Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Đề thi thử đại học môn sinh năm 2017 số 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (413.69 KB, 7 trang )

Luyện đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ môn Sinh học – thầy Nguyễn Quang Anh

Đề thi tự luyện số 08

ĐỀ THI TỰ LUYỆN SỐ 08
(TÀI LIỆU BÀI GIẢNG)

Giáo viên: NGUYỄN QUANG ANH

Câu 1. Xét một gen có 2 alen, gen trội là trội hoàn toàn. Trong một quần thể các cá thể có kiểu hình trội
chiếm 64%, khi có sự cố bất thường xảy ra, kích thước quần thể giảm chỉ còn 50 cá thể thì xác suất để
alen trội A bị biến mất hoàn toàn khỏi quần thể là:
A. (0,36)50.
B. (0,6)50.
C. (0,4)50
D. (0,64)50.
Câu 2. Trong một hồ ở Châu Phi, người ta thấy có 2 loài cá rất giống nhau về các đặc điểm hình thái, chỉ
khác nhau về màu sắc, một loài màu đỏ, một loài màu xám. Mặc dù sống trong cùng một hồ nhưng chúng
không giao phối với nhau. Nhân tố nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc phân hóa 2 loài trên từ
cùng một loài ban đầu?
A. Chọn lọc tự nhiên tiến hành theo các hướng khác nhau.
B. Yếu tố ngẫu nhiên phân hóa vốn gen 2 loài.
C. Giao phối có chọn lọc giữa các nhóm có màu sắc khác nhau.
D. Đột biến hình thành nên các màu sắc khác nhau
Câu 3. Cho P: AABB × Aabb. Kiểu gen ở con lai được tự đa bội hóa thành (4n) là:
A. AAAaBBBb.
B. AAAaBBBB và AaaaBbbb.
C. AaaaBBbb.
D. AAaaBBbb và AAAABBbb.
Câu 4. Một cơ thể dị hợp 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng, khi giảm phân tạo giao tử A BD =
20%, kiểu gen của cơ thể và tần số hoán vị gen là


BD
Bd
BD
Bd
; f = 30%.
; f = 30%.
; f = 20%.
; f = 40%.
A. Aa
B. Aa
C. Aa
D. Aa
bd
bD
bd
bD
Câu 5. Trong mô hình operon Lactozơ, gen điều hoà
A. chỉ tổng hợp prôtêin ức chế khi có những tín hiệu đặc biệt của môi trường.
B. luôn tổng hợp một lượng nhỏ prôtêin ức chế cả trong môi trường có và không có lactozơ.
C. chỉ tổng hợp prôtêin ức chế khi môi trường không có lactozơ.
D. chỉ tổng hợp prôtêin ức chế khi môi trường có lactozơ.
Câu 6. Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, alen B quy
định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng
cánh đều nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy
định mắt trằng nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho ruồi cái xám, dài, đỏ
giao phối với ruồi đực, đen, cụt, đỏ thu được F1: 1% ruồi xám, dài, trắng. Kiểu gen của ruồi cái P và tần
số hoán vị gen (f%) là
AB D d
AB D d
Ab D d

Ab D d
X X ; f = 8% . C.
X X ; f = 8%. D.
X X ; f = 20%.
X X ; f = 20%
A.
B.
ab
ab
aB
aB
Câu 7. Phát biểu nào dưới đây không đúng?
A. Trong thế giới sống, thông tin di truyền chỉ được truyền từ ADN ARN Pr.
B. rARN có thời gian tồn tại lâu nhất trong tế bào so với các loại ARN khác .
C. Plasmit là 1 đơn vị tái bản độc lập với ADN trong miền nhân.
D. Trong tế bào sinh vật nhân chuẩn có cả ADN dạng mạch thẳng và mạch vòng.

Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt

Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 1 -


Luyện đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ môn Sinh học – thầy Nguyễn Quang Anh

Đề thi tự luyện số 08

Câu 8. Một loài có bộ NST kí hiệu là: AaBbXX. Trong quá trình nguyên phân của một tế bào, môi trường
đã cung cấp nguyên liệu tương đương 126 nhiễm sắc thể X. Tế bào này đã nguyên phân..

