenty thường theo cấu trúc “ a plenty of: nhiều …”
16. Đáp án là D. have an influence on: có sự ảnh hưởng đến….
Các từ còn lại: change: sự thay đổi; alteration: sự biến đổi; impression: ấn tượng
17. Câu này nội dung muốn hỏi về “Mike sẽ từ chối lời mời làm việc? ” => phân vân hai đáp án B và
C. Tuy nhiên, “I don‟t think” mang nghĩ phủ định cho cả vế rồi => láy đuôi ở khẳng định. Đáp án là B.
18. Đáp án là A. last + a period of time: kéo dài bao lâu
19. Đáp án là A. Lược bỏ chủ ngữ khi hai vế đồng chủ ngữ, ta dùng V-ing trong câu chủ động và V-ed
trong câu bị động.
20. Đáp án là B. assure someone that… : cam đoan với ai rằng….
Các từ còn lại: guarantee: bảo hành; reassure: trấn an; confirm: xác nhận


21. Đáp án là C. brotherhood: tình huynh đệ
22. Đáp án là C. Cấu trúc “ It‟s no use + V-ing. Không có ích gì khi làm việc gì đó….
23. Dựa vào nghĩa có thể chọn được đáp án là A.
Dịch: Khi chiếc xe được phát minh, tôi không nghĩ rằng bất cứ ai có thể dự đoán thế nào nó sẽ thay đổi
thế giới.
24. Đáp án là A. keep pace with: theo kịp với
Các cụm còn lại: get in touch with: giữ liên lạc với; catch sight of:nhìn thấy,thoáng thấy; look out for
để ý đợi chờ (một cái gì sẽ xảy đến)

25. deplete: dùng hết, làm cạn kiệt => Đáp án là C. used almost all of: sử dụng hầu hết tất cả….
Các đáp án còn lại: A. phá hủy; B. làm mất; D. giảm đáng kể
26. Đáp án là C. underestimate = undervalue: đánh giá thấp
Các từ còn lại: A. underrate: hạ thấp; outnumber: đông hơn; misjudge: đánh giá sai
27. It gets on one‟s nerves: làm ai phát bực lên. => Đáp án là C.
Các đáp án còn lại: A. khiến tôi phấn chấn lên; B. đánh thức tôi; khiến tôi phấn khích
28. Đáp án là A. do up = fasten: siết chặt, thắt chặt
Nghĩa các từ còn lại: carry: mang, wear: mặc; loosen: nới lỏng
29. Đáp án là C. unavoidable = inevitable : không thể tránh khỏi
Nghĩa các từ còn lại: invading: xâm lược; intriguing: hấp dẫn; unhealthy: hại sức khỏe
30. Đáp án là D. a fact that +….: một thực tế rằng ….
Các từ còn lại: truth: sự thật; case: trường hợp; circumstances: hoàn cảnh
31. Đáp án là C. at which = at the speed: ở tốc độ ..
32. Đáp án là D. advanced: tiên tiến
Nghĩa các từ còn lại: forward: phía trước; ahead: phía trước; upper: cao hơn ( vị trí, địa vị )
33. Đáp án là D. for the present : bây giờ
Các từ còn lại: now and then: thỉnh thoảng; at this age: ở độ tuổi này; at the time: tại thời điểm
34. Đáp án là A. as ( liên từ ): khi
35. Đáp án là C. run: điều hành
Các từ còn lại: steered: chỉ đạo; commanded: ra lệnh; appointed: bổ nhiệm
36. Đáp án là C. worldwide: trên phạm vi toàn thế giới
Các từ còn lại: worldly: thuộc thế gian; world: thế giới,
37. Đáp án là B. in relation to : so với, liên quan đến
38. Đáp án là D. Câu đầy đủ là if they are allowed enough time.
Câu này không chọn “let” vì động từ này không chuyển sang dạng bị động được.
39. Đáp án là A. the whole point of..: toàn bộ vấn đề của…
40. Đáp án là A. Dựa vào đoạn 1 trong bài: .. Given that most people don‟t seem to be acquainted with
anyone who's ever been…
41. Đáp án là D. Dựa vào đoạn 2 và 4
42. Đáp án là C. blares out = resounds loudly: vang lên ầm ĩ

43. Đáp án là B. the range of companies involved in the production: phạm vi của các công ty tham gia
sản xuất
Dựa vào các chi tiết: the lights come from a firm in Texas, the people who make the audio system are
in California, but Montreal supplies the smoke effects; former British Olympic skater Robin Cousins is
now creative director for the company and conducts a vast master class to make sure they're ready for
the show's next performance.
44. Đáp án là B. skating moves: chuyển động trượt
Ý trong bài; 'They only place you'll see certain skating moves is an ice show,' he says, 'because you're
not allowed to do them in competition
45. Đáp án là D. Dựa vào đoạn 4: …. 'The aim is to make sure they're all still getting to exactly the
right place on the ice at the right time – largely…
46. Đáp án là D. Ý trong bài: …. Our challenge, ' he continues, 'is to produce something they can sell
in a number of countries at the same time. My theory is that you take those things that people want to
see and you give it to them, but not in the way they expect to see it. You try to twist it.