A. 6 lần.
B. 3 lần.
C. 5 lần.
D. 4 lần.
Câu 9. Liệu pháp gen là phương pháp
A. sử dụng virut làm thể truyền để thay thế các gen bệnh bằng gen lành.
B. sử dụng plasmit làm thể truyền để thay thế các gen bệnh bằng gen lành.
C. loại bỏ ra khỏi cơ thể người bệnh các sản phẩm dịch mã của gen gây bệnh.
D. gây đột biến để biến đổi các gen gây bệnh trong cơ thể người thành các gen lành.
Câu 10. Quần thể ruồi giấm đang ở trạng thái cân bằng di truyền. Xét một gen có hai alen là A và a nằm
trên đoạn không tương đồng giữa nhiễm sắc thể giới tính X. Biết tỉ lệ giới tính là 1:1. Nếu tần số alen lặn a
bằng 0,5 thì tỉ lệ giữa con đực có kiểu hình do alen lặn quy định với con cái cũng có kiểu hình do alen lặn
quy định là
A. 1 : 1.
B. 2: 1.
C. 1,5 : 1.
D. 3: 1.
Câu 11. Ý nghĩa quan trọng nhất của sự đóng xoắn NST trong phân bào là:
A. Ức chế quá trình tự sao của ADN, giúp cho sự chuẩn bị phân li NST về hai cực của tế bào.
B. Thu gọn kích thước NST giúp nằm gọn trong nhân tế bào, giúp cho thông tin di truyền được bảo
quản bền vững không bị biến đổi.
C. Tạo điều kiện cho quá trình tự sao và phiên mã diễn ra bình thường để tổng hợp ADN và protein
cần cho các hoạt động sống của tế bào.
D. Thu gọn kích thước NST, giúp cho NST phân li đồng đều, chính xác về 2 cực tế bào, tránh đứt gãy
NST.
Câu 12. Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen
B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng. Lai cây thân cao, hoa đỏ với cây thân
thấp, hoa trắng thu được F1 phân li theo tỉ lệ : 37,5% cây thân cao, hoa trắng : 37,5% cây thân thấp, hoa đỏ
: 12,5% cây thân cao, hoa đỏ : 12,5% cây thân thấp, hoa trắng. Cho biết không có đột biến xảy ra . Kiểu
gen của cây bố, mẹ trong phép lai trên là:

A. Ab/aB x ab/ab.
B. Ab/ab x ab/ab.
C. AaBb x Aabb.
Câu 13. Thể dị đa bội là cơ thể có bộ NST trong tất cả các tế bào:
A. Chứa 2 bộ NST lưõng bội của 2 loài.
B. Tăng lên thành bội số của bộ đơn bội.

D. AaBb x aabb.

C. Tăng lên một hoặc một vài NST.
D. Tăng lên thành bội số của bộ đơn bội lớn hơn 2n.
Câu 14. Điều khẳng định nào sau đây là không đúng?
A. Sinh vật sinh trưởng phát triển tốt nhất ở khoảng nhiệt độ cực thuận.
B. Vào giai đoạn sinh sản, sức chống chịu của động vật thường giảm.
C. Ở khoảng chống chịu, các nhân tố sinh thái thường gây ức chế cho hoạt động sinh lí của sinh vật.
D. Một số động vật ngủ đông khi nhiệt độ môi trường giảm xuống dưới nhiệt độ tới hạn.
Câu 15. Quá trình nào dưới đây có vai trò quyết định trong việc nhân bản vô tính động vật
A. Trao đổi chéo.
B. Giảm phân.
C. Các nhiễm sắc thể không phân ly.
D. Nguyên phân.

Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt

Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 2 -


Luyện đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ môn Sinh học – thầy Nguyễn Quang Anh


Đề thi tự luyện số 08

Câu 16. Một loài thực vật alen A quy định hạt tròn là trội hoàn toàn so với alen a qui định hạt dài; alen B
qui định hạt đỏ là trội hoàn toàn so với alen b qui định hạt trắng. Hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập.
Khi thu hoạch ở một quần thể cân bằng di truyền, người ta thu được 63% hạt tròn đỏ; 21% hạt tròn trắng;
12% hạt dài đỏ; 4% hạt dài trắng. Nếu vụ sau mang tất cả các hạt có kiểu hình dài, đỏ tiến hành thụ phấn
tự do thì tỉ lệ kiểu hình thu được theo lí thuyết là:
A. 12 hạt dài, đỏ : 4 hạt dài, trắng.
B. 8 hạt dài, đỏ : 1 hạt dài, trắng.
C. 9 hạt dài, đỏ : 7 hạt dài, trắng.
D. 15 hạt dài đỏ: 1 hạt dài trắng.
Câu 17. Phát biểu nào dưới đây là đúng với sinh vật nhân chuẩn?
A. Các đoạn mồi đều bị cắt bỏ và tổng hợp bổ sung bằng 1 đoạn ADN mới.
B. Trên mỗi ADN đang tiến hành tự sao có 2 phễu tái bản.
C. Hai phân tử polypeptit khác nhau có thể được tổng hợp từ cùng một gen.
D. Chiều dài của gen cấu trúc bằng chiều dài mARN tương ứng.
Câu 18. Trong cấu trúc của 1 nuclêôtit, axit phôtphoric liên kết với đường ở vị trí cacbon số (m) và bazơ
nitơ liên kết với đường ở vị trí cacbon số (n); m và n lần lượt là:
A. 5' và 1'.
B. 3' và 5'.
C. 1' và 5'.
D. 5' và 3'.
Câu 19. Dưới đây là hình vẽ minh họa 4 tế bào động vật ở các giai đoạn khác nhau của nguyên phân:

Hình 2
Hình 3
Hình 4
Hình 1
Hãy cho biết trình tự nào dưới đây phản ánh đúng thứ tự diễn ra trong nguyên phân.

A. 1 4 2 3.
B. 1 2 3 4.
C. 1 3 2 4.
D. 2 1 3 4.
Câu 20. Loại diễn thế mà kết quả có thể đạt đến quần xã tương đối ổn định tuy nhiên cũng có thể dẫn tới
suy thoái. Đó là loại diễn thế nào sau đây?
A. Diễn thế nguyên sinh. B. Diễn thế thứ sinh. C. Diễn thế phân hủy. D. Diễn thế tự phá hủy.
Câu 21. Trong các hệ sinh thái, các cơ thể ở bậc dinh dưỡng cao hơn thường có tổng sinh khối ít hơn so
với các loài ở bậc dinh dưỡng thấp hơn vì
A. các loài động vật ăn thịt ở bậc dinh dưỡng cao nhất phải tốn nhiều năng lượng cho quá trình săn,
bắt mồi.
B. các sinh vật sản xuất (như thực vật) thường có khối lượng lớn hơn nhiều các sinh vật tiêu thụ (như chim,
thú).
C. sinh khối giảm khi bậc dinh dưỡng tăng lên.
D. hiệu suất sử dụng năng lượng của sinh vật để chuyển hóa thành sinh khối là rất thấp.
Câu 22. Loài côn trùng A là loài duy nhất có khả năng thụ phấn cho loài thực vật B . Côn trùng A bay đến
hoa của cây B mang theo nhiều hạt phấn và tiến hành thụ phấn cho hoa . Nhưng trong quá trình này, côn
trùng đồng thời đẻ một số trứng vào phần bầu nhụy ở một số hoa . ở những hoa này, trứng côn trùng nở và
gây chết noãn trong các bầu nhụy. Nếu có nhiều noãn bị hỏng, thì quả cũng bị hỏng. Đây là một ví dụ về
mối quan hệ nào giữa các loài trong quần xã?
A. Ức chế cảm nhiễm.
B. Cạnh tranh.
C. Hội sinh.
D. Kí sinh.
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt

Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 3 -



Luyện đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ môn Sinh học – thầy Nguyễn Quang Anh

Đề thi tự luyện số 08

Câu 23. Cho các đặc điểm sau:
(1) Có vùng phân bố hẹp, kích thước quần thể nhỏ.
(2) Có vùng phân bố rộng, kích thước quần thể lớn.
(3) Biến dị di truyền cao, khả năng di cư cao.
(4) Biến dị di truyền có giới hạn, khả năng di cư hạn chế.
(5) Sức sinh sản thấp, số lượng con non ít.
(6) Sức sinh sản cao, số lượng con non nhiều.
(7) Tiềm năng sinh học thấp.
(8) Tiềm năng sinh học cao.
(9) Tuổi thọ thấp, kích thước cơ thể nhỏ.
(10) Tuổi thọ cao, kích thước cơ thể lớn.
Trong điều kiện khí hậu toàn cầu biến đổi rất nhanh do hiệu ứng nhà kính, loài có những đặc tính nào
dưới đây dễ dẫn đến diệt vong?
A. (1), (4), (6), (8), (9)
B. (2), (3), (4), (7), (9).
C. (1), (3), (4), (5), (6)
D. (1), (4), (5), (7), (10).
Câu 24. Một nhóm tế bào sinh tinh chỉ mang đột biến cấu trúc ở hai NST thuộc 2 cặp tương đồng số 3 và
số 5. Biết giảm phân diễn ra bình thường không có trao đổi chéo. Theo lí thuyết tỉ lệ giao tử không mang
đột biến trong tổng số giao tử tạo ra là
A. 3/4.
B. 1/8.
C. 1/4.
D. 1/2.
Câu 25. Một mARN chỉ chứa 3 loại ribô nu: A, G, X. Số bộ 3 chỉ chứa 1 nucleotit loại X là

A. 27.
B. 12.
C. 19.
D. 3.
Câu 26. Ở đậu Hà Lan hạt vàng là trội hoàn toàn so với hạt xanh. Cho giao phấn cây hạt vàng thuần chủng với
cây hạt xanh được F1 toàn hạt vàng. Cho F1 tự thụ phấn, tỉ lệ các hạt thu được trên cây F2 là:
A. 5 vàng : 3 xanh.
B. 1 vàng : 1 xanh.
C. 3 vàng : 1 xanh.
D. 7 vàng : 1 xanh.
Câu 27. Ở đậu Hà lan, gen A quy định hạt vàng là trội hoàn toàn so với gen a quy định hạt xanh. Cho các
cây hạt vàng tự thụ phấn thu được 11 cây hạt vàng và 1 cây hạt xanh. Tìm thành phần kiểu gen của quần
thể ở thế hệ P.
A. 3/4Aa: 1/4aa .
B. 2/3AA : 1/3 Aa.
C. 2/3Aa : 1/3 AA .
D. 1/2Aa : 1/2AA .
Câu 28. Yếu tố nào sau đây không phải là điều kiện để một đột biến gen được di truyền qua sinh sản hữu
tính?
A. Là đột biến giao tử hoặc đột biến tiền phôi.
B. Đột biến phải biểu hiện ra kiểu hình.
C. Không gây chết hoặc làm mất khả năng sinh sản của cá thể.
D. Giao tử mang đột biến phải được thụ tinh.
Câu 29. Đặc điểm nào dưới đây là sai với mã di truyền?
A. Tất cả các loài sinh vật trong sinh giới đều dùng chung một bộ mã di truyền .
B. Nhiều bộ ba có thể cùng mã hóa cho 1 axit amin.
C. Được đọc từ một điểm xác định liên tục từng bộ ba, không chồng gối lên nhau.
D. Nhiều axit amin có thể được mã hóa bởi cùng 1 bộ ba.
Câu 30. Trong các nhân tố dưới đây, nhân tố chủ yếu quyết định trạng thái cân bằng số lượng cá thể của quần
thể là:

Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt

Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 4 -


Luyện đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ môn Sinh học – thầy Nguyễn Quang Anh

Đề thi tự luyện số 08

A. Khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.
B. Mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.
C. Sức sinh sản và mức độ tử vong của các cá thể trong quần thể.
D. Kiểu phân bố cá thể của quần thể.
Câu 31. Nguyên nhân chính dẫn đến hiệu ứng nhà kính trên Trái Đất là do
A. bùng nổ dân số nên làm tăng lượng CO2 qua hô hấp.
B. đốt quá nhiều nhiên liệu hóa thạch và thu hẹp diện tích rừng.
C. động vật được phát triển nhiều nên làm tăng lượng CO2 qua hô hấp.
D. sự thay đổi khí hậu nên thảm thực vật có xu hướng giảm dần quang hợp và tăng dần hô hấp.
Câu 32. Một quần thể người ở trạng thái cân bằng di truyền được xác định tính trạng mắt nâu là trội so với
mắt đen. Biết tính trạng này do 1gen có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường qui định. Xác suất lớn nhất
để 1 cặp vợ chồng mắt nâu trong quần thể sinh con mắt đen là:
A. ¾.
B. 3/8
C. 1/9.
D. 1/4.
Câu 33. Theo nguyên lí cạnh tranh loại trừ thì hai loài không thể cùng tồn tại trong cùng một quần xã nếu
A. chúng có chung nguồn thức ăn.
B. chúng thuộc cùng một đơn vị phân loại.

C. chúng có chung chỗ ở.
D. chúng trùng lặp hoàn toàn về ổ sinh thái.
Câu 34. Tế bào ban đầu có 3 cặp NST tương đồng kí hiệu là AaBbDd . Trường hợp nào của tế bào này
dưới đây thuộc về kì giữa giảm phân II (cho rằng không xảy ra đột biến ):
A.

.

B.

.

C.

.

D.

.

Câu 35. Trong kĩ thuật cấy gen, tế bào nhận được sử dụng phổ biến là vi khuẩn E. coli vì chúng
A. có tốc độ sinh sản nhanh.
B. thích nghi cao với môi trường.
C. dễ phát sinh biến dị.
D. có cấu tạo cơ thể đơn giản.
Câu 36. Điều nào sau đây không phải là đặc điểm di truyền qua tế bào chất?
A. Gen tế bào chất được phân phối không đều cho các tế bào con trong quá trình phân bào.
B. Kết quả lai thuận, lai nghịch khác nhau, con lai luôn mang đặc điểm giống mẹ.
C. Vai trò chủ yếu thuộc về tế bào chất của giao tử cái. Tính trạng do gen bào chất qui định vẫn tồn
tại khi thay nhân tế bào bằng một nhân có cấu trúc di truyền khác.

D. Các tính trạng di truyền qua tế bào chất tuân theo các định luật di truyền của thuyết nhiễm sắc thể
một cách chặt chẽ.
Câu 37. Khi uống thuốc kháng sinh không đủ liều gây nhờn thuốc vì kháng sinh liều nhẹ sẽ
A. kích thích vi khuẩn tạo kháng thể chống lại kháng sinh.
B. tạo áp lực đào thải dạng không có gen kháng thuốc kháng sinh và dạng kháng thuốc kháng sinh có
điều kiện phát triển mạnh.
C. kích thích vi khuẩn nhận gen kháng kháng sinh thông qua con đường tải nạp.
D. gây đột biến gen, trong đó có một số đột biến là có lợi cho vi khuẩn.
Câu 38. Tác động của chọn lọc sẽ dẫn đến sự đào thải một loại alen khỏi quần thể nhưng không dự đoán
được loại alen nào bị đào thải là:
A. Chọn lọc chống lại thể dị hợp.
B. Chọn lọc chống lại thể đồng hợp.
C. Chọn lọc chống lại alen trội.
D. Chọn lọc chống lại alen lặn.
Câu 39. Điều khẳng định nào dưới đây về chọn lọc nhân tạo là đúng?
A. Chọn lọc nhân tạo chỉ tạo ra các nòi, thứ mới.
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt

Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 5 -


Luyện đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ môn Sinh học – thầy Nguyễn Quang Anh

Đề thi tự luyện số 08

B. Chọn lọc nhân tạo về bản chất khác hẳn với chọn lọc tự nhiên.
C. Sản phẩm của chọn lọc nhân tạo luôn có ưu thế cạnh tranh tốt hơn với các loài trong tự nhiên.
D. Chọn lọc nhân tạo lâu dài có thể tạo ra được loài mới.