47. Đáp án là D. It allows skaters to try out a range of ideas: Nó cho phép người trượt thử một loạt các
ý tưởng
48. Đáp án là B. 'the hard way' = through difficult personal experience: qua trải nghiệm khó khăn của
cá nhân
49. Đáp án là D. Ý trong bài: Equally, it's impossible not to be swept up in the whole thing; well, you'd
have to try pretty hard not to enjoy it.
50. Đáp án là C. encouraging => encourage. “and” nối hai động từ “discourage” và “encourage”
51. Đáp án là D. interesting => interests
52. Đáp án là A. done => made from: được làm từ.. ( chất liệu, nguyên liệu đã bị biến đổi )
53. Đáp án là C. as => than. Cấu trúc so sánh hơn: No other + N +…. than …..
54. Đáp án là C. unemployment => unemployed. The + adj: chỉ một tập hợp, nhóm người mang tính
chất đó.
55. Đáp án là B. Ý B là ý tổng quát nhất, A, C, D chỉ là những ý nhỏ trong bài.
56. Đáp án là A. Ý trong bài: They had large villages of houses built close together. The tight

arrangement enabled the Mandans to protect themselves more easily from the attacks of others who
might seek to obtain some of the food these highly capable farmers stored from one year to the next.
57. Đáp án là B. enable = help: giúp đỡ
Các từ còn lại: cover: bao phủ; remind: nhắc nhở; isolate: cô lập
58. Đáp án là C. Dựa vào chi tiết đoạn 3.
59. Đáp án là C. consumption: sự tiêu thụ ( ngô ) => eating: ăn
Các từ còn lại: decay: hư nát; thối rữa; conversation: cuộc trò chuyện; planting: trồng
60. Đáp án là C. Harvesting corn: thu hoạch mùa ngô.
A, B, D là những công việc của phụ nữ, ý trong bài: … clearing the land, using fire to clear stubble
from the fields and then planting. ( đoạn 3); …. The woman planted another staple, squash, … ( đoạn
5)
61. Đáp án là B. disaster: thảm họa = catastrophe
Các từ còn lại: control: điều khiển; history: lịch sử; avoidance: sự tránh xa
62. Đáp án là C. Ý trong bài: After they picked it, they sliced it, dried it, and strung the slices before
they stored them.
63. Đáp án là D. Ý trong bài: The Mandans also grew sunflowers and tobacco; the latter was the
particular task of the older men.
64. Cả bài tập trung nói về hoạt động trồng trọt canh tác của người Mandans => Đáp án là D. họ đã
lên kế hoạch cho tương lai là đáp án hợp lý nhất.
Writing:
PHẦN I (0,5 điểm) (0,1đ/câu)
Question 65: The secretary apologized for (her) being late for the meeting
Question 66: Hardly had the teacher returned home from work when he started to write the lesson
plan.
Question 67: Everything in the house is said to have been stolen ( by the thief)
Question 68: Had he been more patient/patient enough, he could have won Mike.
Question 69: Try as hard as I might, I could not open the window.
PHAN II
Mô tả tiêu chí đánh giá Điểm tối đa
1 Bố cục 0.40

Câu dẫn chủ đề mạch lạc
Bố cục hơp lý rõ ràng phù hợp yêu cầu của đề bài
Bố cục uyển chuyển từ mở bài đến kết luận
2 Phát triển ý 0.25
Phát triển ý có trình tự logic


Có dẫn chứng, ví dụ đủ để bảo vệ ý kiến của mình
3 Sử dụng ngôn từ
0.30
Sử dụng ngôn từ phù hợp nội dung
Sử dụng ngôn từ đúng văn phòng thể loại
Sử dung từ nối các ý cho bài viết uyển chuyển
4 Nội dung 0.30
Đủ thuyết phục người đọc
Đủ dẫn chứng, ví dụ lập luận
Độ dài: Số từ không nhiều hơn hoặc ít hơn so với quy định
5%
5 Ngữ pháp, dấu câu và chính tả
0.25
Sử dụng đúng dấu câu
Chính tả: viết đúng chính tả
Lỗi chính tả gây hiểu nhầm/sai lệch ý sẽ bị tính một lỗi ( trừ
1% điểm bài viết)
Sử dụng đúng thời, thể, cấu trúc câu đúng ngữ pháp (lỗi ngữ
pháp gây hiểu nhầm/sai lệch ý sẽ bị trừ 1% điểm bài viết)
Tổng 1.50
Sample:
As we move into the twenty-first century, technology is affecting many different areas of life and
education is no exception. There are some advantages of incorporating technology to education. First

of all, technology for education is promoting individual learning and mobile learning, both teachers
and students are benefiting from this new technology for education. Some of the barriers in education
have been broken down by this new technology for education; students can learn from anywhere,
teachers can easily reach their students from anywhere. Secondly, technology is helping to change
education in a positive way; it is part of the modern world. Technology for education is improving
grades for students and it prepares them for the future. Technology has several advantages, but
teachers who will personally oversee students cannot be replaced. It is impossible to walk away from
technology as it has already penetrated the society, particularly the process of acquiring education.



×