Câu 40. Cơ chế điều hoà sinh tổng hợp prôtêin ở mức trước phiên mã là trường hợp nào sau đây?
A. Tổng hợp các loại ARN cần thiết.
B. Enzim phiên mã tương tác với đoạn khởi đầu.
C. Phân giải các loại prôtêin không cần thiết trước rồi mới xảy ra phiên mã.
D. Nhắc lại nhiều lần các gen tổng hợp loại prôtêin mà tế bào có nhu cầu lớn.
Câu 41. Phát biểu nào dưới đây đúng về quá trình hình thành loài?
A. Sự hình thành loài mới xảy ra nhanh ở các quần xã gồm nhiều loài thực vật có quan hệ di truyền
thân thuộc, bởi con lai giữa chúng dễ xuất hiện và sự đa bội hóa có thể tạo ra con lai song nhị bội phát triển
thành loài mới.
B. Sự hình thành loài mới xảy ra nhanh ở các loài thực vật có kích thước nhỏ, bởi các loài này thường có
chu kỳ sống ngắn, nên tần số đột biến và biến dị tổ hợp cao hơn các loài có chu kỳ sống dài.
C. Sự hình thành loài mới xảy ra nhanh ở các quần xã gồm nhiều loài thực vật khác xa nhau về di
truyền, bởi cách li di truyền là nguyên nhân cơ bản dẫn đến sự hình thành loài mới.
D. Sự hình thành loài mới xảy ra nhanh ở các loài thực vật có kích thước lớn, bởi nhiều loài thực vật như
vậy đã được hình thành qua con đường đa bội hóa . ở những loài này, sự đa bội hóa dễ xảy ra hơn.
Câu 42. Một quần thể có 4 gen: I, II, III, IV. Số alen của mỗi gen lần lượt là: 2, 3, 4, 5. Các gen nằm trên
các cặp NST thường khác nhau. Số kiểu gen đồng hợp và số kiểu gen dị hợp về tất cả các gen trong quần
thể ngẫu phối nói trên là:
A. 120 và 180.
B. 24 và 120.
C. 120 và 480.
D. 14 và 120
Câu 43. Giới tính ở châu chấu được xác định bởi hệ thống nhiễm sắc thể giới tính XO. Châu chấu kiểu
dại có thân màu xanh lá cây được qui định bởi gen nằm trên NST X; một đột biến lặn qui định thân màu
đỏ sẫm. Phép lai giữa một châu chấu cái đỏ sẫm với một châu chấu đực kiểu dại sẽ tạo ra thế hệ con gồm:
A. Tất cả các con cái (♀) màu xanh, còn các con đực (♂) màu đỏ sẫm.
B. Tất cả đều màu đỏ sẫm dù là đực hay cái.
C. 50% con cái màu xanh và 50% con đực màu đỏ sẫm.
D. Tất cả đều màu xanh dù là đực hay cái.
Câu 44. Giả sử có một giống lúa có gen A gây bệnh vàng lùn. Để tạo thể đột biến mang kiểu gen aa có

khả năng kháng bệnh trên, người ta thực hiện các bước sau
1. Xử lí hạt giống bằng tia phóng xạ để gây đột biến rồi gieo hạt mọc cây.
2. Chọn lọc các cây có khả năng kháng bệnh.
3. Cho các cây con nhiễm tác nhân gây bệnh.
4. Cho các cây kháng bệnh lai với nhau hoặc cho tự thụ phấn để tạo dòng thuần.
Quy trình tạo giống theo thứ tự:
A. 1, 2, 3, 4.
B. 1, 3, 2, 4.
C. 1, 3, 4, 2.
D. 2, 3, 4, 1.
0
Câu 45. Một gen ở sinh vật nhân sơ có chiều dài 4080A và có 3075 liên kết hiđro. Một đột biến điểm
không làm thay đổi chiều dài của gen nhưng làm giảm đi 1 liên kết hidro. Khi gen đột biến này tự nhân
đôi thì số nu mỗi loại môi trường nội bào phải cung cấp là:
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt

Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 6 -


Luyện đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ môn Sinh học – thầy Nguyễn Quang Anh

Đề thi tự luyện số 08

A. A = T = 526; G = X = 674.
B. A= T = 524; G = X = 676.
C. A = T = 676; G = X = 524.
D. A = T = 674; G = X = 526.
Câu 46. Một hồ nước bị nở hoa do tảo phát triển quá mức. Để cải thiện chất lượng nước hồ chúng ta có

thể điều khiển thành phần các loài sinh vật trong hồ như thế nào nếu ta theo mô hình khống chế từ trên
xuống và chuỗi thức ăn trong hồ chỉ gồm 3 bậc dinh dưỡng? Cách làm tốt nhất là loại bỏ
A. loài sinh vật ở bậc dinh dưỡng thấp nhất (tảo).
B. loài sinh vật ở bậc dinh dưỡng cao nhất (loài sinh vật ăn sinh vật ăn tảo).
C. loài sinh vật ăn tảo (ở bậc dinh dưỡng 2).
D. đồng thời cả ba loài sinh vật thuộc ba bậc dinh dưỡng cùng một lúc .
Câu 47. Ở người, gen qui định dạng tóc có hai alen A và a. Bệnh máu khó đông do 2 alen B và b nằm trên
NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y. Gen qui định nhóm máu nằm trên NST thường có ba
alen IA, IB, Io. ( IA = IB > I0). Số kiểu gen và kiểu hình tối đa trong quần thể đối với 3 tính trạng trên:
A. 54 kiểu gen và 16 kiểu hình.
B. 54 kiểu gen và 12 kiểu hình.
C. 90 kiểu gen và 16 kiểu hình.
D. 90 kiểu gen và 12 kiểu hình.
Câu 48. Nhiệt độ môi trường tăng, ảnh hưởng như thế nào đến tốc độ sinh trưởng, tuổi phát dục của động
vật biến nhiệt:
A. Tốc độ sinh trưởng giảm, thời gian phát dục kéo dài.
B. Tốc độ sinh trưởng tăng, thời gian phát dục rút ngắn.
C. Tốc độ sinh trưởng giảm, thời gian phát dục giảm.
D. Tốc độ sinh trưởng tăng, thời gian phát dục kéo dài.
Câu 49. Gen A có chiều dài 153nm và có 1169 liên kết hiđrô bị đột biến thành alen a . Cặp gen Aa tự nhân đôi
lần thứ nhất đã tạo ra các gen con, tất cả các gen con này lại tiếp tục nhân đôi lần thứ hai. Trong 2 lần nhân đôi,
môi trường nội bào đã cung cấp 1083 nuclêôtit loại ađênin và 1617 nuclêôtit loại guanin. Dạng đột biến đã xảy
ra với gen A là
A. thay thế một cặp A - T bằng một cặp G - X.
B. mất một cặp A - T.
C. thay thế một cặp G - X bằng một cặp A - T.
D. mất một cặp G - X.
Câu 50. Đặc điểm về cấu tạo cơ thể xuất hiện sau cùng, chỉ có ở nhánh tiến hóa của loài người không có
ở nhánh tiến hóa hình thành nên các loài khác là
A. dáng đứng thẳng.

B. bán cầu não phát triển.
C. lồi cằm.
D. chi 5 ngón.
Giáo viên : NGUYỄN QUANG ANH
Hocmai.vn
Nguồn :

Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt

Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 7 -



×